TẠP CHÍ SINH H ỌC, 2013, 35(1): 61-66

THÀNH PH ẦN HÓA H ỌC TINH D ẦU LÁ CAM CHANH - sinensis (L.) Osbeck TR ỒNG Ở NGH Ệ AN

Phan Xuân Thi ệu*, Hoàng V ĩnh Phú, Nguy ễn Anh D ũng Tr ường đại h ọc Vinh, *[email protected]

TÓM T ẮT: Bằng ph ươ ng pháp c ất lôi cu ốn h ơi n ước đã xác định được hàm l ượng tinh d ầu trong lá c ủa 3 gi ống cam Chanh ( Citrus sinensis) : cam Chanh, cam Vân Du và cam Ch ịu nhi ệt so v ới nguyên li ệu t ươ i của t ươ ng ứng là 0,45%, 0,25% và 0,30%. Thành ph ần hóa h ọc c ủa tinh d ầu được xác định b ằng ph ươ ng pháp s ắc ký khí ghép kh ối ph ổ cho th ấy, có 48 hợp ch ất đã được phát hi ện, trong đó, ch ủ y ếu là các monoterpene. Thành ph ần chính c ủa tinh d ầu gồm sabinene (24,85-34,45%), linalool (9,95-12,25%), (7,13-9,80%), (Z)-β-ocimene (6,80-8,87%), 3-carene (3,08-4,07%), E-citral (geraniol) (6,99- 10,66%), Z-citral (neral) (1,65-2,63%), β-caryophyllene (2,52-3,40%), spathoulenol (allo) (3,08-5,11%) và β-sinensal (4,20-6,75%). Từ khóa : Citrus sinensis , monoterpene, linalool, limonene, sabinene, tinh dầu.

MỞ ĐẦ U ở Ngh ệ An. Chi cam quýt ( Citrus ) có kho ảng h ơn 20 VẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU loài, phân b ố t ự nhiên ở Ấn Độ , mi ền Nam Trung Qu ốc, Vi ệt Nam, Lào, Campuchia, Thái Vật li ệu Lan và Mianma, trong đó, trung tâm phong phú Vật li ệu được dùng trong nghiên c ứu là lá và đa d ạng nh ất là khu v ực Ấn Độ và Malaixia của loài Cam chanh ( Citrus sinensis (L.) [18]. Ở Vi ệt Nam, chi Cam quýt có kho ảng 20 Osbeck) bao g ồm 3 gi ống: cam Chanh, cam loài và r ất nhi ều gi ống () được tr ồng Ch ịu nhi ệt và cam Vân Du được thu t ại Tr ạm hầu hết các vùng [24] . thí nghi ệm gi ống cây ăn qu ả Ph ủ Qu ỳ, huy ện Các gi ống cam quýt được tr ồng ch ủ yếu để Ngh ĩa Đàn, tỉnh Ngh ệ An. Tiêu b ản m ẫu th ực lấy qu ả ăn, ngoài ra, còn được dùng làm nguyên vật được l ưu gi ữ t ại Khoa Sinh h ọc, tr ường đại li ệu s ản xu ất axít xitric. Vỏ qu ả, hoa và lá c ủa học Vinh. nhi ều gi ống dùng để c ất tinh d ầu và tách các Ph ươ ng pháp hợp ch ất flavonoid có ho ạt tính sinh h ọc cao nh ư ch ống oxi hóa, kháng viêm, kháng khu ẩn, Tinh d ầu từ lá các gi ống được tách bằng ức ch ế các t ế bào ưng th ư và ng ăn ng ừa các ph ươ ng pháp c ất lôi cu ốn h ơi n ước theo tiêu bệnh về tim m ạch [12, 14, 25]. H ầu nh ư t ất c ả chu ẩn D ược điển Vi ệt Nam III [3]. Lá t ươ i (2 các loài thu ộc chi Cam quýt đều có ch ứa tinh kg) được c ắt nh ỏ và ch ưng c ất trong th ời gian dầu ở trong vỏ qu ả, lá và hoa. Tinh d ầu trong lá 3 gi ờ ở áp su ất th ường. Hàm l ượng tinh d ầu lá ph ần l ớn ở các loài là ngu ồn nguyên li ệu quan được tính theo nguyên li ệu t ươ i. tr ọng trong công ngh ệ ch ế bi ến th ực ph ẩm, Thành ph ần hóa học c ủa tinh d ầu được xác dược ph ẩm và h ươ ng li ệu [1, 23]. định b ằng ph ươ ng pháp s ắc ký khí (GC) và s ắc Vi ệc nghiên c ứu tinh d ầu c ủa các loài và ký khí ghép kh ối ph ổ (GC/MS). Sắc ký khí trên gi ống cam quýt đã được nhi ều công trình đề c ập máy Hewlett-Packard 6890N Plus gắn v ới đầu đến và đã cho th ấy, thành ph ần ch ủ y ếu trong dò FID (Agilent Technologies, M ỹ). C ột tách tinh d ầu c ủa h ầu h ết các loài thu ộc mao qu ản HP-5MS: dài 30 m, đường kính 0,25 mm, lớp phim dày 0,25 µm. Ch ươ ng trình nhi ệt chi Cam quýt là h ợp ch ất thu ộc nhóm terpene o o o và nhóm ch ức ru ợu, còn các h ợp ch ất thu ộc độ: 60 C (2 phút) t ăng 4 C/phút, đến 220 C (10 phút); nhi ệt độ injector 250oC; nhi ệt độ detector nhóm sesquiterpene th ường r ất ít [15, 28]. o Bài báo này cung c ấp m ột s ố d ẫn li ệu v ề tinh 260 C, khí mang H 2 (1,4 ml/phút); b ơm m ẫu t ự dầu tách t ừ lá c ủa 3 gi ống cam chanh tr ồng động, 1 µl c ủa dung d ịch đã pha lo ảng (50 mg

61 Phan Xuan Thieu, Hoang Vinh Phu, Nguyen Anh Dung tinh d ầu hòa tan trong 1 ml metanol); t ỷ l ệ chia th ư vi ện Willey/Chemstation HP. dòng 1:50. Sắc ký khí ghép kh ối ph ổ (GC/MS), trên hệ KẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN th ống HP 6890N/HP 5973 MS, c ột HP-5MS Bằng ph ươ ng pháp c ất lôi cu ốn h ơi n ước đã (dài 30 m; đường kính 0,25 mm; l ớp phim xác định được hàm l ượng tinh d ầu trong lá so dày 0,25 µm), điều ki ện phân tích nh ư trên ch ỉ với nguyên li ệu t ươ i c ủa cam Chanh, cam Vân khác khí mang là He. Các thông s ố v ận hành Du, cam Ch ịu nhi ệt t ươ ng ứng là 0,45%, 0,25% kh ối ph ổ (MS) là điện th ế ion hóa 70 eV; và 0,30%. Tinh d ầu có màu tr ắng, mùi th ơm t ự nhi ệt độ ngu ồn ion 230 oC, kho ảng kh ối l ượng nhiên. m/z 35-50. Sử d ụng ph ươ ng pháp s ắc ký khí và s ắc ký Các thành ph ần tinh d ầu được xác nh ận khí ghép kh ối ph ổi, chúng tôi đã xác định được bằng cách so sánh các d ữ ki ện ph ổ MS c ủa thành ph ần hóa học của tinh d ầu t ừ lá c ủa các chúng v ới ph ổ chu ẩn đã được công b ố có trong gi ống Cam chanh (bảng 1).

Bảng 1. Thành ph ần hoá học c ủa tinh d ầu t ừ lá các gi ống Cam chanh Hàm l ượng % trong tinh d ầu lá Tên h ợp ch ất STT Cam Chịu nhi ệt Cam Vân du Cam Chanh 1 α-thujene 0,30 0,30 0,25 2 α-pinene 1,20 1,34 1,16 3 β-pinene 0,87 Vết Vết 4 Camphene 0,05 0,05 0,05 5 Sabinene 24,85 34,45 27,18 6 Myrcene 0,20 0,28 0,27 7 3-carene 4,07 4,03 3,58 8 Limonene 9,80 7,34 7,13 9 (Z)-β-ocimene 8,87 6,80 8,00 10 trans-sabinen hydrate 0,05 - - 11 α-terpinolene 0,37 0,75 0,27 12 Linalool 12,25 9,95 9,90 13 (E)-4,8-dimethyl-1,3,7-nonatrien 0,01 0,02 trace 14 Allo-ocimene 1,38 1,29 0,68 15 Citronellal 0,28 0,21 0,22 16 Tecpinol-4-ol Vết 0,01 Vết 17 Decanon - Vết Vết 18 β-citronellol Vết 0,01 0,14 19 Z-citral (neral) 2,63 2,25 1,65 20 (trans)-geraniol Vết Vết Vết 21 E-citral (geranial ) 6,99 7,62 10,66 22 Thymol 0,01 Vết 0,03 23 Methyl geranate 0,03 0,03 0,02 24 Citronellyl acetate 0,04 0,05 0,03 25 Neryl acetae 0,02 0,03 0,02 26 Geranyl acetae 0,05 0,10 0,06 27 γ-terpinene 0,69 0,58 0,35 28 Bicycloelemene 0,08 0,10 0,10 29 β-elemene 0,09 0,10 0,06

62 TẠP CHÍ SINH H ỌC, 2013, 35(1): 61-66

30 β-caryophyllene 3,40 3,23 2,52 31 γ-elemene 0,21 0,12 0,02 32 α-humulene 1,32 1,90 1,81 33 β-selinene Vết 0,16 0,22 34 α-selinene 0,33 0,05 0,08 35 ∂-cadiene Vết Vết 0,70 36 Elemol 0,32 Vết 0,17 37 Nerolidol 0,03 0,04 0,09 38 Caryophyllene oxide 0,11 0,14 Vết 39 Isoaromadendrene oxide Vết 0,05 Vết 40 Τ-cadiene 0,04 0,04 Vết 41 α-cadinol 1,14 0,89 1,35 42 Spathulenol (allo) 4,54 3,08 5,11 43 Santalol 0,43 0,45 0,81 44 β-sinensal 6,09 4,20 6,75 45 Oplopenon 0,02 0,03 0,1 46 Isospathulenol 0,05 Vết 0,06 47 (E,E)-farnesene 0,01 0,07 0,05 48 α-sinensal 0,04 0,02 0,07

Monoterpene 74,32 75,18 70,14 Sesquiterpene 18,88 15,13 20,25 Monoterpene aldehydes 9,90 8,08 12,53 Monoterpene alcohols 11,31 7,97 7,92 Monoterpene esters 0,14 0,22 0,13 Sesquiterpene aldehydes 6,11 4,22 6,82 Sesquiterpene alcohols 6,51 4,99 7,42 Sesquiterpene esters 0,02 0,03 0,10 Tổng thành ph ần ch ứa oxi 34,99 27,03 36,92 Vết < 0,01%.

Dẫn li ệu b ảng 1 cho th ấy, tinh d ầu t ừ lá của spathoulenol (3,08-5,11%) và β-sinensal (4,20- các gi ống Cam chanh được nghiên c ứu là hỗn 6,75%). Kết qu ả trên còn cho th ấy, tinh d ầu t ừ lá hợp nhi ều thành ph ần khác nhau của có các thành ph ần ch ứa oxi chi ếm hàm l ượng hydrocarbon, alcohol, aldehyde, ketone và ester. cao (27,03-36,92%), đặc bi ệt là hợp ch ất citral: Tổng s ố 48 hợp ch ất đã được xác định, trong đó E-citral (geranial) và Z-citral (neral) có hàm ch ủ yếu là các h ợp ch ất monoterpene chi ếm lượng khá cao. 70,14-75,18%, còn l ại là sesquiterpen chi ếm 15,13-20,25%. TH ẢO LU ẬN Thành ph ần chính có hàm l ượng l ớn nh ất Do kh ả n ăng ứng d ụng cao c ũng nh ư có vai của tinh d ầu lá các gi ống Cam chanh là trò kinh t ế quan tr ọng, nên đã có r ất nhi ều công sabinene (24,85-34,45%). Các h ợp ch ất khác có trình nghiên c ứu v ới m ục đích xác đị nh các hàm l ượng t ươ ng đối l ớn nh ư linalool (9,95- thành ph ần của tinh d ầu tách t ừ v ỏ và lá c ủa các 12,25%), limonene (7,13-9,80%), (Z)-β-ocimene loài thu ộc chi Cam quýt [13, 21, 22, 26]. Tinh (6,80-8,87%), 3-carene (3,08-4,07%), E-citral dầu cam quýt có ch ứa l ượng l ớn monoterpene (geranial) (6,99-10,66%), Z-citral (neral) (1,65- và sesquiterpene. Nh ững thành ph ần ch ứa oxi 2,63%), β-caryophyllene (2,52-3,40%), dẫn xu ất t ừ các hydrocarbon này g ồm có

63 Phan Xuan Thieu, Hoang Vinh Phu, Nguyen Anh Dung alcohol, aldehyde, ketone, ester, ether, phenol quy ết đị nh đế n ch ất l ượng mùi th ơm c ũng nh ư và oxide [20, 23]. Các k ết qu ả đã cho th ấy, giá tr ị th ươ ng ph ẩm c ủa tinh d ầu [4, 7]. L ượng thành ph ần chính c ủa tinh d ầu c ủa các loài có citral và linalool trong nghiên c ứu c ủa chúng tôi khác nhau, ngay trong cùng một loài nh ưng các có th ể so sánh v ới tinh d ầu c ủa C. limon và bộ ph ận khác nhau có thành ph ần c ũng khác C. aurantifolia [16]. Đây là nh ững loài cung c ấp nhau. C ụ th ể, limonene là thành ph ần chính (71- nguyên li ệu chính sản xu ất tinh d ầu cam quýt 95%) của tinh d ầu các loài C. grandis, C. trên th ế gi ới, điều này cho th ấy, tinh d ầu tách t ừ sienensis , C. reticulata và C. limonia [22]. lá 3 gi ống Cam chanh nói trên có giá tr ị về ch ất Limonene, β-myrcene và β-pinene là thành ph ần lượng. chính c ủa v ỏ qu ả C. sinensis ở Algerian [10]. Thông qua vi ệc phân tích thành ph ần hóa Trong khi đó, limonene và myrcene được xem học c ủa tinh d ầu t ừ lá c ủa các loài cam quýt, là thành ph ần c ơ b ản c ủa các loài cam ng ọt, cam dựa vào các c ấu t ử chính nhi ều dạng hóa h ọc đắng, b ưởi, chanh ở nhi ều n ước [5]. (chemotypes) đã được ch ỉ ra. Đố i v ới C. limon Kết qu ả phân tích tinh d ầu t ừ lá c ủa 3 gi ống () có 2 dạng là limonene/ β- Cam chanh ( C. sinensis ) nói trên c ủa chúng tôi pinene/geranial/neral ho ặc linalool/linalyl cho th ấy các h ợp ch ất nhóm monoterpene chi ếm acetate/ α-terpineol. Còn C. aurantifolia () ch ủ y ếu (70,14-75,18%). Thành ph ần có hàm có 4 d ạng là β-pinene/limonene; lượng l ớn nh ất là sabinene, trong khi limonene limonene/geranial/neral; limonene/linalool/ tươ ng đối th ấp (7,13-9,80%). Đáng chú ý là các citronellal và limonene/sabinene/citronellal/ dẫn xu ất ch ứa oxi c ủa monoterpene và linalool [17]. Linalool, sabinen/linalool, β- sesquiterpene nh ư linalool, citral, spathoulenol pinene/linalool ho ặc γ-terpinene ho ặc methyl-N- và β-sinensal chi ếm t ươ ng đối cao (27,03- methylanthranilate là nh ững d ạng hóa h ọc được 36,92%). Đây là điều khác bi ệt khá rõ khi so phát hi ện khi phân tích thành ph ần tinh d ầu lá sánh v ới tinh d ầu nhi ều loài cam quýt trong các của 35 gi ống quýt ( C. reticulata ) [9]. công trình đã công b ố đề c ập ở trên c ũng nh ư Trong khi đó, dạng hóa h ọc được xác đị nh trong cùng gi ống nh ưng khác b ộ ph ận dùng tách khi phân tích thành ph ần chính tinh d ầu tách t ừ tinh d ầu [19, 27]. lá c ủa 5 dòng cam chua (C. aurantium ) của Kết qu ả phân tích tinh d ầu t ừ lá c ủa 5 gi ống Italia là β-pinene/myrcene/ linalool/linalyl Cam chanh ( C. sinensis ) ở Ai c ập [8] đã cho axetat [6]. Còn t ừ lá cây chanh yên ( C. medica ) th ấy thành ph ần chính là limonene (4,68- là erucylamid/limonene/citral [2]. Tươ ng t ự, 21,46%), α-pinen (8,66-26,36), β-pinene (10,48- limonene/neral/geraniral là dạng hóa h ọc quan 25,00) và linalool (0,79-46,63%). Điều này khá sát th ấy t ừ nghiên c ứu thành ph ần chính khác bi ệt khi so sánh với k ết qu ả c ủa chúng tôi, tinh d ầu t ừ lá c ủa 6 gi ống thu ộc 2 loài đặc bi ệt, các h ợp ch ất neral và geranial (< 2%) C. limonimedica và C. medica [16]. cũng nh ư sabinene (< 1%) có hàm l ượng th ấp Từ k ết qu ả phân tích c ủa chúng tôi, nh ận hơn r ất nhi ều. Tuy nhiên, hàm l ượng c ủa t ổng th ấy có th ể xem 3 gi ống cam chanh là cùng m ột các thành ph ần ch ứa oxi cũng nh ư t ừng thành dạng hóa h ọc v ới các c ấu t ử chìa khóa là ph ần nh ư ancol, andehit, xeton và este trong sabinen và sabinene/linalool ho ặc nghiên c ứu của chúng tôi khá phù h ợp v ới sabinene/linalool/citral. Điều này c ũng phù h ợp nh ững d ẫn li ệu phân tích c ủa Gancel et al. với các nh ận đị nh c ủa Lota et al. (1999) [16] khi (2003) [11]. cho r ằng sabinen và sabinene/linalool là nh ững Hàm l ượng các hợp ch ất ch ứa oxi trong tinh dạng hóa h ọc th ường tìm th ấy trong loài cam dầu c ủa 3 gi ống Cam chanh tươ ng đươ ng v ới ng ọt (C. sinensis ). tinh d ầu lá b ưởi chùm (30,20%), cao h ơn so v ới kim qu ất (19,80) và quýt (1,60%), nh ưng th ấp KẾT LU ẬN hơn so v ới chanh lá cam (45,70%) và chanh Đã xác định được tinh d ầu t ừ lá các gi ống (44,70%) [11]. Trong s ố các h ợp ch ất là d ẫn Cam chanh có 48 hợp ch ất, trong đó ch ủ yếu là xu ất oxi, citral (geranial và neral) đóng vai trò các h ợp ch ất monoterpene. Thành ph ần chính

64 TẠP CHÍ SINH H ỌC, 2013, 35(1): 61-66 của tinh d ầu gồm sabinene, linalool, limonene, Chemat F., 2006. An improved microwave citral, (Z)-β-ocimene, β - sinensal, spathoulenol, Clevenger apparatus for distillation of 3-carene và β-caryophyllene. Các dẫn xu ất essential oils from peel. J. chứa oxi nh ư alcohol, aldehyde, ketone và ester Chromatogr A., 1112(1-2): 121-126. chi ếm hàm l ượng cao, đặ c bi ệt là h ợp ch ất 11. Gancel A. L., Ollitrault P., Froelicher Y., linalool và citral. Tomi F., Jacquemond C., Luro F., Brillouet J. M., 2003. Leaf volatile compounds of TÀI LI ỆU THAM KHẢO seven citrus somatic tetraploid hybrids 1. Đỗ Huy Bích, Ph ạm V ăn Hi ển, Tr ần Toàn, sharing willow leaf mandarin ( Citrus Vũ Ng ọc L ộ, 2003. Cây thu ốc và động v ật deliciosa Ten.) as their common parent. J. làm thu ốc ở Vi ệt Nam. Nxb. Khoa h ọc và Agric. Food Chem., 51(20): 6006-6013. Kỹ thu ật, Hà N ội, 1137 trang. 12. Gorinstein S., 2004. Characterization of 2. Bhuiyan M. N. I., Begum J., Sardar P. K., antioxidant compounds in Jaffa sweeties Rahman M. S., 2009. Constituents of peel and white . Food Chem., 84(4): and leaf essential oils of Citrus medica L. J. 503-510. Sci. Res., 1(2): 6-11. 13. Hosni K., Zahed N., Chrif R., Abid I., 3. Bộ Y tế, 2002. Dược điển Vi ệt Nam III. Medfei W., Kallel M., Brahim N. B., Sebei Nxb. Y h ọc, Hà N ội, 535 trang. H., 2010. Composition of peel essential oils 4. Bradoodck R. J., 1994. By-products of from four selected Tunisian Citrus species: citrus . Food Technol., 49(9): 74-77. Evidence for the genotypic influence. Food Chem., 33(123): 1098-1104. 5. Caccioni D. R., Guizzardi M., Biondi D. M., Renda A., Ruberto G., 1998. Relationship 14. Kim H., Moon J. Y., Mosaddik A., Cho S. between volatile components of citrus fruit K., 2010. Induction of apoptosis in human essential oils and antimicrobial action on cervical carcinoma HeLa cells by Penicillium digitatum and penicillium polymethoxylated flavone-rich Citrus italicum. Int. J. Food Microbiol., 43(1-2): grandis Osbeck (Dangyuja) leaf extract. 73-79. Food Chem. Toxicol., 48(8-9): 2435-2442. 6. Depasquale F., Siragusa M., Abbate L., 15. Kirbaslar G., Kirbaslar S. I., 2004. Tusa N., Depasquale C., Alonzo G., 2006. Composition of Turkish and Characterization of five sour orange clones Lemon Leaf Oils. J. Essent. Oil Res., 16(2): through molecular markers and leaf 105-108. essential oils analysis. Sci. Hort., 109(1): 16. Lota M. L., Rocca Serra D., Tomi F., 54-59. Bessiere J. M., Casanova J., 1999. Chemical 7. Diaz S., Espinosa S., Brignole E. A., 2005. composition of peel and leaf essential oils of Citrus peel oil deterpenation with Citrus medica L. and C. limonimedica Lush. supercritical fluids optimal process and Flavour Fragr J., 14(3): 161-166. solvent cycle design. J. Super Flu., 35(1): 17. Lota M. L., Rocca S. D., Tomi F., 49-61. Jacquemond C., Casanova J., 2002. Volatile 8. Fadel H. H. M., 1991. Comparison studies components of peel and leaf oils of lemon on leaf oils of Egyptian citrus varieties. and lime species. J. Agric. Food Chem., Food Chem., 4(3): 196-199. 50(4): 796-805. 9. Fanciullino A. L., Tomi F., Luro F., 18. Mabberley D. J., 2004. Citrus (): A Desjobert J. M., Casanova J., 2006. Review of Recent Advances in Etymology, Chemical variability of peel and leaf oils of Systematics and Medical Applications. mandarins. Flavour Frag J., 21(2): 359-367. Blumea - Biodiver, Evol. Biogeogr. Plants, 10. Ferhat M. A., Meklati B. Y., Smadja J., 49(2-3): 481-498.

65 Phan Xuan Thieu, Hoang Vinh Phu, Nguyen Anh Dung

19. Hoàng V ăn Mại, Phan Xuân Thi ệu, 2001. Nguy ễn Th ị Th ủy, Nguy ễn Th ị Ph ươ ng Thành ph ần tinh d ầu v ỏ cam Xã Đoài Th ảo, Tr ần Huy Thái, Ninh Kh ắc B ản, (Citrus sinensis (L.) Osbeck). Tạp chí 2001. Tài nguyên th ực có tinh d ầu ở Vi ệt Sinh h ọc, 23(3C): 47-55. Nam. Nxb. Nông nghi ệp, Hà N ội, 315 trang. 20. Merle H., 2004. Taxonomical contribution 25. Okonogi S., Duangrat C., Anuchpreeda S., of essential oils in mandarins cultivars. Tachakittirungrod S., Chowwanapoonpohn Biochem. Syst. Ecol., 32(5): 491-497. S., 2007. Comparison of antioxidant capacities and cytotoxicities of certain fruit 21. Minh Tu N. T., Thanh L. X., Une A., Ukeda peels. Food Chem., 103(3): 839-846. H., Sawamura M., 2002. Volatile constituents of Vietnamese pummelo, 26. Smadja J., Rondeau P., Sing A. S. C., 2005. orange, and lime peel oils. Flavour Volatile constituents of five Citrus Fragr J., 17(3): 169-174. Petitgrain essential oils from Reunion. Flavour Fragr J., 20(4): 399-402. 22. Mitiku S. B., Sawamura M., Itoh T., Ukeda H., 2000. Volatile components of peel cold- 27. Phan Xuân Thi ệu, V ũ Đình Anh, Nguy ễn pressed oils of two cultivars of sweet orange Thành S ơn, 2006. Thành ph ần hóa học trong (Citrus sinensis (L.) Osbeck) from Ethiopia. tinh d ầu t ừ v ỏ qu ả c ủa m ột s ố loài thu ộc chi Flavour Fragr J., 15(4): 240-244. cam quýt ( Citrus ) tr ồng t ại huy ện H ươ ng Khê, t ỉnh Hà T ĩnh. M ột s ố công trình nghiên 23. Mohamed A. A., El-emary G. A., Ali H. F., cứu khoa h ọc trong sinh h ọc. Nxb. Khoa 2010. Influence of Some Citrus Essential học và K ỹ thu ật, Hà N ội. Oils on Cell Viability, Glutathione-S- 28. Vekiari S. A., Protopapadakis E. E., Transferase and Lipid Peroxidation in Gianovits-Aegyriadou N., 2004. Ehrlich ascites Carcinoma Cells. In Vitro., Composition of the leaf and peel oils of 6(10): 820-826. Citrus medica L. “Diamante” from Crete. J. 24. Lã Đình M ỡi, L ưu Đàm C ư, Tr ần Minh H ợi, Essent. Oil Res., 16(6): 528-530.

CHEMICAL COMPONENTS OF THE ESSENTIAL OILS FROM LEAF OF Citrus sinensis (L.) Osbeck IN NGHE AN PROVINCE

Phan Xuan Thieu, Hoang Vinh Phu, Nguyen Anh Dung Vinh University

SUMMARY

The leaf oil of sweet orange (Citrus sinensis (L.) Osbeck), namely three culticars “Cam chanh”, “cam Chiu nhiet” and “cam Van du” in Nghe An province was obtained by steam distilation. The chemical components of essential oil were analyzed by gas chromatography (GC) and gas chromatography-mass spectrometry (GC/MS). The results showed that there were fourty eight components identified. In which, the principal components were monoterpene hydrocarbons. The main constituents of essential oil were found to be sabinene (24.85-34.45%), linalool (9.95-12.25%), limonene (7.13-9.80%), (Z)-β-ocimene (6.80-8.87%), 3-carene (3.08-4.07%), E-citral (geraniol) (6.99-10.66%), Z-citral (neral) (1.65-2.63%), β- caryophyllene (2.52-3.40%), spathoulenol (allo) (3.08-5.11%) and β - sinensal (4.20-6.75%). Keywords: Citrus sinensis , essential oil, linalool, limonene, monoterpene, sabinene.

Ngày nh ận bài: 10-4-2012

66