TAP CHI SINH HOC 2014, 36(3): 323-329 Các loài th ựDOI:c v ậ t b10.15625/0866-7160/v36n3.5971ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang

KẾT QU Ả ĐIỀU TRA VÀ TH ỐNG KÊ CÁC LOÀI TH ỰC V ẬT BỊ ĐE D ỌA Ở T ỈNH HÀ GIANG, VI ỆT NAM

Vũ Anh Tài 1*, Nguy ễn Ngh ĩa Thìn 2 1Vi ện Địa lý, Vi ện Hàn lâm KH & CN Vi ệt Nam, *[email protected] 2Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên, ĐHQG Hà N ội

TÓM T ẮT: Bài báo này trình bày k ết qu ả điều tra, th ống kê và đánh giá các loài th ực v ật có giá tr ị b ảo t ồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Theo đó, k ết qu ả nghiên c ứu d ựa trên t ất c ả các loài th ực v ật b ậc cao có m ạch phân b ố ở đị a ph ươ ng và các loài th ực v ật được ghi trong Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Chúng tôi đã xác định ở Hà Giang có có 156 loài, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài th ực v ật b ị đe d ọa c ủa c ả n ước, 1 loài có kh ả n ăng tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên, 13 loài r ất nguy cấp, 61 loài nguy c ấp và 81 loài và m ột th ứ s ẽ nguy c ấp; đồ ng th ời k ết qu ả nghiên c ứu đã b ổ sung 88 loài th ực v ật quý hi ếm cho đị a ph ươ ng. K ết qu ả cho th ấy, h ệ th ực v ật t ỉnh Hà Giang còn r ất đa dạng, đây là c ơ s ở khoa h ọc giúp cho công tác b ảo t ồn đa d ạng sinh h ọc c ủa đị a ph ươ ng. Từ khóa: Bị đe d ọa, nguy c ấp, r ất nguy c ấp, s ẽ nguy c ấp, tuy ệt ch ủng, Hà Giang.

MỞ ĐẦ U các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) Hà Giang là có h ệ th ực v ật vừa ch ứa đựng [1] làm c ơ s ở cho các nh ận xét và đánh giá. Quá các y ếu t ố đặc tr ưng c ủa th ực v ật nhi ệt đới, v ừa trình điều tra th ực địa áp d ụng theo “Phươ ng có nh ững đại di ện c ủa th ực v ật c ủa vùng núi cao, pháp nghiên c ứu th ực v ật” của Nguy ễn Ngh ĩa khí h ậu khô l ạnh… và ở đó, s ự xu ất hi ện c ủa các Thìn (2004) [6]. loài thực v ật quý hi ếm đã nh ấn m ạnh tính đa KẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN dạng và độc đáo c ủa h ệ th ực v ật. Đến nay, m ới Trên c ơ s ở đối chi ếu, phân tích các m ẫu v ật ch ỉ có m ột s ố nghiên c ứu v ề các loài quý hi ếm có theo các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam vùng phân b ố t ập trung ở m ột s ố các khu b ảo t ồn (2007) [1] và k ế th ừa các tài li ệu liên quan đến thiên nhiên mà ch ưa có nghiên c ứu nào bao quát phân b ố c ủa các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở Hà trên toàn b ộ h ệ th ực v ật c ủa t ỉnh. Trên c ơ s ở Giang, chúng tôi đã xác định có 156 loài bị đe nh ững nghiên c ứu th ực địa, k ế th ừa nh ững dọa (bảng 1), thu ộc 66 h ọ th ực v ật b ậc cao có nghiên c ứu khác v ề h ệ th ực v ật ở các khu v ực mạch, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài nguy c ấp c ủa thu ộc Hà Giang, bài báo này cung c ấp nh ững d ẫn cả n ước theo các tiêu chí c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam li ệu để góp ph ần c ơ s ở cho các công tác quy (2007). ho ạch, b ảo t ồn tài nguyên th ực v ật c ủa địa ph ươ ng. Trong s ố các loài có kh ả n ăng b ị tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên (EW) đó là Lan hài vi ệt VẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU nam ( vietnamense ). Loài này Vật li ệu nghiên c ứu là các loài th ực v ật có theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) [1] có thông tin vùng phân b ố t ại Hà Giang, bao g ồm các m ẫu phân b ố ở Hà Giang nh ưng ch ưa chính xác. vật do các tác gi ả kh ảo sát (742 loài) ho ặc thu Trong quá trình th ực địa và ki ểm tra m ẫu ở các tr ực ti ếp t ại địa ph ươ ng (280 loài), các m ẫu v ật phòng m ẫu chúng tôi c ũng không ghi nh ận được được lưu gi ữ t ại phòng m ẫu c ủa Vi ện Sinh thái sự xu ất hi ện c ủa loài này ở Hà Giang. và Tài nguyên sinh v ật và phòng m ẫu c ủa Khoa Có 13 loài đang ở m ức r ất nguy c ấp (CR) Sinh h ọc (359 loài), tr ường Đại h ọc Khoa h ọc ch ủ y ếu là các loài cây thu ốc được nói đến Tự nhiên, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội (280 loài) nhi ều và có giá tr ị cao nh ư Kim cang petelot và m ẫu v ật t ừ các ngu ồn khác. (Smilax petelotii ), Kim cang poilane ( Smilax Áp d ụng các ph ươ ng pháp đối chi ếu và so poilanei ), Re h ươ ng ( Cinnamomum sánh để xác định các loài th ực v ật b ị đe d ọa theo parthenoxylon ), V ũ di ệp tam th ất ( Panax

323 Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin bipinnatifidum ), Hoàng liên trung qu ốc ( Coptis Có 81 loài và 01 th ứ s ẽ nguy c ấp (VU) bao chinensis ), Hoàng liên chân gà ( Coptis gồm h ầu h ết là nh ững loài có giá tr ị s ử d ụng vì quinquesecta ), Lan hài vàng ( Paphiopedilum mục đích cho g ỗ nh ư S ồi b ắc giang helenae ) (b ảng 1). Hiện nay, phân b ố r ất h ạn (Lithocarpus bacgiangensis ), Thi ết đinh ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu v ực r ừng trên núi (Markhamia stipulata ), Chò n ước ( Platanus cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc t ại các vách đá con kerrii ), D ẻ bán c ầu ( Lithocarpus ng ười khó xâm nh ập, m ật độ g ặp r ất th ấp và hemisphaericus ), Sa mu d ầu ( Cunninghamia th ường không tìm ra được các cá th ể c ủa loài, konishii ), Gù h ươ ng ( Cinnamomum balansae), sự hi ện di ện được ghi nh ận ch ủ y ếu là theo tài Dạ h ợp dandy ( Manglietia dandyi ), Gi ổi lông li ệu tham kh ảo. (Michelia balansae ),… ho ặc cây thu ốc nh ư T ắc Có 61 loài nguy c ấp (EN) bao g ồm các loài kè đá ( Drynaria bonii ), Phá l ủa ( Tacca nh ư C ốt toái b ổ ( Drynaria fortunei ), Hoàng tinh subflabellata ), Lá khôi ( Ardisia silvestris ), Sâm đốm ( Polygonatum punctatum ), Hoàng tinh cau ( Peliosanthes teta ), H ồi đá vôi ( Illicium vòng ( Polygonatum kingianum ), H ồng nhung difengpi ), Tế tân ( Asarum caudigerum ), Hà th ủ vàng chanh ( Renanthera citrina ), Kinh gi ới hoa ô đỏ ( Fallopia multiflora ), Ng ải r ợm ( Tacca bông ( Elsholtzia communis ), Kinh gi ới s ần integrifolia ), B ạc cánh ( Leptomischus (Elsholtzia rugulosa ), Kim tuy ến t ơ primuloides ), Hoàng nàn ( Strychnos ignatii ), (Anoectochilus setaceus ), Bình vôi ( Stephania Mã ti ền hoa tán ( Strychnos umbellata ), Đảng cepharantha ), Bát giác liên ( Podophyllum sâm ( Codonopsis javanica ),… và m ột s ố loài có tonkinense ), D ần toòng ( Gynostemma vùng phân b ố h ẹp nh ư Trúc đen ( Phyllostachys pentaphyllum ), Kim tuy ến không c ựa nigra ), Cói túi hà tuyên ( Carex hatuyenensis ), (Anoectochilus acalcaratus ), Ng ọc v ạn vàng Thi ết sam đá vôi ( Tsuga chinensis ), Rau s ắng (Dendrobium chrysanthum ), Kim điệp (Melientha suavis ), Đỉnh tùng ( Cephalotaxus (Dendrobium chrysotoxum ), Đại giác mannii ), Tu ế ba-lăng-xa ( Cycas balansae ), (Dendrobium longicornu ), Hài hoa nh ỏ Thông pà cò ( Pinus kwangtungensis ), Tu ế l ược (Paphiopedilum micranthum ) (b ảng 1). Nh ững (Cycas pectinata ) (b ảng 1), chúng có phân b ố loài nà có phân b ố khá h ạn ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại hạn ch ế t ại Hà Giang, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu ở các khu v ực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác vực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc động ho ặc t ại các vách đá con ng ười khó xâm tại các vách đá con ng ười khó xâm nh ập, m ật độ nh ập, m ật độ g ặp th ường không nhi ều và hi ếm gặp th ường không nhi ều nh ưng v ẫn có th ể g ặp khi tìm ra được các cá th ể c ủa loài. được các cá th ể c ủa loài m ột cách ng ẫu nhiên.

Bảng 1. Danh m ục các loài th ực v ật quý hi ếm ở Hà Giang STT Tên khoa h ọc Tên Vi ệt Nam Tình tr ạng Altingiaceae Họ Tô h ạp 1 Altingia chinensis Oliv. ex Hance Tô h ạp trung hoa EN(*,4,d) Anacardiaceae Họ Điều 2 Melanorrhoea laccifera Pierre Sơn huy ết VU(*,3,c) Annonaceae Họ Na 3 Enicosanthellum plagioneurum var. oblanceolatum Nh ọc trái kh ớp lá mác VU(*,4,d) Ban ng ược 4 Mitrephora calcarea Diels ex Ast. (cây) Đội m ũ VU(3,d) Apocynaceae Họ Trúc đào 5 Rauvolfia cambodiana Pierre ex Pitard Ba g ạc lá to VU(*,2,d) 6 Rauvolfia micrantha Hook.f. Ba g ạc lá nh ỏ VU(*,2,d) 7 Rauvolfia verticillata Baill. Ba g ạc lá vòng VU(2,d) Araceae Họ Ráy 8 Homalomena pierreana Engl. & K. Krause Th ần ph ục VU(*,3,d) Araliaceae Họ Ng ũ gia bì 9 Acanthopanax gracilistylus W. W. Smith Ng ũ gia bì h ươ ng EN(2,d,c)

324 Các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang

10 Acanthopanax trifoliatus Voss. Chân chim gai EN(2,4,d,c) 11 Evodiopanax evodiifolius Nakai Ng ũ gia bì gai VU(2,d) 12 Panax bipinnatifidum Seem. Vũ di ệp tam th ất CR(*,4,d) 13 Tetrapanax papyriferus C. Koch Thông th ảo EN(3,d) Arecaceae Họ Cau 14 Calamus platyacanthus Warb. ex Becc. Song m ật VU(*,1,4,d) 15 Calamus poilanei Conrard Song b ộp EN(*,3,d) 16 Guihaia grossefibrosa Dransf., S. K. Lee & F. N. Wei Mật c ật s ợi to EN(2,d) Aristolochiaceae Họ Hoa tiên 17 Aristolochia indica L. Sơn d ịch VU(*,d) 18 Aristolochia kwangsiensis Chun & How ex Liang Mã đậu linh qu ảng tây EN(4,d) 19 Aristolochia tuberosa Liang & Hwang in Liang Chu sa liên EN(*,2,d) 20 Asarum balansae Franch. Bi ến hóa núi cao EN(4,d) 21 Asarum caudigerum Hance Tế tân VU(4,d) 22 Asarum glabrum Merr. Hoa tiên VU(4,d) Asteraceae Họ Cúc 23 Achillea millefolium L. Dươ ng k ỳ th ảo VU(*,4,d) 24 Ainsliaea petelotii Merr. Ánh l ệ núi cao VU(1,d) 25 Cirsium japonicum Fish. ex DC Đại k ế VU(*,4,d) 26 Cirsium leducei Lévl Cúc gai EN(1,d) 27 Myriactis delavayi Gagnep. Dùi tr ống nh ỏ VU(4,d) Balanophoraceae Họ Li ệt đươ ng 28 Balanophora laxiflora Hemsl. Nấm đấ t EN(*,4,d) Berberidaceae Hoàng liên gai 29 Berberis wallichiana DC. Hoàng liên gai EN(*,2,d) 30 Mahonia bealii Pynaert Hoàng liên ô rô lá dày EN(2,d) 31 Mahonia nepalensis DC. Mã h ồ EN(2,4,d,a) 32 Podophyllum tonkinense Gagnep. Bát giác liên EN(4,d,b) Bignoniaceae Họ Chùm ớt 33 Markhamia stipulata var. kerrii Sprague Thi ết đinh VU(*,2,4,d,c) Burseraceae Họ Trám 34 Canarium tramdenum Dai & Yakovl. Trám đen VU(*,4,c) Caesalpiniaceae Họ Vang 35 Sindora siamensis Teysm. ex Miq. Gụ m ật EN(*,3,d) Campanulaceae Họ Đả ng sâm 36 Codonopsis javanica Hook.f. & Thoms. Đảng sâm VU(2,4,c) Cephalotaxaceae Họ Đỉ nh tùng 37 Cephalotaxus mannii Hook.f. Đỉnh tùng VU(1,2,b) Chloranthaceae Họ Sói 38 Hedyosmum orientale Merr. &Chun Mật h ươ ng CR(*,2,d) Convallariaceae Họ M ạch môn 39 Disporopsis longifolia Craib Hoàng tinh hoa tr ắng VU(2,4,b) 40 Ophiopogon tonkinensis Rodr. xã bì b ắc b ộ VU(*,4,d,b) 41 Peliosanthes teta Andr. Sâm cau VU(*,4,d,b) 42 Polygonatum kingianum Coll. & Hemsl. Hoàng tinh vòng EN(*,2,4,d,b) 43 Polygonatum punctatum Royle Hoàng tinh đốm EN(*,2,d,a) Cucurbitaceae Họ B ầu bí 44 Gynostemma pentaphyllum Makino Dần tòong EN(1,2,c) Cupressaceae Họ Hoàng đàn 45 Cunninghamia konishii Hayata Sa mu d ầu VU(*,2,4,d) 46 Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et H.H. Thomas Pơ mu EN(1,2,3,4,c) 47 Xanthocyparis vietnamensis Farjon & T.H.Nguyên Bách vàng CR(*,1,d) Cycadaceae Họ Tu ế 48 Cycas balansae Warb. Tu ế bal ăngxa VU(*,1,c)

325 Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin

49 Cycas pectinata Buch.-Ham. Tu ế l ược VU(*,1,c) Cyperaceae Họ Cói 50 Carex hatuyenensis K. Khoi Cói túi hà tuyên VU(*,1,d) 51 Carex kucyniakii Raym. Cói túi di ệp đơn CR(*,1,d) Dipsacaceae Họ T ục đoạn 52 Dipsacus asper Wall. ex DC. Tục đoạn nh ọn EN(3,d) Dipterocarpaceae Họ D ầu 53 Dipterocarpus retusus Blume Chò nâu VU(2,4,d) 54 Vatica subglabra Merr. Táu n ước EN(*,3,d) Ebenaceae Họ Th ị 55 Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte Mun EN(4,d) Ericaceae Họ Đỗ quyên 56 Gaultheria fragrantissima Wall. Châu th ụ th ơm VU(2,d) Fabaceae Họ Đậ u 57 Callerya speciosa Schot Dây sâm nam VU(*,2,d) 58 Sophora tonkinensis Gagnep. Hoè b ắc b ộ VU(*,3,d) Fagaceae Họ D ẻ 59 Castanopsis hystrix A. DC. Cà ổi đỏ VU(*,4,d) 60 Castanopsis lecomtei Hickel & A. Camus Cà ổi sa pa VU(*,4,d) 61 Castanopsis tesselata Hickel & A. Camus Cà ổi lá đa VU(2,4,d) 62 Lithocarpus amygdalifolius Hayata Sồi lá đào VU(*,2,d) 63 Lithocarpus bacgiangensis A. Camus Sồi b ắc giang VU(*,d,b) 64 Lithocarpus balansae A. Camus Sồi đá lá mác VU(*,4,d) 65 Lithocarpus hemisphaericus Barnett Dẻ/ Gi ẻ bán c ầu VU(2,d) 66 Lithocarpus mucronatus A. Camus Dẻ/ Gi ẻ qu ả núm VU(3,4,d) 67 Lithocarpus truncatus Rehd. Dẻ qu ả vát VU(*,2,d) 68 Lithocarpus vestitus A. Camus Dẻ cau lông tr ắng EN(*,3,d) 69 Quercus macrocalyx Hickel & A. Camus Sồi đấ u to VU(*,2,3,d) 70 Quercus platycalyx Hickel & A. Camus Sồi đĩ a VU(*,4,d) 71 Quercus setulosa Hickel & A. Camus Sồi du ối VU(*,d) 72 Quercus variabilis Blume Sồi đen EN(4,d) Flacourtiaceae Họ B ồ quân 73 Gynocardia odorata R. Br. In Roxb Giang tím b ịu EN(2,d) Helwingiaceae Họ Lá dâng hoa 74 Helwingia japonica F. G. Dietr Lá dâng hoa EN(4,d) Hypocidaceae Họ Sâm cau 75 Curculigo orchioides Gaertn. Cồ n ốc lan EN(*,2,d) Illiciaceae Họ H ồi 76 Illicium difengpi B. N. Chang Hồi đá vôi VU(1,d) Juglandaceae Họ Óc chó 77 Annamocarya sinensis J. Leroy Chò đãi EN(*,4,d) Lamiaceae Họ Hoa môi 78 Elsholtzia communis Diels Kinh gi ới hoa bông EN(1,d) 79 Elsholtzia rugulosa Hemsl. Kinh gi ới s ần EN(1,d) Lauraceae Họ Nguy ệt qu ế 80 Cinnamomum balansae Lecomte Gù h ươ ng VU(*,4,d) 81 Cinnamomum cambodianum Lecomte Re cam b ốt VU(*,2,d,c) 82 Cinnamomum parthenoxylon Nees. Re h ươ ng CR(*,4,d) 83 Endiandra hainanensis Merr. & Metc. ex Allen Vừ EN(*,2,3,d) 84 Phoebe macrocarpa C. Y. Wu Re tr ắng qu ả to VU(*,4,d) Liliaceae Họ Hoa hu ệ 85 Lilium brownii F. E. Br. ex Mill. Bạch hu ệ núi EN(*,2,c) Loganiaceae Họ Mã ti ền 86 Strychnos ignatii Bergius Hoàng nàn VU(*,2,d)

326 Các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang

87 Strychnos umbellata Merr. Mã ti ền hoa tán VU(*,4,d) Loranthaceae Họ T ầm g ửi 88 Taxillus gracilifolius Ban Tầm g ửi VU(*,2,c) Magnoliaceae Họ M ộc lan 89 Manglietia dandyi Dandy in D. Nilsson Dạ h ợp dandy VU(1,4,d) 90 Michelia balansae Dandy Gi ổi lông VU(4,d,c) Meliaceae Họ Xoan 91 Aglaia spectabilis Jain & Bennet. Gội n ếp VU(*,3,d) 92 Chukrasia tabularis A. Juss. Lát hoa VU(1,2,3,4,d,b) Menispermaceae Họ Dây m ối 93 Stephania cepharantha Hayata Bình vôi EN(*,1,2,c) 94 Stephania dielsiana C.Y.Wu Củ dòm VU(*,2,c) 95 Tinospora sagittata Gagnep. Củ gió VU(*,4,d) Myrsinaceae Họ Đơn nem 96 Ardisia silvestris Pitard Lá khôi VU(*,2,4,d) 97 Embelia parviflora Wall. ex A.DC. Thiên lý h ươ ng VU(*,4,d) 98 Myrsine semiserrata Wall. In Roxb Thi ết t ồn VU(4,c) Myrtaceae Họ Sim 99 Acmena acuminatissima Merr. & Perry Thoa VU(*,3,c) Opiliaceae Họ S ơn cam 100 Melientha suavis Pierre Rau s ắng VU(*,2,c) Họ Lan 101 Anoectochilus acalcaratus Aver. Kim tuy ến không c ựa EN(*,1,d) 102 Anoectochilus calcareus Aver. Kim tuy ến đá vôi EN(*,1,d,b) 103 Anoectochilus setaceus Blume Kim tuy ến t ơ EN(*,4,d,c) 104 Dendrobium amabile O'Brien Th ủy tiên h ường EN(*,1,2,d,c) 105 Dendrobium chrysanthum Wall. ex Lindl. Ng ọc v ạn vàng EN(*,3,4,d,b) 106 Dendrobium chrysotoxum Lindl. Kim điệp EN(*,1,2,d,c) 107 Dendrobium draconis Reichb.f. Nh ất điểm h ồng VU(*,1,d,c) 108 Dendrobium farmeri Paxt. Ng ọc điểm VU(*,1,d,c) 109 Dendrobium fimbriatum Hook. Kim di ệp VU(*,1,d,b) 110 Dendrobium longicornu Lindl. Đại giác EN(*,4,d,b) 111 Dendrobium moschatum Sw. Thái bình EN(*,2,d,c) 112 Dendrobium nobile Lindl. Th ạch h ộc EN(*,2,4,d,a,b) 113 Dendrobium wattii Reichb.f. Ho ạt lan EN(*,2,d,c) 114 Liparis conopea Aver. Nh ẵn điệp nón EN(*,2,d,a) 115 Liparis emarginata Aver. Nh ẵn di ệp môi lõm EN(1,2,d,c) 116 Nervilia aragoana Gaudich. in Freyc. Trân châu xanh VU(*,2,d,b) 117 Nervilia fordii Schlechter Thanh thiên qu ỳ EN(2,4,d,a) 118 Paphiopedilum dianthum T. Tang & F. T. Wang Hài đỏ EN(1,2,d,c) 119 Paphiopedilum gratrixianum Rolfe Vệ hài trang trí CR(*,2,d,c) 120 Paphiopedilum helenae Aver. Lan hài vàng CR(*,2,d,c) 121 Paphiopedilum hirsutissimum Stein Tiên hài VU(2,d,a,b) 122 Paphiopedilum malipoense S.C.Chen & Z.H.Tsi Hài vân nam EN(2,4,d,a,b) 123 Paphiopedilum micranthum T. Tang & F.T.Wang Hài hoa nh ỏ EN(2,3,d,b) 124 Paphiopedilum vietnamense Gruss & Perner Hài vi ệt nam EW(1,2,d,c) 125 Paphiopedilum villosum Stein Kim hài EN(*,4,d,c) 126 Renanthera citrina Aver. Hồng nhung vàng chanh EN(*,1,2,d,b) Orobanchaceae Họ L ệ Đươ ng 127 Aeginetia indica L. Lệ d ươ ng VU(2,d) Pinaceae Họ Thông 128 Pinus kwangtungensis Chun ex Tsiang var. Thông Pà cò VU(2,d,a,b) kwangtungensis 129 Tsuga chinensis Pritz. ex Diels Thi ết sam đá vôi VU(2,a)

327 Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin

Platanaceae Họ Chò n ước 130 Platanus kerrii Gagnep. Chò n ước VU(3,d) Poaceae Họ Hòa th ảo 131 Chimonobambusa quadrangularis Makino Trúc vuông CR(*,3,d) 132 Phyllostachys nigra Munro Trúc đen VU(3,d) Polygonaceae Họ Rau r ăm 133 Fallopia multiflora Haraldson Hà th ủ ô đỏ VU(4,d) Polypodiaceae Họ Quy ết ráng 134 Drynaria bonii H.Christ Tắc kè đá bon VU(*,2,d,b) 135 Drynaria fortunei (Kuntze ex Mett) J. Smith Tắk kè đá foóctun EN(*,1,2,4,d,c) Ranunculaceae Họ Mao l ươ ng 136 Coptis chinensis Franch Hoàng liên trung qu ốc CR(4,d) 137 Coptis quinquesecta W.T.Wang Hoàng liên chân gà CR(*,4,c) 138 Thalictrum foliosum DC. Th ổ hoàng liên VU(4,d) 139 Thalictrum ichangense Lecoyer & Oliv. Th ổ hoàng liên lùn CR(*,2,c) Rhoipteleaceae Họ Đuôi ng ựa 140 Rhoiptelea chiliantha Diels & Hand.-Mazzer. Đuôi ng ựa EN(*,2,d) Rubiaceae Họ Cà phê 141 Canthium dicoccum TeySmith & Binn. Găng vàng hai hoa VU(*,2,d,a) 142 Leptomischus primuloides Drake Bạc cánh VU(*,4,d) Sapotaceae Họ S ến 143 Madhuca pasquieri H. J. Lam. Sến m ật EN(*,1,2,3,4,d) Schisandraceae Họ Ng ũ v ị 144 Kadsura heteroclita Craib Xưn xe t ạp VU(*,4,d) Scrophulariaceae Họ Hoa mõm sói 145 Limnophila rugosa Merr. Qu ế đấ t VU(*,4,d) Smilacaceae Họ Kim cang 146 Smilax petelotii T. Koyama, Kim cang petelot CR(*,4,d) 147 Smilax poilanei Gagnep. Kim cang poilane CR(*,4,d) Styracaceae Họ B ồ đề 148 Alniphyllum eberhardtii Guillaum. Lá d ươ ng đỏ EN(*,4d) Taccaceae Họ Râu hùm 149 Tacca integrifolia Ker Gawl. Ng ải r ợm VU(*,2,d) 150 Tacca subflabellata P.P. Ling & C.T. Ting Phá l ủa VU(4,d) Taxaceae Họ Thông đỏ 151 Taxus chinensis (Pilg.) Rehder Thông đỏ b ắc VU(1,2,b) Theaceae Họ Chè 152 Camellia gilbertii Sealy Trà hoa gilbert EN(*,4,d) Thymelaeaceae Họ Tr ầm 153 Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte Tr ầm EN(*,1,2,3,c) Tiliaceae Họ Đay 154 Excentrodendron tonkinense Chang & Miau Nghi ến EN(*,1,2,4,d) Trilliaceae Họ Tr ọng lâu 155 Paris polyphylla Smith, Tr ọng lâu nhi ều lá EN(*,d,c) Valerianaceae Họ N ữ lang 156 Valeriana jatamansi Jones Liên h ươ ng th ảo EN(d) *: Loài b ổ sung vùng phân b ố Hà Giang; 1: loài ghi nh ận ở Bát Đại S ơn; 2: loài ghi nh ận ở Du Già - Khau Ca; 3: loài ghi nh ận ở Phong Quang; 4: loài ghi nh ận ở Tây Côn L ĩnh; a: Loài có m ẫu lưu tr ữ t ại tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên (Hà N ội); b: Loài có m ẫu l ưu tr ữ t ại Vi ện Sinh thái và Tài nguyên Sinh v ật; c: loài quan sát tr ực ti ếp; d: loài tham kh ảo t ư li ệu khác.

KẾT LU ẬN vật b ậc cao có m ạch, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài Hệ th ực vật Hà Giang có 156 loài bị đe d ọa nguy c ấp c ủa c ả n ước, g ồm 1 loài tuy ệt ch ủng theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007), thu ộc 66 h ọ th ực ngoài thiên nhiên (ch ưa rõ ràng), 13 loài r ất nguy

328 Các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang cấp, 61 loài nguy c ấp và 81 loài và 01 th ứ s ẽ Averyanov, Nguy ễn Quang Hi ếu, Phan K ế nguy c ấp; đồng th ời nghiên c ứu đã b ổ sung 88 Lộc, 2009. Nh ững loà i th ực v ật bị đe dọ a loài th ực v ật quý hi ếm cho địa ph ươ ng (Sách Đỏ tuy ệt chủ ng và hi ện trạ ng b ảo t ồn chú ng ở Vi ệt Nam (2007) ghi nh ận 69 loài thu ộc 36 h ọ có cao nguyên đá vôi Đồ ng V ăn, tỉ nh Hà khu v ực phân b ố là Hà Giang). Hệ th ực v ật t ỉnh Giang. H ội ngh ị Khoa h ọc toàn qu ốc v ề Hà Giang còn đa d ạng và kết qu ả này góp ph ần Sinh thái và Tài nguyên sinh v ật l ần th ứ 3. cơ s ở khoa h ọc cho công tác b ảo t ồn đa d ạng sinh Nxb. Nông nghi ệp, Hà N ội: 527-532 học c ủa địa ph ươ ng. 4. Nguy ễn Quang H ưng, Tr ần Huy Thá i, Tr ần Minh H ợi, Đỗ Văn Tr ườ ng, Nguy ễn Thiên TÀI LI ỆU THAM KH ẢO Tạ o, Cao Đạo Quang, 2009. Bướ c đầu 1. Bộ Khoa h ọc và Công ngh ệ & Vi ện Khoa nghiên c ứu tí nh đa dạ ng th ực v ật ở khu b ảo học và Công ngh ệ Vi ệt Nam, 2007. Sách Đỏ tồn thiên nhiên Tây Côn Lĩ nh, huy ện Vị Vi ệt Nam. Nxb. Khoa h ọc t ự nhiên và Công Xuyên, Hà Giang. H ội ngh ị Khoa h ọc toàn ngh ệ, Hà N ội. qu ốc v ề Sinh thái và Tài nguyên sinh v ật l ần ứ ệ ộ 2. Nguy ễn Ti ến Hi ệp, Ph ạm V ăn Th ế, th 3. Nxb. Nông nghi p, Hà N i: 577-584. Nguy ễn Sinh Khang, Averyanov L. V., 5. Vũ Anh Tài, Tr ần Th ị Thúy Vân, Nguy ễn Lệnh Xuân Chung, Nguy ễn Tr ường S ơn, Hữu T ứ, Ph ạm Th ế V ĩnh, Đào Th ị Ph ượng, Phan K ế L ộc, 2007. B ổ sung m ột s ố th ực Lê Th ị Kim Thoa, 2013. Đa d ạng tài nguyên vật có giá tr ị b ảo t ồn cao ở khu b ảo t ồn th ực v ật t ại khu b ảo t ồn loài và sinh c ảnh Bát Đại S ơn, huy ện Qu ản B ạ, t ỉnh Hà vo ọc m ũi h ếch Khau Ca, t ỉnh Hà Giang. Giang. H ội ngh ị Khoa h ọc toàn qu ốc v ề Tuy ển t ập H ội ngh ị Địa lý toàn qu ốc l ần th ứ Sinh thái và Tài nguyên sinh v ật l ần th ứ 2. 7, Thái Nguyên: 242- 247. Nxb. Nông nghi ệp, Hà N ội: 310-315. 6. Nguy ễn Ngh ĩa Thìn, 2004. Các ph ươ ng 3. Nguy ễn Ti ến Hi ệp, Nguy ễn Sinh Khang, pháp nghiên c ứu th ực v ật. Nxb. Đại h ọc Ph ạm V ăn Th ế, Tô V ăn Thả o, L. V. Qu ốc gia Hà N ội, Hà N ội.

SURVEY AND INVENTORY OF THREATENED SPECIES IN HA GIANG PROVINCE, VIETNAM

Vu Anh Tai 1, Nguyen Nghia Thin 2 1Insitute of Geography, VAST 2Hanoi National University of Science

SUMMARY

Our survey and inventory of the threatened plant species have been carried based on Vietnam Red Data Book (2007) for all of the plant species existed in Ha Giang province. The total of 156 plant species belonging to 66 families were identified and listed in Vietnam Red Data Book (2007), which is 36.6% of the total threatended species of Vietnam’s flora, of those 1 species seems to be extinct in the wild, 13 critically endangered species, 61 endangered species and 81 vulnerable species (one variaty). Additionally, the total 88 threatened species of 36 families recorded for the flora in Ha Giang province. This result can serve as the scientific basis for the plant biodiversity conservation of Ha Giang province. Keywords: Critically endangered, endangered, extinction, threatened plant species, vulnerable, Ha Giang.

Ngày nh ận bài: 1-2-2014

329