Tiõng Viöt Vµ Ch÷ Viöt
Total Page:16
File Type:pdf, Size:1020Kb
44 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 7 (225)-2014 7. Cambridge international dictionary of thanh-ngu-tuc-ngu-ca-dao-viet-anh-thong-dung- English (1995). New York & USA: Cambridge ebook/download, ngày 25/5/2014. University Press. 20. Nguyễn Ngọc Cân (2007), Các khó khăn 8. Cambridge online idiomatic dictionary trong dịch và phương hướng khắc phục. Ngôn ngữ (2010.), Cambridge: Cambridge University Press. & Đời sống, 8 (142). 9. Chan, Y.-L., & Marinellie, S. (2008). 21. Nguyễn Thiện Giáp (1998), Cơ sở ngôn Definitions of idioms in preadolescents, ngữ học, Hà Nội. Nxb Khoa học Xã hội. adolescents, and adults. Journal of 22. Nguyễn Văn Trào (2014), Bàn về chiến Psycholinguistic Research, 37(1), 1-20. lược dịch các từ mang đặc trưng văn hoá từ tiếng 10. Chesterman, C. (1997), Memes of Việt sang tiếng Anh. Ngôn ngữ, 4/2014, 33-44. translation: The spread of ideas in translation 23. Nida, E. A. & Taber, C.R. (1969), The theory. Amsterdam/Philadelphia: John Benjamins. theory and practice of translation, Leiden: Brill. 11. Hoàng Văn Hành (2004), Thành ngữ học 24. Phạm Văn Bình (1999), Tục ngữ nước tiếng Việt, Hà Nội: Nxb Khoa học Xã hội. Anh và thành ngữ tiếng Anh giàu hình ảnh. Hải 12. Kiều Văn (2005), Tân từ điển thành ngữ Phòng: Nxb. Hải Phòng. tiếng Việt, Hà Nội: Nxb Giáo dục. 25. Salim, J., A. & Mehawesh, M. (2013), 13. Kommissarov, V. (1985), The practical Color Idiomatic Expressions in the Translation of value of translation theory, Bable:International Naguib Mahfouz’s Novel “The Thief and the Journal of Translation31(4), 208-212. Dogs”: A Case Study. International journal of 14. Langlotz, A. (2006), Idiomatic creativity: English linguistics, 3(4), 107-116. A cognitive–linguistic model of idiom- 26. Spears, R. (2000), NTC’s merican idioms epresentation and idiomvariation in English. USA: dictionary, (3rdEdn.). USA: NTC Publishing John Benjamins. Group. 15. Larson, M. L. (1984), Meaning-based 27. Spears, R. (2007), McGraw Hill’s translation:A guide to cross-language American idioms dictionary (4th Edn.). New York: Equyvalence. Lanham: UniversityPress of America. McGraw Hill. 16. Merriam Webster’s Colloquyal 28. Tavangar, M. (2005), Color terms, Dictionary, 2003 (10th Edn). USA: An idiomaticity and translation. Translation Studies in Encyclopaedia Britannica Company. the New Millennium International Conference. 17. Newmark, P. (1981), Approaches to 29. Wright, J. (1999), Idioms organizer,UK: translation, Oxford: Pergamon. Thomson Heinle. (Ban Biªn tËp nhËn bµi ngµy 17-06-2014) 18. Newmark, P. (1988), A textbook of translation, London: Prentice-Hall International. 19. Nguyễn Đình Hùng (2009), Tuyển t p thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt-Anh thông dụng. http://www.download.com.vn/docs/tuyen-tap- NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮ CHUYỂN MÃ GIỮA TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH NHƯ MỘT CÔNG CỤ GIAO TIẾP Ở NƠI LÀM VIỆC VIETNAMESE ENGLISH CODE-SWITCHING AS A COMMUNICATION DEVICE AT WORKPLACES Số 7 (225)-2014 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG 45 LƯU QUÝ KHƯƠNG (PGS.TS; Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng) TRẦN THỊ THANH PHÚC (Trường Village of Hope) Abstract: Code-switching, the alternate use of more than one language in a discourse, has been explored in many diverse fields such as sociolinguistics, anthropology, psycholinguistics and even in language teaching and learning. This study mainly focuses on code-switching between Vietnamese and English as a communication device in conversations at workplaces. The study was conducted by means of observations, interviews, recordings and questionnaires on 200 participants from 20 companies, offices and workplaces in Hue, Da Nang citi and Quang Nam province. The functions of code-switching that triggered speaker’s use of English in communication process was descriptively explained. Research shows how CS operates and what impact it has on conversational processes. It is concluded that speakers use code-switching as a valuable linguistic strategy to achieve certain communicative goals. The study is hoped to contribute a small part to the field of sociolinguistics, especially to the field of code-switching. Key words: Code-switching; communication device; function; worksplaces; the field of sociolinguistics. 1. Đặt vấn đề Thoạt đầu, người ta nghĩ rằng bản chất Ngày nay, tiếng Anh được xem là công của CM là tự phát hoặc do thói quen sính cụ hữu ích và hiệu quả để giao tiếp trong xã ngoại nhưng các nhà nghiên cứu ngôn ngữ hội. Theo xu hướng đó, chuyển mã sang lập luận rằng chuyển mã (CM) là một hoạt tiếng Anh (CMTA) trong hội thoại của động có mục đích, nghĩa là có những chức người Việt ngày càng phổ biến trên nhiều năng và ý định cụ thể khi thực hiện hành vi lĩnh vực: từ cuộc trò chuyện hằng ngày đến này [7], [11], [13]. Dựa vào dữ liệu thu thập các tin tức trên truyền hình, báo, tạp chí, từ 11 trang thông tin điện tử, thu âm, bảng trong các hoạt động xã hội và ngay cả ở nơi câu hỏi trên 200 khách thể nghiên cứu, bài làm việc. Dưới đây là một số ví dụ về này giúp người đọc hiểu rõ hơn về chuyển CMTA. mã giữa tiếng Việt và tiếng Anh như một (1) “Xin research ở Úc thì bắt buộc phải công cụ giao tiếp, một hiện tượng ngôn ngữ có nominated supervisor và proposal đi kèm xã hội học trong thời hội nhập quốc tế nhằm với application form. Cái express of interest tăng tiến khả năng giao tiếp ngôn ngữ tại nơi cần ghi academic result và đặc biệt quan trọng là funding” [20]. làm việc, đồng thời góp phần hạn chế những (2) “Em muốn apply vào công ti thì cần tác động tiêu cực có thể có của CMTA trong những skill gì?” [20]. việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. (3) “Công ti đó complain, mình đã 2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu explain cái giá fix rồi mà họ vẫn kêu Cho đến nay, ngôn ngữ học đã có không expensive” [21]. ít công trình nghiên cứu về chuyển mã. Auer [1] nghiên cứu chuyển mã và ảnh hưởng của nó lên sự tương tác ngôn ngữ và bản sắc dân 46 NGÔN NGỮ & ĐỜI SỐNG Số 7 (225)-2014 tộc. Scotton [15] đã tìm ra chức năng và đạo còn ngôn ngữ kia gắn chặt và phụ thuộc động cơ xã hội của hiện tượng CM. Gal [5] vào ngôn ngữ chính. Scotton [15] đưa ra lí chứng minh CM thể hiện tính chất nội nhóm, thuyết ngôn ngữ ma trận (The Matrix ngoại nhóm giữa các nhóm xã hội. Ngoài ra, Language Frame Model) [15] như sau: Gumperz [8], Scotton [14], Romaine [17] Trong chuyển mã, hai ngôn ngữ không khẳng định rằng người nói song ngữ hoặc đa ngang bằng về thứ bậc mà giữ vai trò khác ngữ sử dụng CM như một chiến lược để đạt nhau: Ngôn ngữ nền (matrix language) mang được mục tiêu giao tiếp nhất định. Thái Duy chức năng hình thái cú pháp trong câu; Ngôn Bảo [3] nghiên cứu trường hợp cộng đồng ngữ gán vào (embedded language) cung cấp người Việt tại Úc và cho rằng CM là một các thành tố phụ chèn vào ngôn ngữ nền. Ví phương cách khẳng định cá tính. Hồ Thị dụ: Kiều Oanh [16] khảo sát cách sử dụng CM (6) “Xe thư bưu điện đến rồi đi/Ngoài trên các mạng xã hội của sinh viên tại đại Coupons ra chẳng có gì/Bạn tới chúc xuân học Đà Nẵng. Khác với những công trình khui nước ngọt/Buy one ngoài chợ get one vừa nêu, bài viết này tập trung vào các chức free” [22]. năng của CM giữa tiếng Việt và tiếng Anh Trong ví dụ (6), ta thấy các từ “coupons” trong giao tiếp tại các nơi làm việc (NLV). (phiếu mua hàng), “buy one” (mua một), 3. Một số khái niệm liên quan đến “get one free” (tặng một) là những từ tiếng chuyển mã Anh gắn vào một bài thơ tiếng Việt. Như 3.1 Khái niệm về mã vậy, tiếng Việt là ngôn ngữ nền còn tiếng Theo Gardner-Chloros [6:11], “Mã là Anh là ngôn ngữ gán vào để cung cấp các một thu t ngữ dùng trong chuyên nghành thành phần chèn vào trong câu. công nghệ thông tin, đề c p đến một cơ chế 4. Các chức năng của chuyển mã dẫn truyền tín hiệu giữa các hệ thống, tương 4.1. Chuyển mã để nói về một chủ đề cụ tự như việc chuyển đổi ngôn ngữ trong giao thể tiếp của các cộng đồng song ngữ”. Người nói thấy tiện lợi hơn khi bày tỏ 3.2 Khái niệm về chuyển mã cảm xúc hoặc bàn luận về chủ đề nào đó Auer [1:1] đưa ra định nghĩa “Chuyển mã bằng ngôn ngữ khác với tiếng mẹ đẻ. Xét ví là sự luân phiên sử dụng hai hay nhiều ngôn dụ sau: ngữ trong giao tiếp” hay “Chuyển mã là kết (7) “Em có nên gửi mail để hỏi xin quả của việc chuyển từ một ngôn ngữ này research documents không ạ? Theo kinh sang một ngôn ngữ khác trong quá trình nghiệm của các anh chị thì các giáo sư có giao tiếp”. Xét các ví dụ sau: sẵn sàng share những tài liệu này không ạ?” (4) “Bữa nọ, mình bệnh quá, đi làm hết [20]. nổi, thành ra phải call in sick rồi nhờ người (8) “Xin research ở Úc thì bắt buộc phải đưa đi bác sĩ đấy ” [22].