Trợ Động Từ Trong Tiếng Hàn Quốc

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Trợ Động Từ Trong Tiếng Hàn Quốc Tr−êng §¹i häc Hμ Néi KHOA TIẾNG HÀN HÀ NỘI, 3–2011 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 MỤC LỤC 1. LỚP TỪ VAY MƯỢN TIẾNG ANH TRONG TIẾNG HÀN QUỐC.............................................5 SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương, Trần Khánh Hòa Hoàng Thu Hiền (2H08) GVHD: Ths. Nguyễn Phương Dung 2. KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP HÀN QUỐC VÀ VẬN DỤNG KỸ NĂNG ĐÀM PHÁN DƯỚI GÓC ĐỘ PHIÊN DỊCH TIẾNG HÀN KHI LÀM VIỆC TẠI DOANH NGHIỆP HÀN QUỐC....................................................................................16 SVTH: Nguyễn Hữu Mạnh (3H-07) GVHD: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 3. ÁO DÀI VÀ HANBOK - TRANG PHỤC TRUYỀN THỐNG TRONG CUỘC SỐNG HIỆN ĐẠI .....................................................................................................................................................29 SVTH: Nguyễn Bảo Trâm (2H-10) GVHD: Vương Thị Năm 4. TÌM HIỂU VỀ CÁCH XƯNG HÔ TRONG GIA ĐÌNH VÀ Xà HỘI CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC.................................................................................................................................................44 SVTH: Hoàng Thị Vân Anh, Nguyễn Như Ngọc Huyền Lưu Minh Trà,Tạ Thu Hà (2H09) GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc 5. DANCHEONG- NÉT KIẾN TRÚC ĐỘC ĐÁO CỦA HÀN QUỐC.............................................52 SVTH: Hoàng Quỳnh Hương, Lê Thị Mai Nguyên Nguyễn Thị Phương Thanh (3H-09) GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Ngọc Bích 6. GIA ĐÌNH HÀN QUỐC VÀ VIỆT NAM .......................................................................................69 SVTH: Đào Hoàng Oanh GVHD: Nguyễn Phương Minh 7. PANSORI VÀ QUAN HỌ ĐỈNH CAO CỦA ÂM NHẠC HÀN QUỐC VÀ VIỆT NAM..........78 SVTH:- Bùi Thị Nhàn, Hoàng Thùy Linh (2H-08) GVHD: Ths. Bùi Thị Bạch Dương 8. VÀI NÉT VỀ SAMULNORI............................................................................................................96 SVTH: Đào Phương Anh (1H-10) GVHD:Vũ Thanh Hải 9. NÉT TÍN NGƯỠNG VĂN HÓA DÂN GIAN MUSOK-KYO ....................................................106 SVTH: Lê Bích Ngọc (1H-10) GVTH: Nguyễn Phương Minh 10. TÌM HIỂU VỀ NHÀ CỔ TRÊN ĐẢO JEJU................................................................................116 SVTH: Lê Hồng Dịu, Đỗ Thị Ngân(3H-09) GVHD: cô Vũ Thanh Hải 11. TRỢ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG HÀN QUỐC ..........................................................................128 SVTH: Nguyễn Thị Hiếu GVHD: Th.S Nghiêm Thị Thu Hương 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 12. TIỀN TỐ VÀ HẬU TỐ TRONG TIẾNG HÀN QUỐC...............................................................145 SVTH: Hoàng Lệ Giang, Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Bích Ngọc (2H-09) GVHD: Lê Thu Trang 13. ẢNH HƯỞNG CỦA TỪ GỐC HÁN TRONG TIẾNG HÀN ......................................................159 SVTH: Đặng Thị Thu Thảo, Đặng Thị Thắm(1H-09) GVHD: Th.s Phạm Thị Ngọc 14. BIỂU HIỆN TRÍCH DẪN TRONG TIẾNG HÀN QUỐC ..........................................................171 SVTH: Nguyễn Ngọc Linh, Nguyễn Thị Thu Hoài Hoàng Thị Thùy Linh, Lê Kiều Oanh (2H-09) GVHD: Lê Thu Trang 15. BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ HÁN-HÀN VÀ HÁN - VIỆT ......................180 SVTH:Lê Tú Anh, Lý Kiều Linh(3H-09) GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc 16. CÁC BIỂU HIỆN HỒI TƯỞNG TRONG TIẾNG HÀN ............................................................191 SVTH:Đặng Thị Lệ Thu, Đặng Hương Ly, Nguyễn Thị Thu Hoài, Dương Nhị Hà, Phạm Thị Vân Anh (1H- 08) GVHD: ThS. Nghiêm Thị Thu Hương 17. CÁC CÁCH BIẾN ĐỔI TỪ LOẠI TRONG TIẾNG HÀN QUỐC ...........................................205 SVTH: Lê Thị Kim Phượng, Nguyễn Thị Thùy Linh GVHD: Lê Thu Trang 18. TRÒ CHƠI DÂN GIAN HÀN QUỐC TRONG CÁC LỄ HỘI...................................................213 SVTH: Nguyễn Thị Phương Thúy, Vũ Thị Thanh Tâm (3H-09) GVHD: Vũ Thanh Hải 19. TRUNG THU - CHUSEOK NÉT ĐẶC SẮC TRONG VĂN HOÁ CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC... 238 SVTH: Ngô Thị Hiền, Vũ Minh Trang Phạm Minh Lý (3H-09) GVHD: Nguyễn Nam Chi 20. BƯỚC ĐẦU TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM TÍNH CÁCH CON NGƯỜI HÀN QUỐC....................247 SVTH: Bùi Thị Hoài Thu (1H-10) GVHD: Nguyễn Phương Minh 21. KIMCHI – MÓN ĂN KHÔNG THỂ THIẾU TRONG BỮA CƠM CỦA NGƯỜI HÀN QUỐC.258 SVTH: Tạ Lệ Huyền, Nguyễn Thanh Hà GVHD: Nguyễn Nam Chi 22. DI SẢN VĂN HÓA THẾ GIỚI CỦA HÀN QUỐC - NGHI LỄ VÀ NHẠC LỄ JONGINYO..269 SVTH: Nguyễn Thúy Nga 3H08 GVHD: Lê Thị Hương 23. ĐÁM CƯỚI HÀN QUỐC TỪ TRUYỀN THỐNG ĐẾN HIỆN ĐẠI..........................................276 SVTH: Nguyễn Thị Thanh Huyền, Trần Thị Phương Giang Nguyễn Thị Hương Lan, Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Hằng (3H10) GVHD: Nguyễn Thị Nam Chi 3 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 24. TRANG PHỤC HÀN QUỐC QUA CÁC THỜI KÌ LỊCH SỬ ...................................................285 SVTH: Bùi Thị Thuỳ Vân, Phạm Thị Thiên Hương, Bùi Phương Thảo, Đoàn Vân Thùy, Nguyễn Bích Ngọc – Lớp 3H-10 GVHD: Nguyễn Nam Chi 25. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ TIẾNG ĐỊA PHƯƠNG HÀN QUỐC.........................................298 SVTH: Nguyễn Thị Bích Hợp, Nguyễn Thị Thúy Nga Nguyễn Thị Hiền, Lưu Thị Anh, Nguyễn Thị Hà Trang (3H-08) GVHD: Th.S Nguyễn Phương Dung 26. MỐI QUAN HỆ MẬT THIẾT GIỮA TRIẾT LÝ ÂM - DƯƠNG TRONG NGHỆ THUẬT ẨM THỰC HÀN QUỐC ........................................................................................................................313 SVTH: Trần Thị Chi, Nguyễn Thị Chúc (1H-08) GVHD: Th.S Nguyễn Thị Ngọc Bích 27. CHÍNH TẢ TIẾNG HÀN QUỐC ..................................................................................................323 SVTH: Nguyễn Thúy An, Bùi Phương Oanh, Nguyễn Minh Trang (1H-09) GVHD: Th.s Nghiêm Thị Thu Hương 28. ĐUÔI LIÊN KẾT CÂU (으)ㄴ/는데 .............................................................................................340 SVTH: Nguyễn Minh Hằng Nguyễn Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Vân (1H-08) GVHD: Lê Thị Hương 29. THÀNH NGỮ BỐN CHỮ - 사자성어 ...........................................................................................348 SVTH: Nguyễn Thị Vân Anh, Trịnh Thị Quỳnh Anh, Đào Thanh Bình, Phạm Minh Hảo, Nguyễn Phương Lan, Hoàng Lê Hồng Nhung (2H08) GVHD: Th.s. Nguyễn Phương Dung 30. BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU VỀ THÀNH NGỮ HÁN-HÀN ......................................................360 SVTH:Nguyễn Thanh Huyền, Phạm Thị Thu (3H09) GVHD: Th.S Phạm Thị Ngọc 31. NGHIÊN CỨU TÌM RA MỘT SỐ LỚP TỪ GỐC HÁN VỀ CÁC BỘ PHẬN CƠ THỂ CON NGƯỜI, CÙNG CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG HÀN.....................................365 SVTH:Nguyễn Thị Lan Anh, Đinh Thúy Hằng, Nguyễn Thị Vân (2H09) GVHD:Phạm Thị Ngọc 32. ẢNH HƯỞNG CỦA THỂ THAO TỚI ĐỜI SỐNG Xà HỘI HÀN QUỐC................................373 SVTH: Lê Khắc Anh, Nguyễn Phương Dung, Nguyễn Hồng Hạnh, Nguyễn ThuTrang (2H10) GVHD: Cô Lê Thị Hương 4 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 LỚP TỪ VAY MƯỢN TIẾNG ANH TRONG TIẾNG HÀN QUỐC SVTH: Nguyễn Thị Mai Hương, Trần Khánh Hòa Hoàng Thu Hiền (2H08), GVHD: Ths. Nguyễn Phương Dung I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngôn ngữ - phương tiện giao tiếp trọng yếu nhất của con người - luôn được hoàn thiện, biến đổi để phản ánh, đáp ứng sự phát triển không ngừng của đời sống xã hội. Bất kì ngôn ngữ nào trong quá trình hình thành và phát triển của mình cũng thu hút các yếu tố của các ngôn ngữ khác. Chẳng hạn, tiếng Việt hiện đại của chúng ta ngày nay chứa đựng nhiều từ ngữ giống hoặc tương tự với các từ ngữ trong nhiều thứ tiếng khác như: tiếng Mường, tiếng Thái, tiếng Tày-Nùng, tiếng Bana, tiếng Gialai, tiếng Êđê, tiếng Khmer, tiếng Hán, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Anh... Tiếng Hàn không phải là ngoại lệ. Từ vựng tiếng Hàn được cấu thành từ 3 bộ phận cơ bản: lớp từ thuần Hàn, lớp từ ngoại lai (phần lớn là từ vay mượn từ tiếng Anh) và lớp từ Hán-Hàn (tiếng Hán có ảnh hưởng sâu đậm về lịch sử, văn hóa với Hàn Quốc nên từ xuất phát từ gốc Hán tuy là từ ngoại lai nhưng được xếp thành 1 lớp từ riêng biệt - lớp từ Hán-Hàn). Thực tế cho thấy, ngày nay tiếng Anh ngày càng được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày của người Hàn Quốc. Mọi người có thể dễ dàng bắt gặp các quảng cáo hay bangzon bằng tiếng Anh trên các tuyến đường phố. Việc hiểu đúng và đầy đủ về từ ngoại lai xuất phát từ tiếng Anh trong tiếng Hàn là một trong những khó khăn của không ít sinh viên bao gồm cả các sinh viên Việt Nam đang theo học tiếng Hàn. Do vậy, bài viết này sẽ tập trung làm rõ nguyên nhân; đặc điểm vay mượn từ tiếng Anh trong tiếng Hàn trên cơ sở đi sâu phân tích hai nội dung cơ bản là từ vựng và ngữ âm; từ đó đưa ra một số đánh giá về ưu điểm và hạn chế của sự vay mượn này. Từ đó giúp các bạn sinh viên có cái nhìn tổng quát hơn về lớp từ này và khắc phục những khó khăn sẽ gặp phải trong quá trình học tiếng Hàn. II. NỘI DUNG 1 Định nghĩa từ ngoại lai: Có rất nhiều cách khác nhau để định nghĩa từ ngoại lai. Sau đây là cách định nghĩa ngắn gọn và dễ hiểu nhất được trích từ trang 51 giáo trình từ vựng dành cho sinh viên năm 3 khoa tiếng Hàn Quốc trường đại học Hà Nội. Từ ngoại lai là những từ có nguồn gốc từ tiếng nước khác bị đồng hóa trong hệ thống chữ quốc ngữ và được sử dụng rộng rãi trong xã hội. 5 HỘI NGHỊ KHOA HỌC SINH VIÊN KHOA HÀN LẦN THỨ 5 Tháng 3 - 2011 2 Phân loại Căn cứ vào mối liên hệ với sự vật, khái niệm, từ ngoại lai được thành hai loại: (1) Những từ ngoại lai biểu thị những sự vật và khái niệm mới xuất hiện, trong bản ngữ chưa có từ biểu thị trong tiếng Việt; như các từ xô viết, công xô môn, đồng chí, hợp tác xã, may ô, xà phòng.... (2) Những từ biểu thị những sự vật và khái niệm mà bản ngữ đã có từ biểu thị.
Recommended publications
  • Yun Mi Hwang Phd Thesis
    SOUTH KOREAN HISTORICAL DRAMA: GENDER, NATION AND THE HERITAGE INDUSTRY Yun Mi Hwang A Thesis Submitted for the Degree of PhD at the University of St Andrews 2011 Full metadata for this item is available in St Andrews Research Repository at: http://research-repository.st-andrews.ac.uk/ Please use this identifier to cite or link to this item: http://hdl.handle.net/10023/1924 This item is protected by original copyright This item is licensed under a Creative Commons Licence SOUTH KOREAN HISTORICAL DRAMA: GENDER, NATION AND THE HERITAGE INDUSTRY YUN MI HWANG Thesis Submitted to the University of St Andrews for the Degree of PhD in Film Studies 2011 DECLARATIONS I, Yun Mi Hwang, hereby certify that this thesis, which is approximately 80,000 words in length, has been written by me, that it is the record of work carried out by me and that it has not been submitted in any previous application for a higher degree. I was admitted as a research student and as a candidate for the degree of PhD in September 2006; the higher study for which this is a record was carried out in the University of St Andrews between 2006 and 2010. I, Yun Mi Hwang, received assistance in the writing of this thesis in respect of language and grammar, which was provided by R.A.M Wright. Date …17 May 2011.… signature of candidate ……………… I hereby certify that the candidate has fulfilled the conditions of the Resolution and Regulations appropriate for the degree of PhD in the University of St Andrews and that the candidate is qualified to submit this thesis in application for that degree.
    [Show full text]
  • Woodwind Family
    Woodwind Family What makes an instrument part of the Woodwind Family? • Woodwind instruments are instruments that make sound by blowing air over: • open hole • internal hole • single reeds • double reed • free reeds Some woodwind instruments that have open and internal holes: • Bansuri • Daegeum • Fife • Flute • Hun • Koudi • Native American Flute • Ocarina • Panpipes • Piccolo • Recorder • Xun Some woodwind instruments that have: single reeds free reeds • Clarinet • Hornpipe • Accordion • Octavin • Pibgorn • Harmonica • Saxophone • Zhaleika • Khene • Sho Some woodwind instruments that have double reeds: • Bagpipes • Bassoon • Contrabassoon • Crumhorn • English Horn • Oboe • Piri • Rhaita • Sarrusaphone • Shawm • Taepyeongso • Tromboon • Zurla Assignment: Watch: Mr. Gendreau’s woodwind lesson How a flute is made How bagpipes are made How a bassoon reed is made *Find materials in your house that you (with your parent’s/guardian’s permission) can use to make a woodwind (i.e. water bottle, straw and cup of water, piece of paper, etc). *Find some other materials that you (with your parent’s/guardian’s permission) you can make a different woodwind instrument. *What can you do to change the sound of each? *How does the length of the straw effect the sound it makes? *How does the amount of water effect the sound? When you’re done, click here for your “ticket out the door”. Some optional videos for fun: • Young woman plays music from “Mario” on the Sho • Young boy on saxophone • 9 year old girl plays the flute.
    [Show full text]
  • Perbandingan Songpa Sandaenori Dengan Yangju Byeolsandaenori
    PERBANDINGAN SONGPA SANDAENORI DENGAN YANGJU BYEOLSANDAENORI HIKMAH MALIA NIM 153450200550013 PROGRAM STUDI BAHASA KOREA AKADEMI BAHASA ASING NASIONAL JAKARTA 2018 PERBANDINGAN SONGPA SANDAENORI DENGAN YANGJU BYEOLSANDAENORI Karya Tulis Akhir Ini Diajukan Untuk Melengkapi Pernyataan Kelulusan Program Diploma Tiga Akademi Bahasa Asing Nasional HIKMAH MALIA NIM 153450200550013 PROGRAM STUDI BAHASA KOREA AKADEMI BAHASA ASING NASIONAL JAKARTA 2018 PERNYATAAN KEASLIAN TUGAS AKHIR Dengan ini saya, Nama : Hikmah Malia NIM : 153450200550013 Program Studi : Bahasa Korea Tahun Akademik : 2015/2016 Menyatakan dengan sesungguhnya bahwa Karya Tulis Akhir yang berjudul Perbandingan Songpa Sandaenori dengan Yangju Byeolsandaenori merupakan hasil karya penulis dan penulis tidak melakukan tindakan plagiarisme. Jika terdapat karya tulis milik orang lain, saya akan mencantumkan sumber dengan jelas. Atas pernyataan ini penulis bersedia menerima sanksi yang dijatuhkan kepada penulis, apabila dikemudian hari ditemukan adanya pelanggaran atas etika akademik dalam pembuatan karya tulis ini. Demikian surat pernyataan ini dibuat dengan sebenar-benarnya. Jakarta, Agustus 2018 Hikmah Malia ABSTRAK Hikmah Malia, “ Perbandingan Songpa Sandaenori dengan Yangju Byeolsandaenori”. Karya tulis akhir ini membahas tentang perbandingan yang terdapat pada Songpa Sanadenori dengan Yangju Byeolsandaenori dimana keduanya merupakan cabang dari Sandaenori. Sandaenori merupakan nama lain dari tari topeng yang dikenal luas dengan nama Talchum (탈춤). Terdapat perubahan pada jenis Sandaenori.
    [Show full text]
  • Download (12MB)
    10.18132/LFZE.2012.21 Liszt Ferenc Zeneművészeti Egyetem 28. számú művészet- és művelődéstörténeti tudományok besorolású doktori iskola KELET-ÁZSIAI DUPLANÁDAS HANGSZEREK ÉS A HICHIRIKI HASZNÁLATA A 20. SZÁZADI ÉS A KORTÁRS ZENÉBEN SALVI NÓRA TÉMAVEZETŐ: JENEY ZOLTÁN DLA DOKTORI ÉRTEKEZÉS 2011 10.18132/LFZE.2012.21 SALVI NÓRA KELET-ÁZSIAI DUPLANÁDAS HANGSZEREK ÉS A HICHIRIKI HASZNÁLATA A 20. SZÁZADI ÉS A KORTÁRS ZENÉBEN DLA DOKTORI ÉRTEKEZÉS 2011 Absztrakt A disszertáció megírásában a fő motiváció a hiánypótlás volt, hiszen a kelet-ázsiai régió duplanádas hangszereiről nincs átfogó, ismeretterjesztő tudományos munka sem magyarul, sem más nyelveken. A hozzáférhető irodalom a teljes témának csak egyes részeit öleli fel és többnyire valamelyik kelet-ázsiai nyelven íródott. A disszertáció második felében a hichiriki (japán duplanádas hangszer) és a kortárs zene viszonya kerül bemutatásra, mely szintén aktuális és eleddig fel nem dolgozott téma. A hichiriki olyan hangszer, mely nagyjából eredeti formájában maradt fenn a 7. századtól napjainkig. A hagyomány előírja, hogy a viszonylag szűk repertoárt pontosan milyen módon kell előadni, és ez az előadásmód több száz éve gyakorlatilag változatlannak tekinthető. Felmerül a kérdés, hogy egy ilyen hangszer képes-e a megújulásra, integrálható-e a 20. századi és a kortárs zenébe. A dolgozat első részében a hozzáférhető szakirodalom segítségével a szerző áttekintést nyújt a duplanádas hangszerekről, bemutatja a két alapvető duplanádas hangszertípust, a hengeres és kúpos furatú duplanádas hangszereket, majd részletesen ismerteti a kelet-ázsiai régió duplanádas hangszereit és kitér a hangszerek akusztikus tulajdonságaira is. A dolgozat második részéhez a szerző összegyűjtötte a fellelhető, hichiriki-re íródott 20. századi és kortárs darabok kottáit és hangfelvételeit, és ezek elemzésével mutat rá a hangszerjáték új vonásaira.
    [Show full text]
  • A Study on the Items and Shapes of Korean Shrouds
    IJCC, Vol. 3 No. 2, 100 ~ 123(2000) 26 A Study on the Items and Shapes of Korean Shrouds Min-Yi Nam* and Myung-Sook Han *Instructor, Joong Bu University Professor, Dept, of Clothing and Textiles, Sang Myung University Abstract The purpose of this research was to understand changes in Korean shrouds and to enhance practical usage of them by examing the items and shapes of Korean shrouds classified into two categories, traditional and current. We first examined the history of shrouds and funeral ceremonies from the prehistoric age to the Chos 6n dynasty, and second, examined the items and shapes of traditional and current shrouds. As for the items, no big changes were recognized though there had been some changes in the way of using Keum(^), Po(袍L and Kwadu(裏月j). Overall, the items had became somewhat simplified. The traditional shapes of shrouds are relatively -well-maintained despite some changes in current shrouds Aksu, Yeom이'女慨 etc, which had been made easier to put on. Key words : traditional shrouds, current shrouds, the items of shrouds, the shapes of shrouds, funeral ceremonies. and generally shown in everyday life as well as I ・ Introduction in funeral rites. Therefore, 'death' is a mournful thing but at the same time a rite that makes us Since Koreans have believed in the idea of feel reverence for the next world. the next world from ancient times, in which The rite of washing the deceased and clothing death is regarded as a departure towards a new them in ceremonial costumes is a mode of world rather than an end, they have practiced living of all times and a part of Korean culture.
    [Show full text]
  • 2 0 1 9 – 2 0 2 0 S E a S
    IGNITE PASSION. EMBRACE JOY. 2019–2020 SEASON CELEBRATIONCELEBRATION He rouses our spirits, moves us to tears, and inspires our most profound thoughts. Revolutionary, seminal, colossal—he is without challenge the face of Western classical music. To mark the 250th anniversary of Beethoven’s birth, Carnegie Hall presents one of the largest explorations of the great master’s music in our time. Sir John Eliot Gardiner with the Orchestre Révolutionnaire et Romantique Ludwig van Beethoven—studied from the death mask [i.e., life mask] Hugo Hagen (ca. 1892), based on life mask by Franz Klein (1812), loc.gov/item/2001700485. Ludwig van Beethoven—studied from the death mask [i.e., life mask] Hugo Hagen (ca. 1892), based on life mask by Franz Klein (1812), loc.gov/item/2001700485. Yannick Nézet-Séguin with The Philadelphia Orchestra | Quatuor Ébène Emanuel Ax | Leonidas Kavakos | Yo-Yo Ma | Anne-Sophie Mutter Kristian Bezuidenhout | Yefim Bronfman | Evgeny Kissin | Maurizio Pollini Sir András Schiff | Mitsuko Uchida | and more , photograph of bust statue by , photograph of bust statue by George Bernard Shaw called Beethoven “a temple of the most turbulent spirit that ever found expression in sound.” carnegiehall.org/carnegiehall.org/beethovenbeethoven Come marvel at the temple and be swept away. 2019–2020 Season Highlights Photos: DiDonato by Simon Pauly; Gadriner by Sim-Canetty Clarke; Kidjo by Sofia Sanchez and Mauro Mongiello; Nézet-Séguin by Hans van der Woerd; Widmann by Marco Borggreve; Stern by Henry Grossman, courtesy of the Carnegie Hall Archives. PERSPECTIVES Photos: DiDonato by Simon Pauly; Gadriner by Sim-Canetty Clarke; Kidjo by Sofia Sanchez and Mauro Mongiello; Nézet-Séguin by Hans van der Woerd; Widmann by Marco Borggreve; Stern by Henry Grossman, courtesy of the Carnegie Hall Archives.
    [Show full text]
  • Gendered Practices and Conceptions in Korean Drumming: on the Negotiation of "Femininity" and "Masculinity" by Korean Female Drummers
    City University of New York (CUNY) CUNY Academic Works All Dissertations, Theses, and Capstone Projects Dissertations, Theses, and Capstone Projects 10-2014 Gendered Practices and Conceptions in Korean Drumming: On the Negotiation of "Femininity" and "Masculinity" by Korean Female Drummers Yoonjah Choi Graduate Center, City University of New York How does access to this work benefit ou?y Let us know! More information about this work at: https://academicworks.cuny.edu/gc_etds/413 Discover additional works at: https://academicworks.cuny.edu This work is made publicly available by the City University of New York (CUNY). Contact: [email protected] Gendered Practices and Conceptions in Korean Drumming: On the Negotiation of “Femininity” and “Masculinity” by Korean Female Drummers by Yoonjah Choi A dissertation submitted to the Graduate Faculty in Music in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy, The City University of New York 2014 2014 Yoonjah Choi All Rights Reserved ii This manuscript has been read and accepted for the Graduate Faculty in Music in satisfaction of the dissertation requirement for the degree of Doctor of Philosophy. Date Emily Wilbourne, Chair of Examining Committee Date Norman Carey, Executive Officer Professor Jane Sugarman Professor Peter Manuel Professor Anderson Sutton Supervisory Committee THE CITY UNIVERSITY OF NEW YORK iii Abstract Gendered Practices and Conceptions in Korean Drumming: On the Negotiation of “Femininity” and “Masculinity” by Korean Female Drummers by Yoonjah Choi Ph.D. in Ethnomusicology Advisor: Professor Jane Sugarman Korean drumming, one of the most popular musical practices in South Korea, currently exists in a state of contradiction as drumming, historically performed by men, is increasingly practiced by women.
    [Show full text]
  • UNIVERSITY of CALIFORNIA Los Angeles the Third
    UNIVERSITY OF CALIFORNIA Los Angeles The Third Instrument: A Study on the Usage and Potential of the Speaking Voice in the Musical Compositions Façade, Curlew River and Lincoln Portrait A dissertation submitted in partial satisfaction of the requirements for the degree Doctor of Philosophy in Music by Ye Seung Oh 2013 © Copyright by Ye Seung Oh 2013 ABSTRACT OF THE DISSERTATION The Third Instrument: A Study on the Usage and Potential of the Speaking Voice in the Musical Compositions Façade, Curlew River and Lincoln Portrait by Ye Seung Oh Doctor of Philosophy in Music University of California, Los Angeles, 2013 Professor Ian Krouse, Chair This study explores how the speaking voice can be integrated into music. It includes analyses of three different types of works: Façade ─ An Entertainment (1922 – 1928) composed by William Walton, Curlew River (1956 – 1964) composed by Benjamin Britten, and Lincoln Portrait (1942) composed by Aaron Copland. The analysis of Façade shows how an array of words itself becomes music. Various dance rhythms in the reciter’s part are expressed through the natural accents of written words. The musicality of Façade comes more from the rhyming scheme of poetry rather than music. This method, despite its originality, has the disadvantage that the role of the composer is too limited, and it is practicable only in particular situations such as the collaboration with an ingenious poet like Edith Sitwell. Meanwhile, through the analysis of Curlew River, the applicative range of the speaking voice is extended. This analysis shows how a pitched melody can sound like speaking. The method used in Curlew River seems most practical ii in the way that it made it possible to flexibly cross the boundary between singing and speaking without any interruptions.
    [Show full text]
  • Organised by Supported by KOREA DAY in SHEFFIELD Floor Plan
    Organised by Supported by KOREA DAY IN SHEFFIELD Floor Plan Korea Day in Sheffi eld is a day- Promotional Zone long celebration of all things Korean culture from the traditional to the 1. Pilsung Taekwondo contemporary. 2. Korean Cultural Centre UK We're putting on a fun-fi lled day of 3. K-Pop Dance Society live performances, tasty food and 4. Korean Studies unique cultural experiences. 5. Korea Society (Ksoc) Food Zone Experiences · Korean Food and Drinks 1. Pearls · hanbok (traditional clothing) 2. Ksoc Tuck Shop 3. Helena's Korean Kitchen · Traditional Korean Calligraphy with 4. The View Deli Kilchan Lee · Traditional Korean Games tuho (Korean darts), jegichagi (hacky sack), Experience Zone ttakjichigi (Paper tile combat game) 1. Hanbok · Handicrafts Painting a minhwa (Korean folk art) 2. Traditional Games canvas, pouch and traditional Korean- 3. Handicraft style coaster 4. Calligraphy Mini folding screen and necklace 5. Seoul Glow - Korean Skincare · Korean skincare by Seoul Glow 2 3 Stage Shilla Ensemble – Programme Programme 1. Nunggye garak The traditional piece Neunggye-garak refers to the melodies played on the TIME PROGRAMME Korean taepyeongso, an oboe-like reed instrument. Although it is usually performed as part of the farmers’ music repertoire, it is also sometimes played at military processions. 12:30 – 12:50 Taekwondo (Pilsung Taekwondo Club) 13:00 – 13:30 University of Sheffi eld K-pop Society 2. Sanjo Dance The Korean representative music for solo instruments, Sanjo, was developed 13:40 – 14:10 Traditional Korean Music and Dance Performances 1 in the 19th century. It is thought to have been developed from sinawi, a form Shilla Ensemble of improvisation performed during shamanistic ceremonies in the Jeolla-do province, the southwestern part of the Korean peninsula.
    [Show full text]
  • The Hangul Characters
    The Korean language is classified as a member of the Ural-Altaic family (other members of this family include the Mongolian, Finnish, and Hungarian languages.) Until the early 1400s, most documents were written in classical Chinese characters (known in Korean as Hanja). As the idiographs are difficult to learn, only the educated people could read and write. King Sejong, the 4th ruler of the Joseon dynasty (1392-1910), set up a special committee of scholars in 1443 to create a new writing system specifically suited to the Korean language. The result was Hangul (meaning 'the one script'). It originally contained 28 symbols, although 4 have dropped out of use. The alphabet has 10 vowels and 14 consonants. The consonants represent the simplified outlines of the parts of the mouth and tongue used to pronounce them. The vowels are associated with elements of the philosophy of the Book of Changes. In 1994, Discovery magazine described Hangul as the most logical language writing system in the world. The simplicity of Hangul led Korea to become one of the most literate countries in the world. U.S. novelist Pearl Buck said that Hangul is the simplest writing system in the world and likenedKing Sejong to Leonardo da Vinci. Even though Hangul is a system of phonetic symbols, it is categorized as new level of feature system, the first and the only in the world. On Oct. 1, 1997, UNESCO designated Hunminjeongeum as world archive property. Koreans commemorate the creation of Hangul each year on October 9. The Hangul Characters Before you begin learning the language, you should take some time to practice writing Hangul.
    [Show full text]
  • An Introduction to Tenor Trombone Solos by Korean Composers By
    AN INTRODUCTION TO TENOR TROMBONE SOLOS BY KOREAN COMPOSERS BY Copyright 2016 GUNYONG LEE Submitted to the graduate degree program in Music and the Graduate Faculty of the University of Kansas in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Musical Arts. ________________________________ Chairperson Dr. Michael Davidson ________________________________ Dr. Alan Street ________________________________ Dr. Martin Bergee ________________________________ Professor Scott Watson ________________________________ Professor Steve Leisring Date Defended: April 25, 2016 ii The Dissertation Committee for GUNYONG LEE certifies that this is the approved version of the following dissertation: AN INTRODUCTION TO TENOR TROMBONE SOLOS BY KOREAN COMPOSERS ________________________________ Chairperson Dr. Michael Davidson Date approved: April 27, 2016 iii Abstract This paper examines selected Korean composers and their unpublished works for tenor trombone. Their music blends unique Korean components such as folk melodies, scales, modes, rhythms, and unexpected formal structures with Western elements and styles. The music chosen for this study is from the late twentieth and early twenty-first centuries, specifically Ari-bone for solo trombone and piano (2011) by Moon-Seok Lee and Daechwita for solo trombone (1993) by Cheng-Iek Chang. The first section of this paper includes a brief biographical sketch of each composer. The second section explains several fundamental elements of traditional Korean compositional practices. The third section will present a detailed analysis of each selected work, focusing on the unique Korean elements and the ways they fuse together with Western tradition. Finally, this survey will conclude with a discussion of appropriate performance practices. Many Korean composers have not been published in the West. It is hoped that this paper will help to inspire a demand for Korean solo trombone music, thus finally getting this music published more widely and preserved for future generations.
    [Show full text]
  • Desain Interior Korean Wave Center Di Jakarta Dengan Pendekatan Konsep Pop Art” Adalah Benar- Benar Karya Sendiri, Bukan Plagiat Dan Dibuatkan Orang Lain
    perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id DESAIN INTERIOR KOREAN WAVE CENTER DI JAKARTA DENGAN PENDEKATAN KONSEP POP ART Disusun Untuk Memenuhi Syarat mendapatkan Gelar Sarjana Seni Rupa Jurusan Desain Interior Fakultas Sastra dan Seni Rupa Unversitas Sebelas Maret Surakarta Disusun oleh : BAYU BAGUS TRIYONO C 0808017 JURUSAN DESAIN INTERIOR FAKULTAS SASTRA DAN SENI RUPA UNIVERSITAS SEBELAS MARET SURAKARTA 2012 commit to user perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id DESAIN INTERIOR KOREAN WAVE CENTER DI JAKARTA DENGAN PENDEKATAN KONSEP POP ART Disusun Untuk Memenuhi Syarat mendapatkan Gelar Sarjana Seni Rupa Jurusan Desain Interior Fakultas Sastra dan Seni Rupa Unversitas Sebelas Maret Surakarta Disusun oleh : BAYU BAGUS TRIYONO C 0808017 JURUSAN DESAIN INTERIOR FAKULTAS SASTRA DAN SENI RUPA UNIVERSITAS SEBELAS MARET SURAKARTA 2012 commit to user i perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id commit to user ii perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id commit to user iii perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id PERNYATAAN Nama : Bayu Bagus Triyono NIM : C 0808017 Menyatakan dengan sesungguhnya bahwa Laporan Tugas Akhir berjudul “Desain Interior Korean Wave Center Di Jakarta Dengan Pendekatan Konsep Pop Art” adalah benar- benar karya sendiri, bukan plagiat dan dibuatkan orang lain. Hal- hal yang bukan karya saya, dalam Laporan Tugas Akhir ini diberi tanda citasi (kutipan) dan ditunjukkan dalam Daftar Pustaka. Apabila di kemudian hari terbukti pernyataan ini tidak benar, maka saya bersedia menerima sanksi akademik berupa pencabutan Tugas Akhir dan gelar yang diperoleh. Surakarta, 11 Juli 2012 Yang membuat pernyataan, Bayu Bagus Triyono NIM. C 0808017 commit to user iv perpustakaan.uns.ac.id digilib.uns.ac.id MOTTO “Jangan ingkari kelemahan diri, namun sadari dengan niat penuh untuk memiliki kelebihan lain untuk mencapai sukses” -Mario Teguh- “You can’t get mad that the world doesn’t go your way, you don’t have to Mind your own business.
    [Show full text]