6. TCSH14-048-Vu Anh

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

6. TCSH14-048-Vu Anh TAP CHI SINH HOC 2014, 36(3): 323-329 Các loài th ựDOI:c v ậ t b10.15625/0866-7160/v36n3.5971ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang KẾT QU Ả ĐIỀU TRA VÀ TH ỐNG KÊ CÁC LOÀI TH ỰC V ẬT BỊ ĐE D ỌA Ở T ỈNH HÀ GIANG, VI ỆT NAM Vũ Anh Tài 1*, Nguy ễn Ngh ĩa Thìn 2 1Vi ện Địa lý, Vi ện Hàn lâm KH & CN Vi ệt Nam, *[email protected] 2Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên, ĐHQG Hà N ội TÓM T ẮT: Bài báo này trình bày k ết qu ả điều tra, th ống kê và đánh giá các loài th ực v ật có giá tr ị b ảo t ồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Theo đó, k ết qu ả nghiên c ứu d ựa trên t ất c ả các loài th ực v ật b ậc cao có m ạch phân b ố ở đị a ph ươ ng và các loài th ực v ật được ghi trong Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Chúng tôi đã xác định ở Hà Giang có có 156 loài, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài th ực v ật b ị đe d ọa c ủa c ả n ước, 1 loài có kh ả n ăng tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên, 13 loài r ất nguy cấp, 61 loài nguy c ấp và 81 loài và m ột th ứ s ẽ nguy c ấp; đồ ng th ời k ết qu ả nghiên c ứu đã b ổ sung 88 loài th ực v ật quý hi ếm cho đị a ph ươ ng. K ết qu ả cho th ấy, h ệ th ực v ật t ỉnh Hà Giang còn r ất đa dạng, đây là c ơ s ở khoa h ọc giúp cho công tác b ảo t ồn đa d ạng sinh h ọc c ủa đị a ph ươ ng. Từ khóa: Bị đe d ọa, nguy c ấp, r ất nguy c ấp, s ẽ nguy c ấp, tuy ệt ch ủng, Hà Giang. MỞ ĐẦ U các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) Hà Giang là có h ệ th ực v ật vừa ch ứa đựng [1] làm c ơ s ở cho các nh ận xét và đánh giá. Quá các y ếu t ố đặc tr ưng c ủa th ực v ật nhi ệt đới, v ừa trình điều tra th ực địa áp d ụng theo “Phươ ng có nh ững đại di ện c ủa th ực v ật c ủa vùng núi cao, pháp nghiên c ứu th ực v ật” của Nguy ễn Ngh ĩa khí h ậu khô l ạnh… và ở đó, s ự xu ất hi ện c ủa các Thìn (2004) [6]. loài thực v ật quý hi ếm đã nh ấn m ạnh tính đa KẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN dạng và độc đáo c ủa h ệ th ực v ật. Đến nay, m ới Trên c ơ s ở đối chi ếu, phân tích các m ẫu v ật ch ỉ có m ột s ố nghiên c ứu v ề các loài quý hi ếm có theo các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam vùng phân b ố t ập trung ở m ột s ố các khu b ảo t ồn (2007) [1] và k ế th ừa các tài li ệu liên quan đến thiên nhiên mà ch ưa có nghiên c ứu nào bao quát phân b ố c ủa các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở Hà trên toàn b ộ h ệ th ực v ật c ủa t ỉnh. Trên c ơ s ở Giang, chúng tôi đã xác định có 156 loài bị đe nh ững nghiên c ứu th ực địa, k ế th ừa nh ững dọa (bảng 1), thu ộc 66 h ọ th ực v ật b ậc cao có nghiên c ứu khác v ề h ệ th ực v ật ở các khu v ực mạch, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài nguy c ấp c ủa thu ộc Hà Giang, bài báo này cung c ấp nh ững d ẫn cả n ước theo các tiêu chí c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam li ệu để góp ph ần c ơ s ở cho các công tác quy (2007). ho ạch, b ảo t ồn tài nguyên th ực v ật c ủa địa ph ươ ng. Trong s ố các loài có kh ả n ăng b ị tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên (EW) đó là Lan hài vi ệt VẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU nam ( Paphiopedilum vietnamense ). Loài này Vật li ệu nghiên c ứu là các loài th ực v ật có theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) [1] có thông tin vùng phân b ố t ại Hà Giang, bao g ồm các m ẫu phân b ố ở Hà Giang nh ưng ch ưa chính xác. vật do các tác gi ả kh ảo sát (742 loài) ho ặc thu Trong quá trình th ực địa và ki ểm tra m ẫu ở các tr ực ti ếp t ại địa ph ươ ng (280 loài), các m ẫu v ật phòng m ẫu chúng tôi c ũng không ghi nh ận được được lưu gi ữ t ại phòng m ẫu c ủa Vi ện Sinh thái sự xu ất hi ện c ủa loài này ở Hà Giang. và Tài nguyên sinh v ật và phòng m ẫu c ủa Khoa Có 13 loài đang ở m ức r ất nguy c ấp (CR) Sinh h ọc (359 loài), tr ường Đại h ọc Khoa h ọc ch ủ y ếu là các loài cây thu ốc được nói đến Tự nhiên, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội (280 loài) nhi ều và có giá tr ị cao nh ư Kim cang petelot và m ẫu v ật t ừ các ngu ồn khác. (Smilax petelotii ), Kim cang poilane ( Smilax Áp d ụng các ph ươ ng pháp đối chi ếu và so poilanei ), Re h ươ ng ( Cinnamomum sánh để xác định các loài th ực v ật b ị đe d ọa theo parthenoxylon ), V ũ di ệp tam th ất ( Panax 323 Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin bipinnatifidum ), Hoàng liên trung qu ốc ( Coptis Có 81 loài và 01 th ứ s ẽ nguy c ấp (VU) bao chinensis ), Hoàng liên chân gà ( Coptis gồm h ầu h ết là nh ững loài có giá tr ị s ử d ụng vì quinquesecta ), Lan hài vàng ( Paphiopedilum mục đích cho g ỗ nh ư S ồi b ắc giang helenae ) (b ảng 1). Hiện nay, phân b ố r ất h ạn (Lithocarpus bacgiangensis ), Thi ết đinh ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu v ực r ừng trên núi (Markhamia stipulata ), Chò n ước ( Platanus cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc t ại các vách đá con kerrii ), D ẻ bán c ầu ( Lithocarpus ng ười khó xâm nh ập, m ật độ g ặp r ất th ấp và hemisphaericus ), Sa mu d ầu ( Cunninghamia th ường không tìm ra được các cá th ể c ủa loài, konishii ), Gù h ươ ng ( Cinnamomum balansae), sự hi ện di ện được ghi nh ận ch ủ y ếu là theo tài Dạ h ợp dandy ( Manglietia dandyi ), Gi ổi lông li ệu tham kh ảo. (Michelia balansae ),… ho ặc cây thu ốc nh ư T ắc Có 61 loài nguy c ấp (EN) bao g ồm các loài kè đá ( Drynaria bonii ), Phá l ủa ( Tacca nh ư C ốt toái b ổ ( Drynaria fortunei ), Hoàng tinh subflabellata ), Lá khôi ( Ardisia silvestris ), Sâm đốm ( Polygonatum punctatum ), Hoàng tinh cau ( Peliosanthes teta ), H ồi đá vôi ( Illicium vòng ( Polygonatum kingianum ), H ồng nhung difengpi ), Tế tân ( Asarum caudigerum ), Hà th ủ vàng chanh ( Renanthera citrina ), Kinh gi ới hoa ô đỏ ( Fallopia multiflora ), Ng ải r ợm ( Tacca bông ( Elsholtzia communis ), Kinh gi ới s ần integrifolia ), B ạc cánh ( Leptomischus (Elsholtzia rugulosa ), Kim tuy ến t ơ primuloides ), Hoàng nàn ( Strychnos ignatii ), (Anoectochilus setaceus ), Bình vôi ( Stephania Mã ti ền hoa tán ( Strychnos umbellata ), Đảng cepharantha ), Bát giác liên ( Podophyllum sâm ( Codonopsis javanica ),… và m ột s ố loài có tonkinense ), D ần toòng ( Gynostemma vùng phân b ố h ẹp nh ư Trúc đen ( Phyllostachys pentaphyllum ), Kim tuy ến không c ựa nigra ), Cói túi hà tuyên ( Carex hatuyenensis ), (Anoectochilus acalcaratus ), Ng ọc v ạn vàng Thi ết sam đá vôi ( Tsuga chinensis ), Rau s ắng (Dendrobium chrysanthum ), Kim điệp (Melientha suavis ), Đỉnh tùng ( Cephalotaxus (Dendrobium chrysotoxum ), Đại giác mannii ), Tu ế ba-lăng-xa ( Cycas balansae ), (Dendrobium longicornu ), Hài hoa nh ỏ Thông pà cò ( Pinus kwangtungensis ), Tu ế l ược (Paphiopedilum micranthum ) (b ảng 1). Nh ững (Cycas pectinata ) (b ảng 1), chúng có phân b ố loài nà có phân b ố khá h ạn ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại hạn ch ế t ại Hà Giang, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu ở các khu v ực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác vực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc động ho ặc t ại các vách đá con ng ười khó xâm tại các vách đá con ng ười khó xâm nh ập, m ật độ nh ập, m ật độ g ặp th ường không nhi ều và hi ếm gặp th ường không nhi ều nh ưng v ẫn có th ể g ặp khi tìm ra được các cá th ể c ủa loài.
Recommended publications
  • B5a72a157577a46ee87bb869
    09060646-前环后环.indd 2 2009-11-23 15:57:33 09060646-前环后环.indd 3 2009-11-23 15:57:38 深圳市投资控股有限公司 深 圳 市 科 学 技 术 协 会 资助出版 深 圳 市 财 政 局 09060646-fei1-3.indd 1 2009-11-23 14:55:14 中国兜兰属植物 THE GENUS PAPHIOPEDILUM IN CHINA 刘仲健 陈心启 陈利君 雷嗣鹏 著 Liu Zhongjian Chen Singchi Chen Lijun Lei Sipeng Science Press, Beijing 北 京 09060646-fei1-3.indd 2 2009-11-23 14:55:14 内 容 简 介 兜兰属植物曾经令数代园艺家着迷。但直到20世纪80年代,原产 中国的一些兜兰种类,如杏黄兜兰(P. armeniacum)、硬叶兜兰(P. micranthum)和麻栗坡兜兰(P. malipoense)等才开始崭露头角,继而风 靡西方。它们曾多次获得在兰花界所能得到的最高奖,因此在那以后,中 国的兜兰类植物吸引了全世界的目光。 本书所涉及的大多数国产种类都曾在野外考察过。本书为之提供了植 物自身及其生境的彩色照片。至于非国产种类,除了进行分类整理外,对 每个种至少提供一张彩照和一个简短的描述。为了满足外国读者的需要, 所有分类学的描述和讨论都用中、英文书写。此外,对兜兰属的历史、形 态与繁育、生态、地理分布、保育、杂交情况、栽培方法、繁殖技术以及 病虫害防治等也做了简要介绍。 本书适合植物学领域的大专院校学生、教师,从事兰花研究的专业人 员,以及兰花爱好者阅读参考。 图书在版编目(CIP)数据 中国兜兰属植物/刘仲健等著.—北京:科学出版社,2009 ISBN 978-7-03-024864-0 I.中… II.刘… III.兰科–花卉–简介–中国 IV.S682.31 中国版本图书馆CIP数据核字(2009)第104478号 责任编辑:唐云江 史 军/责任校对:陈玉凤 责任印刷:钱玉芬/封面设计:李俊民 深圳雅昌彩色印刷有限公司印刷 科学出版社发行 各地新华书店经销 * 2009年7月第 一 版 开本:787×1092 1/16 2009年7月第一次印刷 印张:24 印数:1— 1 500 字数:550 000 定价:280.00元 (如有印装质量问题,我社负责调换) 09060646-fei1-3.indd 3 2009-11-23 14:55:14 序 自从1996年我们在深圳建立兰科植物保护园之后,园中的兰花一直在急剧地增 加,这主要是由于有关的执法部门不断地将没收的兰花送来我园进行栽培与保育。 与此同时,我们对兰科植物的研究也在稳步地取得进展。在这个基础上,该兰花保 护园于2005年升格为国家兰科植物种质资源保护中心,隶属于国家林业局主持的全 国野生生物保护及自然保护区建设工程。其后不久,在同地成立了深圳市兰科植物 保护研究中心。 该中心是一个非营利的机构,致力于兰花的研究和保护,其重点是有重要经 济价值的兰科植物,如兜兰属(Paphiopedilum)、兰属(Cymbidium)和石斛属 (Dendrobium)等。其中,兜兰属始终是重中之重。 我们大约在5年前开始对兜兰属植物进行野外观察,并着手编写这部著作。我 们希望向读者详细介绍原产于中国的兜兰属的全部种类以及它们在中国的原生境。 至于非中国产的种类,我们也力求提供尽可能多的彩照,以及每种有一个简要的描 述。我们衷心希望这部著作将帮助读者更好地了解和欣赏这种迷人的兰花,同时鼓 励他们和我们一起保护兜兰。 我们要向P. J. Cribb和O. Gruss表示诚挚的感谢,他们为我们提供了多篇在中国无 法得到的有关新分类群的学术论文。我们还要感谢温垣章为我们提供了部分非国产 种类的彩色照片;感谢叶德平和孙航分别为我们提供了白旗兜兰和秀丽兜兰的彩色 照片;感谢赵木华、容健斯、陈旭辉、余大鹏协助野外调查工作;感谢李振宇、郑 宇云、卢振强、李俊民、钟小红和王文斌在该书编写过程中所给予的诸多帮助。他 们的盛情帮助对于完成该书的编写和出版是至关重要的。 i 09060646-fei4-11-gai1.indd 1 2009-11-23 14:55:45 Preface Since our orchid conservation garden was set up in Shenzhen in 1996, the orchids there had increased greatly.
    [Show full text]
  • Pollination by Deceit in Paphiopedilum Barbigerum (Orchidaceae): a Staminode Exploits the Innate Colour Preferences of Hoverflies (Syrphidae) J
    Plant Biology ISSN 1435-8603 RESEARCH PAPER Pollination by deceit in Paphiopedilum barbigerum (Orchidaceae): a staminode exploits the innate colour preferences of hoverflies (Syrphidae) J. Shi1,2, Y.-B. Luo1, P. Bernhardt3, J.-C. Ran4, Z.-J. Liu5 & Q. Zhou6 1 State Key Laboratory of Systematic and Evolutionary Botany, Institute of Botany, Chinese Academy of Sciences, Beijing, China 2 Graduate School of the Chinese Academy of Sciences, Beijing, China 3 Department of Biology, St Louis University, St Louis, MO, USA 4 Management Bureau of Maolan National Nature Reserve, Libo, Guizhou, China 5 The National Orchid Conservation Center, Shenzhen, China 6 Guizhou Forestry Department, Guiyang, China Keywords ABSTRACT Brood site mimic; food deception; fruit set; olfactory cue; visual cue. Paphiopedilum barbigerum T. Tang et F. T. Wang, a slipper orchid native to southwest China and northern Vietnam, produces deceptive flowers that are Correspondence self-compatible but incapable of mechanical self-pollination (autogamy). The Y.-B. Luo, State Key Laboratory of Systematic flowers are visited by females of Allograpta javana and Episyrphus balteatus and Evolutionary Botany, Institute of Botany, (Syrphidae) that disperse the orchid’s massulate pollen onto the receptive Chinese Academy of Sciences, 20 Nanxincun, stigmas. Measurements of insect bodies and floral architecture show that the Xiangshan, Beijing 100093, China. physical dimensions of these two fly species correlate with the relative posi- E-mail: [email protected] tions of the receptive stigma and dehiscent anthers of P. barbigerum. These hoverflies land on the slippery centralised wart located on the shiny yellow Editor staminode and then fall backwards through the labellum entrance.
    [Show full text]
  • Phytogeographic Review of Vietnam and Adjacent Areas of Eastern Indochina L
    KOMAROVIA (2003) 3: 1–83 Saint Petersburg Phytogeographic review of Vietnam and adjacent areas of Eastern Indochina L. V. Averyanov, Phan Ke Loc, Nguyen Tien Hiep, D. K. Harder Leonid V. Averyanov, Herbarium, Komarov Botanical Institute of the Russian Academy of Sciences, Prof. Popov str. 2, Saint Petersburg 197376, Russia E-mail: [email protected], [email protected] Phan Ke Loc, Department of Botany, Viet Nam National University, Hanoi, Viet Nam. E-mail: [email protected] Nguyen Tien Hiep, Institute of Ecology and Biological Resources of the National Centre for Natural Sciences and Technology of Viet Nam, Nghia Do, Cau Giay, Hanoi, Viet Nam. E-mail: [email protected] Dan K. Harder, Arboretum, University of California Santa Cruz, 1156 High Street, Santa Cruz, California 95064, U.S.A. E-mail: [email protected] The main phytogeographic regions within the eastern part of the Indochinese Peninsula are delimited on the basis of analysis of recent literature on geology, geomorphology and climatology of the region, as well as numerous recent literature information on phytogeography, flora and vegetation. The following six phytogeographic regions (at the rank of floristic province) are distinguished and outlined within eastern Indochina: Sikang-Yunnan Province, South Chinese Province, North Indochinese Province, Central Annamese Province, South Annamese Province and South Indochinese Province. Short descriptions of these floristic units are given along with analysis of their floristic relationships. Special floristic analysis and consideration are given to the Orchidaceae as the largest well-studied representative of the Indochinese flora. 1. Background The Socialist Republic of Vietnam, comprising the largest area in the eastern part of the Indochinese Peninsula, is situated along the southeastern margin of the Peninsula.
    [Show full text]
  • Platanthera Chapmanii: Culture, Population Augmentation, and Mycorrhizal Associations
    Platanthera chapmanii: culture, population augmentation, and mycorrhizal associations By Kirsten Poff, B.S. A Thesis In Plant and Soil Science Submitted to the Graduate Faculty of Texas Tech University in Partial Fulfillment of the Requirements for the Degree of MASTER OF SCIENCE Approved Dr. Jyotsna Sharma Chair of Committee Dr. Scott Longing Dr. John Zak Dr. Mark Sheridan Dean of the Graduate School August, 2016 © 2016, Kirsten Poff Texas Tech University, Kirsten Poff, August 2016 ACKNOWLEDGEMENTS First I would like to thank my mentor and advisor, Dr. Jyotsna Sharma for all of her help and support. She has challenged and encouraged me throughout my program and the duration of this project. Thanks to her, I am light-years ahead of where I was two years ago. Texas Parks and Wildlife is also gratefully acknowledged for funding portions of this study. I also wish to express my gratitude to Dr. John Zak for his enthusiasm and for encouraging my love of microbes. I also gratefully thank Dr. Scott Longing for his advice, and constructive comments. I sincerely thank all three committee members for all the time and energy they have spent on me throughout the duration of my project. I gratefully acknowledge Dr. Jason Woodward for his encouragement and recommendations as well. I also acknowledge Dr. Cynthia McKenney and Mr. Russel Plowman for their support; I now have a passion for teaching, and a much better understanding of what it is like to teach college level courses. I want to also thank Mr. Robby Carlson for his time and technological assistance.
    [Show full text]
  • Orchid Digest, April, May, June 2014
    PAPHIOPEDILUM CANHII IN Laos PHOU Phachao Mountain – Mountain OF PAPHIOPEDILUM CANHII LEONID V. AVERYANOV, KHANG NGUYEN SINH, TIEN HIEP NGUYEN, THE VAN PHAM, SHENGVILAI LORPHENGSY OCKY LIMESTONE AREAS of mainland south- to the Laotian border (Averyanov, 2010; Averyanov, east Asia conceal the highest world diversity of Gruss, 2010). The plant attracted high interest in bota- Rstrictly endemic Paphiopedilum species relatively nists and orchid lovers for their miniature habit and un- well studied in China, Vietnam and Thailand. At least usual appearance desirable for ornamental cultivation. 22 slipper orchid species, with very limited distribu- Meanwhile, no other sites were found in Vietnam with tion, were discovered here during the last two decades this species up to now in spite of intense special inves- (Averyanov et al., 2003b; Averyanov, 2008; Cribb, 2008, tigation (Averyanov et al., 2011). At the same time, the 2011; Liu Zhongjian et al., 2009; Liu Xhong-Jian et al., very small population in north-western Vietnam was 2009). Meanwhile, the central part of the Indochinese severely depleted due to commercial collecting and is peninsula, and particularly the territory of Laos, con- now nearly extinct soon after its discovery. The detailed tain the largest part of the Indochinese limestone belt history of the discovery, exploitation, and extinction of (Rundel, 1999; Kiernan, 2009) which remains poorly P. canhii in Vietnam was presented in a series of publica- known at present. These inaccessible areas, undoubt- tions (Averyanov et al., 2011a, b; 2013). edly, are home for numerous unknown plant species, At the same time, further studies of Paphiopedilum particularly for strictly endemic orchids.
    [Show full text]
  • CITES Orchids Appendix I Checklist
    CITES Appendix I Orchid Checklist For the genera: Paphiopedilum and Phragmipedium And the species: Aerangis ellisii, Cattleya jongheana, Cattleya lobata, Dendrobium cruentum, Mexipedium xerophyticum, Peristeria elata and Renanthera imschootiana CITES Appendix I Orchid Checklist For the genera: Paphiopedilum and Phragmipedium And the species: Aerangis ellisii, Cattleya jongheana, Cattleya lobata, Dendrobium cruentum, Mexipedium xerophyticum, Peristeria elata and Renanthera imschootiana Second version Published July 2019 First version published December 2018 Compiled by: Rafa¨elGovaerts1, Aude Caromel2, Sonia Dhanda1, Frances Davis2, Alyson Pavitt2, Pablo Sinovas2 & Valentina Vaglica1 Assisted by a selected panel of orchid experts 1 Royal Botanic Gardens, Kew 2 United Nations Environment World Conservation Monitoring Centre (UNEP-WCMC) Produced with the financial support of the CITES Secretariat and the European Commission Citation: Govaerts R., Caromel A., Dhanda S., Davis F., Pavitt A., Sinovas P., & Vaglica V. 2019. CITES Appendix I Orchid Checklist: Second Version. Royal Botanic Gardens, Kew, Surrey, and UNEP-WCMC, Cambridge. The geographical designations employed in this book do not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of UN Environment, the CITES Secretariat, the European Commission, contributory organisations or editors, concerning the legal status of any country, territory or area, or concerning the delimitation of its frontiers or boundaries. Acknowledgements The compilers wish to thank colleagues at the Royal Botanic Gardens, Kew (RBG Kew) and United Nations Environment World Conservation Monitoring Centre (UNEP-WCMC). We appreciate the assistance of Heather Lindon and Dr. Helen Hartley for their work on the International Plants Names Index (IPNI), the backbone of the World Checklist of Selected Plant Families. We appreciate the guidance and advice of nomenclature specialist H.
    [Show full text]
  • Untersuchungen Zur Bestäubungsbiologie Von
    UntersuchungenOrchideenJournal zur Heft 3 · 2008 Antheren berührt. Es gibt zwei unter- Bestäubungsbiologie von schiedliche Formen der Bestäubung durch Betrug innerhalb dieser Unter- gattung, Futtertäuschung und Brut- Paphiopedilum dianthum platztäuschung mit eingeschlossen. Die Bruttäuschungsarten (wie z. B. Pa- phiopedilum rothschildianum und Pa- in China phiopedilum callosum) haben viele kleine, schwarze, meistens haarige Hö- cker auf ihren seitlichen Petalen oder der Lippe, die eine Blattlauskolonie nachahmen. Diese Nachbildungen von Blattläusen können weibliche Schweb- fl iegen anlocken und dazu bringen ih- re Eier auf die Blütenorgane zu legen. Im Gegensatz dazu präsentieren die Blüten der Futterbetrugsarten (wie z. B. Paphiopedilum bellatulum, Pa- phiopedilum charlesworthii und Pa- phiopedilum villosum) durch das Feh- len der Täuschungslaushöcker ein gel- bes, nicht Sekret bildendes, meistens warzenartiges, glänzendes Staminodi- um, welches die Nachbildung von Pol- lenkörnern, aufspringenden Antheren, Nektartropfen oder Honigtau sekretie- render Läuse ist. Obwohl Paphiopedilum-Arten zu ih- rer Vermehrung fantastische Täu- schungsmechanismen für ihre Bestäu- bung entwickelt haben, konnten sie Längsschnitt der Blüte von Paphiopedilum dianthum A = Anthere, S = Stigma Longitudinal section of fl ower of Paphiopedilum dianthum Shi Jun, Cheng Jin, Shangguan Fazhi, Deng Zhenhai & Luo Yibo A = anther, S = stigma Paphiopedilum ist eine von vier Gat- pedilum-Arten für gewöhnlich in abge- tungen der Subfamilie Cypripedioi- legenen steilen, gebirgigen Gebieten, deae, welche als Frauenschuhorchi- die sich als gefährliche Studienorte deen bekannt sind. Ihre Blüten mit far- erweisen. Die einzigen Arbeiten wur- bigem Labellum sind so bezaubernd, den 1985 von Atwood in Malaysia und dass sie in vielen Gewächshäusern auf 1996 und 2002 von Bänzinger in Thai- der ganzen Welt gepfl egt werden. Or- land durchgeführt.
    [Show full text]
  • Leaf Anatomical Structures of Paphiopedilum and Cypripedium and Their Adaptive Significance
    J Plant Res (2011) 124:289–298 DOI 10.1007/s10265-010-0372-z REGULAR PAPER Leaf anatomical structures of Paphiopedilum and Cypripedium and their adaptive significance Zhi-Jie Guan • Shi-Bao Zhang • Kai-Yun Guan • Shu-Yun Li • Hong Hu Received: 26 April 2010 / Accepted: 14 July 2010 / Published online: 14 August 2010 Ó The Botanical Society of Japan and Springer 2010 Abstract Paphiopedilum and Cypripedium are closely contribute to our understanding of the divergent adaptation related in phylogeny, but have contrasting leaf traits and of leaf traits in slipper orchids, which is beneficial for the habitats. To understand the divergence in leaf traits of conservation of endangered orchids. Paphiopedilum and Cypripedium and their adaptive sig- nificance, we analyzed the leaf anatomical structures, leaf Keywords Cypripedium Á Leaf anatomical structure Á dry mass per area (LMA), leaf lifespan (LL), leaf nitrogen Leaf trait Á Paphiopedilum Á Stomata concentration (Nmass), leaf phosphorus concentration (Pmass), mass-based light-saturated photosynthetic rate (Amass), water use efficiency (WUE), photosynthetic Introduction nitrogen use efficiency (PNUE) and leaf construction cost (CC) for six species. Compared with Cypripedium, The diandrous orchid subfamily Cypripedioideae consists Paphiopedilum was characterized by drought tolerance of five genera: Selenipedium, Phragmipedium, Mexipedi- derived from its leaf anatomical structures, including fleshy um, Paphiopedilum, and Cypripedium (Cox et al. 1997). leaves, thick surface cuticles, huge adaxial epidermis cells, Among them, Selenipedium, Phragmipedium, and Mexip- lower total stoma area, and sunken stomata. The special edium are found in tropical America, while China is the leaf structures of Paphiopedilum were accompanied by geographical distribution center for Paphiopedilum and longer LL; higher LMA, WUE, and CC; and lower Nmass, Cypripedium (Cribb 1997, 1998).
    [Show full text]
  • Die Orchidee-61-2010
    1 Inhaltsverzeichnis Die Orchidee Jahrgang 61(1-6) 2010 Erstellt: Ulrich Paterny Gartenfeldstraße 121, 61350 Bad Homburg v,d. Höhe E-Mail: [email protected] Tel.: 06172 – 5972649 Zuerst ist die Heftnummer angegeben, anschließend die Seitenzahlen. Teil 1: geordnet nach Autoren, Teil 2: nach Titeln und Abbildungen geordnet Heft 1: 15. Februar 2010: 001-064 Heft 2: 15. April 2010: 065-148 Heft 3: 15. Juni 2010: 149-216 Heft 4: 02. August 2010: 217-300 Heft 5: 01. Oktober 2010: 301-384 Heft 6: 01. Dezember 2010: 385-468 Teil 1 geordnet nach Autoren: Artikel: Baumbach, Dr. Norbert : Begegnungen am Orinokodelta in Venezuela. 14 Fotos. 1-035 bis 1-040 Ein Ausflug zur Gattung Acianthera nach Monteverde – Costa Rica. 16 Fotos. 4-263 bis 4-273 Acianthera cogniauxiana (Schltr.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 243; 4-267. 2 Fotos Acianthrea herzogii (Schltr.) Baumbach 2007. In: Die Orchidee 58(1): 99-100. Foto. 4-267 Acianthera lanceana (Lodd.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 235-271; 4-268 Acianthera luteola (Lindl.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 244, Foto; 4-268 Acianthera pantasmi (Rchb.f.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 235-271 Foto 4-269 Acianthera prolifera (Herb. ex Lindl.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 235-271; 4-269, Foto 4-270 Acianthera pubescens (Lindl.) Pridgeon et M.W. Chase 2001. In: Lindleyana 16(4): 247; 4-269, Foto 4-270 Acianthera recurva (Lindl.) Pridgeon et M.W.
    [Show full text]
  • (Orchidaceae) Pölytysbiologia Ja Sen Vaikutus Lajiutumiseen
    Kämmekkäkasvien (Orchidaceae) pölytysbiologia ja sen vaikutus lajiutumiseen LUK-tutkielma 750367A Emma Heinänen Oulun Yliopisto, Ekologian yksikkö 2017 Sisällysluettelo Tiivistelmä .......................................................................................... 1 1. Johdanto ......................................................................................... 2 2. Orchidaceae – heimo: yleistä ......................................................... 3 3. Huijauspölytteiset kämmekät ......................................................... 4 3.1 Yleisesti ravinnonetsinnässä huijaavat kämmekät .................... 4 3.2 Batesin matkimismalli ............................................................... 6 3.3 Seksuaalinen huijaus ................................................................. 7 3.4 Pesäpaikan teeskentely .............................................................. 8 4. Palkintopölytteiset kämmekät ...................................................... 10 4.1 Ravinnolla palkitseminen ........................................................ 10 4.2 Tuoksuilla palkitseminen ........................................................ 12 5. Pölytyksen erilaistuminen ja kämmeköiden lajiutuminen ........... 14 5.1 Huijaus vai palkinto – edut ja haitat kämmekälle ................... 15 5.1.1 Resurssien säästämishypoteesi .......................................... 16 5.1.2 Itsepölytyksen välttämishypoteesi .................................... 16 5.2 Pölyttäjän vaikutus .................................................................
    [Show full text]
  • Index Sorted by Title
    Index sorted by Title Volume Issue Year Article Title Author Key Words 31 5 1967 12th Western Orchid Congress Jefferies, George Western Orchid Congress 31 5 1967 12th Western Orchid Congress — Photo Flashes Philpott, R. G. Western Orchid Congress 12th World Orchid Conference ... March 1987, 51 4 1987 Eilau, William World Orchid Conference, Tokyo Tokyo, Japan 13th World Orchid Conference, Auckland, New World Orchid Conference, New 54 2 1990 Eilau, William Zealand Zealand 14th World Orchid Conference, Glascow, 57 3 1993 Hetherington, Ernest World Orchid Conference, scotland Scotland, April 26-May 1, 1993, The 1992 Volume of the Orchid Digest is Dedicated 56 1 1992 in Memoriam to D. George Morel (1926-1973), Hetherington, Ernest history, George Morel The 58 4 1994 1994 Orchid Digest Research Grant Digest Staff 1994 orchid, research, grant 59 1 1995 1995 Orchid Digest Dec Dedicated to Herb Hager Digest Staff Dedication, Herb Hager 72 2 2008 19th World Orchid Conference Hersch, Helen world orchid conference, 19th 2018 Paphiopedilum Guild and the Second 2018, paphiopedilum guild, second 82 2 2018 International World Slipper Orchid Conference Sorokowsky, David international world slipper orchid, Hilo, Hawaii conference 80 3 2016 22nd World Orchid Conference Pridgeon, Alec 22nd World Orchid Conference 84 4 2020 A Checklist of Phramipedium Species Cervera, Frank checklist, phragmipedium 84 3 2020 A New Color Forma for Vanda curvifolia Koopowitz, Harold vanda, curvifolia, new color form A New Species of Pleurothallopsis (Epidendreae, new species, pleurothallopsis, 82 1 2018 Epidendroideae, Orchidaceae): Pleurothallopsis Matthews, Luke M. alphonsiana alphonsiana 82 3 2018 A Visit to Colombian Cattleyas Popper, Helmut H.
    [Show full text]
  • Phylogenetics, Genome Size Evolution and Population Ge- Netics of Slipper Orchids in the Subfamily Cypripedioideae (Orchidaceae)
    ORBIT - Online Repository of Birkbeck Institutional Theses Enabling Open Access to Birkbecks Research Degree output Phylogenetics, genome size evolution and population ge- netics of slipper orchids in the subfamily cypripedioideae (orchidaceae) http://bbktheses.da.ulcc.ac.uk/88/ Version: Full Version Citation: Chochai, Araya (2014) Phylogenetics, genome size evolution and pop- ulation genetics of slipper orchids in the subfamily cypripedioideae (orchidaceae). PhD thesis, Birkbeck, University of London. c 2014 The Author(s) All material available through ORBIT is protected by intellectual property law, including copyright law. Any use made of the contents should comply with the relevant law. Deposit guide Contact: email Phylogenetics, genome size evolution and population genetics of slipper orchids in the subfamily Cypripedioideae (Orchidaceae) Thesis submitted by Araya Chochai For the degree of Doctor of Philosophy School of Science Birkbeck, University of London and Genetic Section, Jodrell Laboratory Royal Botanic Gardens, Kew November, 2013 Declaration I hereby confirm that this thesis is my own work and the material from other sources used in this work has been appropriately and fully acknowledged. Araya Chochai London, November 2013 2 Abstract Slipper orchids (subfamily Cypripedioideae) comprise five genera; Paphiopedilum, Cypripedium, Phragmipedium, Selenipedium, and Mexipedium. Phylogenetic relationships of the genus Paphiopedilum, were studied using nuclear ribosomal ITS and plastid sequence data. The results confirm that Paphiopedilum is monophyletic and support the division of the genus into three subgenera Parvisepalum, Brachypetalum and Paphiopedilum. Four sections of subgenus Paphiopedilum (Pardalopetalum, Cochlopetalum, Paphiopedilum and Barbata) are recovered with strong support for monophyly, concurring with a recent infrageneric treatment. Section Coryopedilum is also recovered with low bootstrap but high posterior probability values.
    [Show full text]