6. TCSH14-048-Vu Anh

6. TCSH14-048-Vu Anh

TAP CHI SINH HOC 2014, 36(3): 323-329 Các loài th ựDOI:c v ậ t b10.15625/0866-7160/v36n3.5971ị đe d ọa ở t ỉnh Hà Giang KẾT QU Ả ĐIỀU TRA VÀ TH ỐNG KÊ CÁC LOÀI TH ỰC V ẬT BỊ ĐE D ỌA Ở T ỈNH HÀ GIANG, VI ỆT NAM Vũ Anh Tài 1*, Nguy ễn Ngh ĩa Thìn 2 1Vi ện Địa lý, Vi ện Hàn lâm KH & CN Vi ệt Nam, *[email protected] 2Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc T ự nhiên, ĐHQG Hà N ội TÓM T ẮT: Bài báo này trình bày k ết qu ả điều tra, th ống kê và đánh giá các loài th ực v ật có giá tr ị b ảo t ồn ở Hà Giang theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Theo đó, k ết qu ả nghiên c ứu d ựa trên t ất c ả các loài th ực v ật b ậc cao có m ạch phân b ố ở đị a ph ươ ng và các loài th ực v ật được ghi trong Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007). Chúng tôi đã xác định ở Hà Giang có có 156 loài, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài th ực v ật b ị đe d ọa c ủa c ả n ước, 1 loài có kh ả n ăng tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên, 13 loài r ất nguy cấp, 61 loài nguy c ấp và 81 loài và m ột th ứ s ẽ nguy c ấp; đồ ng th ời k ết qu ả nghiên c ứu đã b ổ sung 88 loài th ực v ật quý hi ếm cho đị a ph ươ ng. K ết qu ả cho th ấy, h ệ th ực v ật t ỉnh Hà Giang còn r ất đa dạng, đây là c ơ s ở khoa h ọc giúp cho công tác b ảo t ồn đa d ạng sinh h ọc c ủa đị a ph ươ ng. Từ khóa: Bị đe d ọa, nguy c ấp, r ất nguy c ấp, s ẽ nguy c ấp, tuy ệt ch ủng, Hà Giang. MỞ ĐẦ U các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) Hà Giang là có h ệ th ực v ật vừa ch ứa đựng [1] làm c ơ s ở cho các nh ận xét và đánh giá. Quá các y ếu t ố đặc tr ưng c ủa th ực v ật nhi ệt đới, v ừa trình điều tra th ực địa áp d ụng theo “Phươ ng có nh ững đại di ện c ủa th ực v ật c ủa vùng núi cao, pháp nghiên c ứu th ực v ật” của Nguy ễn Ngh ĩa khí h ậu khô l ạnh… và ở đó, s ự xu ất hi ện c ủa các Thìn (2004) [6]. loài thực v ật quý hi ếm đã nh ấn m ạnh tính đa KẾT QU Ả VÀ TH ẢO LU ẬN dạng và độc đáo c ủa h ệ th ực v ật. Đến nay, m ới Trên c ơ s ở đối chi ếu, phân tích các m ẫu v ật ch ỉ có m ột s ố nghiên c ứu v ề các loài quý hi ếm có theo các phân h ạng c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam vùng phân b ố t ập trung ở m ột s ố các khu b ảo t ồn (2007) [1] và k ế th ừa các tài li ệu liên quan đến thiên nhiên mà ch ưa có nghiên c ứu nào bao quát phân b ố c ủa các loài th ực v ật b ị đe d ọa ở Hà trên toàn b ộ h ệ th ực v ật c ủa t ỉnh. Trên c ơ s ở Giang, chúng tôi đã xác định có 156 loài bị đe nh ững nghiên c ứu th ực địa, k ế th ừa nh ững dọa (bảng 1), thu ộc 66 h ọ th ực v ật b ậc cao có nghiên c ứu khác v ề h ệ th ực v ật ở các khu v ực mạch, chi ếm 36,6% t ổng s ố loài nguy c ấp c ủa thu ộc Hà Giang, bài báo này cung c ấp nh ững d ẫn cả n ước theo các tiêu chí c ủa Sách Đỏ Vi ệt Nam li ệu để góp ph ần c ơ s ở cho các công tác quy (2007). ho ạch, b ảo t ồn tài nguyên th ực v ật c ủa địa ph ươ ng. Trong s ố các loài có kh ả n ăng b ị tuy ệt ch ủng ngoài thiên nhiên (EW) đó là Lan hài vi ệt VẬT LI ỆU VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU nam ( Paphiopedilum vietnamense ). Loài này Vật li ệu nghiên c ứu là các loài th ực v ật có theo Sách Đỏ Vi ệt Nam (2007) [1] có thông tin vùng phân b ố t ại Hà Giang, bao g ồm các m ẫu phân b ố ở Hà Giang nh ưng ch ưa chính xác. vật do các tác gi ả kh ảo sát (742 loài) ho ặc thu Trong quá trình th ực địa và ki ểm tra m ẫu ở các tr ực ti ếp t ại địa ph ươ ng (280 loài), các m ẫu v ật phòng m ẫu chúng tôi c ũng không ghi nh ận được được lưu gi ữ t ại phòng m ẫu c ủa Vi ện Sinh thái sự xu ất hi ện c ủa loài này ở Hà Giang. và Tài nguyên sinh v ật và phòng m ẫu c ủa Khoa Có 13 loài đang ở m ức r ất nguy c ấp (CR) Sinh h ọc (359 loài), tr ường Đại h ọc Khoa h ọc ch ủ y ếu là các loài cây thu ốc được nói đến Tự nhiên, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội (280 loài) nhi ều và có giá tr ị cao nh ư Kim cang petelot và m ẫu v ật t ừ các ngu ồn khác. (Smilax petelotii ), Kim cang poilane ( Smilax Áp d ụng các ph ươ ng pháp đối chi ếu và so poilanei ), Re h ươ ng ( Cinnamomum sánh để xác định các loài th ực v ật b ị đe d ọa theo parthenoxylon ), V ũ di ệp tam th ất ( Panax 323 Vu Anh Tai, Nguyen Nghia Thin bipinnatifidum ), Hoàng liên trung qu ốc ( Coptis Có 81 loài và 01 th ứ s ẽ nguy c ấp (VU) bao chinensis ), Hoàng liên chân gà ( Coptis gồm h ầu h ết là nh ững loài có giá tr ị s ử d ụng vì quinquesecta ), Lan hài vàng ( Paphiopedilum mục đích cho g ỗ nh ư S ồi b ắc giang helenae ) (b ảng 1). Hiện nay, phân b ố r ất h ạn (Lithocarpus bacgiangensis ), Thi ết đinh ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu v ực r ừng trên núi (Markhamia stipulata ), Chò n ước ( Platanus cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc t ại các vách đá con kerrii ), D ẻ bán c ầu ( Lithocarpus ng ười khó xâm nh ập, m ật độ g ặp r ất th ấp và hemisphaericus ), Sa mu d ầu ( Cunninghamia th ường không tìm ra được các cá th ể c ủa loài, konishii ), Gù h ươ ng ( Cinnamomum balansae), sự hi ện di ện được ghi nh ận ch ủ y ếu là theo tài Dạ h ợp dandy ( Manglietia dandyi ), Gi ổi lông li ệu tham kh ảo. (Michelia balansae ),… ho ặc cây thu ốc nh ư T ắc Có 61 loài nguy c ấp (EN) bao g ồm các loài kè đá ( Drynaria bonii ), Phá l ủa ( Tacca nh ư C ốt toái b ổ ( Drynaria fortunei ), Hoàng tinh subflabellata ), Lá khôi ( Ardisia silvestris ), Sâm đốm ( Polygonatum punctatum ), Hoàng tinh cau ( Peliosanthes teta ), H ồi đá vôi ( Illicium vòng ( Polygonatum kingianum ), H ồng nhung difengpi ), Tế tân ( Asarum caudigerum ), Hà th ủ vàng chanh ( Renanthera citrina ), Kinh gi ới hoa ô đỏ ( Fallopia multiflora ), Ng ải r ợm ( Tacca bông ( Elsholtzia communis ), Kinh gi ới s ần integrifolia ), B ạc cánh ( Leptomischus (Elsholtzia rugulosa ), Kim tuy ến t ơ primuloides ), Hoàng nàn ( Strychnos ignatii ), (Anoectochilus setaceus ), Bình vôi ( Stephania Mã ti ền hoa tán ( Strychnos umbellata ), Đảng cepharantha ), Bát giác liên ( Podophyllum sâm ( Codonopsis javanica ),… và m ột s ố loài có tonkinense ), D ần toòng ( Gynostemma vùng phân b ố h ẹp nh ư Trúc đen ( Phyllostachys pentaphyllum ), Kim tuy ến không c ựa nigra ), Cói túi hà tuyên ( Carex hatuyenensis ), (Anoectochilus acalcaratus ), Ng ọc v ạn vàng Thi ết sam đá vôi ( Tsuga chinensis ), Rau s ắng (Dendrobium chrysanthum ), Kim điệp (Melientha suavis ), Đỉnh tùng ( Cephalotaxus (Dendrobium chrysotoxum ), Đại giác mannii ), Tu ế ba-lăng-xa ( Cycas balansae ), (Dendrobium longicornu ), Hài hoa nh ỏ Thông pà cò ( Pinus kwangtungensis ), Tu ế l ược (Paphiopedilum micranthum ) (b ảng 1). Nh ững (Cycas pectinata ) (b ảng 1), chúng có phân b ố loài nà có phân b ố khá h ạn ch ế, ch ủ y ếu t ồn t ại hạn ch ế t ại Hà Giang, ch ủ y ếu t ồn t ại ở các khu ở các khu v ực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác vực r ừng trên núi cao, r ừng ít b ị tác động ho ặc động ho ặc t ại các vách đá con ng ười khó xâm tại các vách đá con ng ười khó xâm nh ập, m ật độ nh ập, m ật độ g ặp th ường không nhi ều và hi ếm gặp th ường không nhi ều nh ưng v ẫn có th ể g ặp khi tìm ra được các cá th ể c ủa loài.

View Full Text

Details

  • File Type
    pdf
  • Upload Time
    -
  • Content Languages
    English
  • Upload User
    Anonymous/Not logged-in
  • File Pages
    7 Page
  • File Size
    -

Download

Channel Download Status
Express Download Enable

Copyright

We respect the copyrights and intellectual property rights of all users. All uploaded documents are either original works of the uploader or authorized works of the rightful owners.

  • Not to be reproduced or distributed without explicit permission.
  • Not used for commercial purposes outside of approved use cases.
  • Not used to infringe on the rights of the original creators.
  • If you believe any content infringes your copyright, please contact us immediately.

Support

For help with questions, suggestions, or problems, please contact us