(Methamphetamine (Meth)L

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

(Methamphetamine (Meth)L Herba Ephedrae end of page Nội dung 1. Định nghĩa dược liệu 2. Đặc điểm thực vật 1. Định nghĩa dược liệu 3. Thành phần Bộ phận trên mặt đất đã phơi hoặc sấy khô của cây thảo Ma hoá học hoàng (Ephedra sinica Staff.), Mộc tặc ma hoàng (Ephedra equisetina Bunge.), Trung gian ma hoàng (Ephedra 4. Kiểm nghiệm intermediaSchrenk. et C. A. Meyer); họ Ma hoàng 5. Tác dụng, (Ephedraceae). công dụng 6. Ghi chú 7. Tài liệu tham khảo 2. Đặc điểm thực vật Mô tả Thảo ma hoàng: Là những nhánh hình trụ tròn, đường kính 1 - 2 mm, ít phân nhánh. Mặt ngoài màu xanh lá cây nhạt đến xanh vàng, có nhiều rãnh dọc, hơi ráp tay. Thân chia thành nhiều đốt và dóng rõ, mỗi dóng dài 2,5 - 3 cm; lá hình vẩy nhỏ, dài 3 - 4 mm, mọc đối ít khi mọc vòng, phía trên đầu lá nhọn và cong. Thể chất giòn, dễ gẫy, vết bẻ có xơ, ruột có màu nâu đỏ. Mùi thơm nhẹ. Vị hơi đắng, chát. Mộc tặc ma hoàng: Thân có đường kính 1 - 1,5 mm, không ráp tay, thường phân nhánh nhiều. Dóng dài 1 - 3 cm. Lá là những vẩy hình tam giác, dài 1 - 2 mm, màu trắng xám, đầu lá không cuộn lại; ruột có màu đỏ nâu đến nâu đen. Trung gian ma hoàng: Ðường kính 1,5 - 3 mm, thường phân nhánh, ráp tay, dóng dài 2 - 6 cm. Lá là vẩy dài 2 - 3 mm, thường umọc vòng, đầu lá nhọn (Vị thuốc Ma hoàng). Back to Top 3. Thành phần hoá học ( methamphetamine (meth) l )2-(methylamino)-1- Alcaloid: ephedrin* phenylpropan-1-ol Norephedrin methylephedrin. flavonoid tanin tinh dầu, acid hữu cơ. Back to Top 4. Kiểm nghiệm Vi phẫu Thảo Ma hoàng: Biểu bì ngoằn ngoèo, có lớp cutin dày, lỗ khí thường ở những chỗ lõm. Tại các góc lồi nằm sát biểu bì có những bó sợi thành rất dày không hoá gỗ. Vùng mô mềm vỏ khá rộng, có những bó sợi nhỏ nằm rải rác. Trụ bì có hình uốn khúc và ở dưới những góc lồi có những bó sợi. Vòng libe- gỗ gồm 8 - 15 bó, libe ở phía ngoài, gỗ ở phía trong (mạch gỗ chưa phân hoá). Mô mềm, ruột chứa những khối có màu nằm rải rác, đôi khi có những đám sợi. ( Vi phẫu thân ma hoàng) Mộc tặc ma hoàng: Có 8 - 10 bó sợi ở vùng trụ bì. Tầng sinh libe - gỗ là một vòng liên tục. Không có sợi trong ruột. Trung gian ma hoàng: Có 12 - 15 bó sợi nằm ở vùng trụ bì. Tầng sinh libe - gỗ có dạng tam giác. Sợi trong mô mềm ruột nằm rải rác, riêng lẻ hay thành bó. Soi bột Màu vàng xanh hay vàng nâu. Soi kính hiển vi thấy: Mảnh biểu bì thân mang lỗ khí, lớp cutin có u lồi. Sợi dài có vách dày nằm riêng lẻ hay chụm thành bó. Mảnh mô mềm gồm có những tế bào hình chữ nhật, vách mỏng. Khối màu cam, nâu, nâu đen. Mảnh mạch vạch có kích thước nhỏ.(Một số đặc điểm bột Ma hoàng) Ðịnh tính A. Bột dược liệu, chiết bằng dung dịch acid hydrocloric 5% ở nhiệt độ sôi, Lọc. Chuyển dịch lọc vào một bình gạn, kiềm hoá bằng amoni hydroxyd đậm đặc, rồi chiết bằng cloroform. Gạn dịch cloroform vào hai ống nghiệm. ống 1 thêm dung dịch đồng (II) clorid kiềm (TT) và carbon disulfid (TT), mỗi loại 5 giọt, lắc đều và để yên, lớp cloroform có màu vàng đậm. ống 2 dùng để làm ống kiểm chứng, thêm 5 giọt cloroform (TT) thay vì carbon disulfid, lắc đều và để yên, lớp cloroform không có màu hay có màu vàng rất nhạt. B. Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Sắc ký lớp mỏng). Sử dụng bản mỏng Silicagel G hoạt hoá ở 1100C trong 30 phút, hệ dung môi khai triển: cloroform - methanol-amoni hydroxyd đậm đặc (20: 5: 0,5). Dung dịch thử: Bột dược liệu, kiểm hoá bằng amoni hydroxyd đậm đặc và chiết bằng cloroform, đun hồi lưu 1 giờ, lọc. Bốc hơi dịch lọc tới cắn, thêm methanol vào cắn rồi khuấy đều. Lọc, được dung dịch thử. Dung dịch đối chiếu: Hoà tan một lượng ephedrin chuẩn trong methanol (TT) để được dung dịch có nồng độ 1 mg/ml. Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng các dung dịch trên, triển khai sắc ký xong, để khô bản mỏng ở nhiệt độ phòng, phun dung dịch ninhydrin (TT) và sấy ở 105oC khoảng 5 phút. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử phải có vết cùng màu sắc và giá trị Rf với vết ephedrin trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu. Có thể sử dụng sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao để định tính Ma hoàng: Chiết dược liệu bằng MeOH. Sử dụng bản mỏng silicagen, triển khai bằng hệ dung môi và quan sát ở λ= 366nm(Sắc ký đồ dịch chiết các dược liệu vết 2). Ðịnh lượng Cân chính xác một lượng bột dược liệu kiềm hoá bằng amoni hyroxyd đậm đặc, cho vào bình Soxhlet, thêm ethanol và ether. Ðể yên 24 giờ, thêm ether và đun hồi lưu trên cách thuỷ cho đến khi hết alcaloid. Chuyển dịch chiết vào một bình gạn, rửa bình chiết bằng một lượng nhỏ ether. Lắc dịch chiết với dung dịch acid hydrocloric 0,5 M nhiều lần. Gộp hết dịch acid lại, kiềm hoá bằng dung dịch natri hydroxyd 40%, bão hoà bằng natri clorid, lại chiết với ether nhiều lần. Gộp các dịch ether lại, rửa 3 lần mỗi lần 5 ml dung dịch natri clorid bão hoà. Gộp các nước rửa lại và lắc với 10 ml ether. Gộp hết các dịch ether lại, thêm chính xác 30 ml dung dịch acid sulfuric 0,01 M, lắc đều, để yên lớp acid trong bình gạn cho phân lớp; lấy riêng lớp acid cho vào bình nón, rửa dịch ether bằng nước. Gộp nước rửa vào bình nón đựng acid trên, đun cách thuỷ đuổi hết ether và để nguội, chuẩn độ acid thừa bằng dung dịch natri hydroxyd 0,02 M, dùng 2 giọt đỏ methyl làm chất chỉ thị màu. 1 ml acid sulfuric 0,01 M tương đương với 3,305 mg ephedrin (C10H15NO). Dược liệu phải chứa không dưới 0,8% alcaloid toàn phần tính theo ephedrin C10H15NO. Back to Top 5. Tác dụng và công dụng Phát hãn, tán hàn, tuyên phế, bình suyễn, lợi thuỷ, tiêu thũng. Chủ trị: Cảm mạo phong hàn, ngực tức, ho suyễn, phong thủy phù thũng, hen phế quản. Mật Ma hoàng: Nhuận phế ngừng ho; thường dùng trong trường hợp biểu chứng đã giải, khí suyễn ho. Back to Top 6. Ghi chú Chế biến Thu hoạch vào mùa thu, khi thân còn hơi xanh, cắt về, phơi khô, bó lại thành từng bó. Bào chế Ma hoàng: Bỏ phần gốc thân hoá gỗ, rễ còn sót và tạp chất, cắt đoạn, phơi khô. Back to Top 7. Tài liệu tham khảo Bài giảng Dược liệu Tập II - 1998 Tr. Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt nam Tập I. - NXB khoa học và kỹ thuật - 2004. Tr. 196-200. Dược điển Việt Nam III. Tr. 404-405 Đỗ Tất Lợi - Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam - NXB Y học - 2003. Tr. 614-618 Nguyễn Viết Thân - Kiểm nghiệm dược liệu bằng phương pháp hiển vi- NXB khoa học và kỹ thuật- 2003. Tr.166-168. Back to Top 20 lọ nhựa dán nhãn Sunfarin chứa 155ml dung dịch màu trắng có chất Ephedrine là tiền chất ma túy; 730ml tiền chất ma túy Acetone; 9,7184 gam thân, cành thảo dược là cây ma hoàng có hoạt chất Ephedrine là tiền chất ma túy; 1 tập giấy quỳ và 1.500 viên nén màu xanh nặng 225,34 gam là chất được sử dụng làm phụ gia, máy sấy tóc khi điều chế ma túy tổng hợp; 1 sổ tay có ghi công thức sản xuất ma túy tổng hợp; 2 điện thoại di động của Dũng lưu trữ các file dữ liệu liên quan đến việc sản xuất trái phép chất ma túy; các đồ vật bằng thủy tinh, bếp hồng ngoại để chưng cất, điều chế ma túy đá; 1 cân điện tử, các túi nilon nhỏ chuyên để đựng “ma túy đá” Những quy chế hiện hành về quản lý tiền chất dùng làm thuốc - Luật Dược: (trích điều 63) thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và thuốc phóng xạ là những loại thuốc thuộc danh mục phải kiểm soát đặc biệt. - Quy chế kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú (theo QĐ số 04/2008 ngày 1/2/2008 của Bộ Y tế) kê đơn thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc: 1. Đối với bệnh cấp tính với liều đủ dùng không vượt quá mười (10) ngày (trích điều 10). - Văn bản số 1517/BYT-KCB ngày 6/3/2008 hướng dẫn thực hiện Quy chế kê đơn trong điều trị ngoại trú: theo đó danh mục thuốc phải kê đơn và bán theo đơn tạm thời có 30 nhóm: Theo đó, những loại thuốc nào có chứa tiền chất có hàm lượng tối đa dưới mức quy định trên sẽ không thuộc diện phải kê đơn và bán theo đơn.
Recommended publications
  • (19) United States (12) Patent Application Publication (10) Pub
    US 20130289061A1 (19) United States (12) Patent Application Publication (10) Pub. No.: US 2013/0289061 A1 Bhide et al. (43) Pub. Date: Oct. 31, 2013 (54) METHODS AND COMPOSITIONS TO Publication Classi?cation PREVENT ADDICTION (51) Int. Cl. (71) Applicant: The General Hospital Corporation, A61K 31/485 (2006-01) Boston’ MA (Us) A61K 31/4458 (2006.01) (52) U.S. Cl. (72) Inventors: Pradeep G. Bhide; Peabody, MA (US); CPC """"" " A61K31/485 (201301); ‘4161223011? Jmm‘“ Zhu’ Ansm’ MA. (Us); USPC ......... .. 514/282; 514/317; 514/654; 514/618; Thomas J. Spencer; Carhsle; MA (US); 514/279 Joseph Biederman; Brookline; MA (Us) (57) ABSTRACT Disclosed herein is a method of reducing or preventing the development of aversion to a CNS stimulant in a subject (21) App1_ NO_; 13/924,815 comprising; administering a therapeutic amount of the neu rological stimulant and administering an antagonist of the kappa opioid receptor; to thereby reduce or prevent the devel - . opment of aversion to the CNS stimulant in the subject. Also (22) Flled' Jun‘ 24’ 2013 disclosed is a method of reducing or preventing the develop ment of addiction to a CNS stimulant in a subj ect; comprising; _ _ administering the CNS stimulant and administering a mu Related U‘s‘ Apphcatlon Data opioid receptor antagonist to thereby reduce or prevent the (63) Continuation of application NO 13/389,959, ?led on development of addiction to the CNS stimulant in the subject. Apt 27’ 2012’ ?led as application NO_ PCT/US2010/ Also disclosed are pharmaceutical compositions comprising 045486 on Aug' 13 2010' a central nervous system stimulant and an opioid receptor ’ antagonist.
    [Show full text]
  • 1. CAMBODIA 1.1 General Situation 1.1.1 Drug Use There Are No
    COUNCIL OF Brussels, 15 April 2014 THE EUROPEAN UNION (OR. en) 8990/14 CORDROGUE 26 ASIE 22 NOTE From: Japanese Regional Chair of the Dublin Group To: Dublin Group No. prev. doc.: 14715/13 Subject: Regional Report on South East Asia and China 1. CAMBODIA 1.1 General situation 1.1.1 Drug use There are no consistent statistics as to the exact number of people who use drugs in Cambodia. However the general consensus among the Royal Government of Cambodia and international agencies is that there are currently between 12,000 and 28,000 people who use drugs. Methamphetamine pills are the most widely used drug in Cambodia, although crystalline methamphetamine is becoming more widely available, with use on the rise, particularly in Phnom Penh and among unemployed youth. Whereas illicit drug use was previously concentrated primarily in urban settings, in recent years it has been expanding into rural areas, in particular in the provinces adjacent to Lao PDR and Thailand (INCSR Cambodia 2012). Drug use among women and within prisons appears to be on the rise (UNODC 2013). 8990/14 JV/fm 1 DG D 2C EN Table 1. Rank of primary drugs of concern in Cambodia, 2008-2012 Drug type 2008 2009 2010** 2011*** 2012**** Methamphetamine pills ● 2* 1 2 2 Crystalline methamphetamine ● 1* 2 1 1 Ecstasy ● ● ● 6 ● Cannabis ● ● 4 4 4 Heroin ● ● 3 5 ● Inhalants ● ● ● 3 3 Opium ● ● ● ● ● ● = Not reported Source(s): *NACD 2010a. **2010 rankings based on DAINAP data and Cambodia country reports. ***NACD 2012b. ****2012 rankings are based on data provided by the National Authority for Combating Drugs.
    [Show full text]
  • Toxicology Times
    TOXICOLOGY (800) 677-7995 TIMES www.sdrl.com A FREE Monthly Newsletter for Substance Abuse and Opioid Treatment Volume 5, Issue 7 Programs from San Diego Reference Laboratory July, 2015 Amphetamines (Part 1) Dr. Joseph E. Graas, Scientific Director most often used in inhalers and does not tite, increased stamina and physical energy, Dr. Edward Moore, Medical Director have the central nervous system activity nor increased sexual response/drive, involuntary any addictive properties. All of the com- body movements, increased perspiration, The term “amphetamines” has come to mean pounds that have the structure of hyperactivity, nausea and increased heart rate. a class of endogenous neurotransmitters that phenylethylamine will have this mixture of d This drug is highly addictive and tolerance stimulate the sympathetic nervous system. and l molecules. In the production of these develops quickly. Withdrawal is an extremely This is a broad class of various substituted drugs they are usually noted as a racemic unpleasant experience. A few street names derivatives of phenylethylamine. This grow- mixture, or specifically, as the d or l com- for the drug are amp, speed, crank, dolls and ing class of structurally related molecules may pound. To properly evaluate this family of crystal. also stimulate the sympathetic nervous sys- compounds known as sympathomimetic tem in many different ways, such as affecting amines, amphetamines or phenylethylamine, Methamphetamine was developed by the the re-release of neurotransmitters or pre- it is best done by describing each member of Japanese in 1919 and used during World War venting the re-uptake of neurotransmitters, the class: amphetamine , methampheta- II to help soldiers stay alert and energize hallucinogens, anorectics, bronchodilators mine , phentermine , phenylpropanola- factory workers.
    [Show full text]
  • MRO Manual Before 2004
    Note: This manual is essentially the same as the 1997 HHS Medical Review Officer (MRO) Manual except for changes related to the new Federal Custody and Control Form (CCF). The appendix has also been deleted since the new Federal Custody and Control Form is available as a separate file on the website. Medical Review Officer Manual for Federal Agency Workplace Drug Testing Programs for use with the new Federal Drug Testing Custody and Control Form (OMB Number 0930-0158, Exp Date: June 30, 2003) This manual applies to federal agency drug testing programs that come under Executive Order 12564 and the Department of Health and Human Services (HHS) Mandatory Guidelines. Table of Contents Chapter 1. The Medical Review Officer (MRO) ............................................................... 1 Chapter 2. Federal Drug Testing Custody and Control Form .......................................... 3 Chapter 3. The MRO Review Process ............................................................................ 3 A. Administrative Review of the CCF ........................................................................... 3 I. State Initiatives and Laws ....................................................................................... 15 Chapter 4. Specific Drug Class Issues .......................................................................... 15 A. Amphetamines ....................................................................................................... 15 B. Cocaine ................................................................................................................
    [Show full text]
  • Monoamine Reuptake Inhibitors in Parkinson's Disease
    Hindawi Publishing Corporation Parkinson’s Disease Volume 2015, Article ID 609428, 71 pages http://dx.doi.org/10.1155/2015/609428 Review Article Monoamine Reuptake Inhibitors in Parkinson’s Disease Philippe Huot,1,2,3 Susan H. Fox,1,2 and Jonathan M. Brotchie1 1 Toronto Western Research Institute, Toronto Western Hospital, University Health Network, 399 Bathurst Street, Toronto, ON, Canada M5T 2S8 2Division of Neurology, Movement Disorder Clinic, Toronto Western Hospital, University Health Network, University of Toronto, 399BathurstStreet,Toronto,ON,CanadaM5T2S8 3Department of Pharmacology and Division of Neurology, Faculty of Medicine, UniversitedeMontr´ eal´ and Centre Hospitalier de l’UniversitedeMontr´ eal,´ Montreal,´ QC, Canada Correspondence should be addressed to Jonathan M. Brotchie; [email protected] Received 19 September 2014; Accepted 26 December 2014 Academic Editor: Maral M. Mouradian Copyright © 2015 Philippe Huot et al. This is an open access article distributed under the Creative Commons Attribution License, which permits unrestricted use, distribution, and reproduction in any medium, provided the original work is properly cited. The motor manifestations of Parkinson’s disease (PD) are secondary to a dopamine deficiency in the striatum. However, the degenerative process in PD is not limited to the dopaminergic system and also affects serotonergic and noradrenergic neurons. Because they can increase monoamine levels throughout the brain, monoamine reuptake inhibitors (MAUIs) represent potential therapeutic agents in PD. However, they are seldom used in clinical practice other than as antidepressants and wake-promoting agents. This review article summarises all of the available literature on use of 50 MAUIs in PD. The compounds are divided according to their relative potency for each of the monoamine transporters.
    [Show full text]
  • Methamphetamine and Other Potentially Risky Sex-Enhancing Drugs
    METHAMPHETAMINE AND OTHER POTENTIALLY RISKY SEX-ENHANCING DRUGS A DISSERTATION SUBMITTED TO THE FACULTY OF THE AMERICAN ACADEMY OF CLINICAL SEXOLOGISTS AT MAIMONIDES UNIVERSITY IN PARTIAL FULFILLMENT OF THE REQUIREMENTS FOR THE DEGREE OF DOCTOR OF PHILOSOPHY BY DAVID MICHAEL FAWCETT ALFREDO EUGENIO TAULE' NORTH MIAMI BEACH, FLORIDA DECEMBER, 2004 DISSERTATION APPROVAL This dissertation submitted by David Michael Fawcett and Alfredo Eugenio Taule' has been read and approved by three faculty members of the American Academy of Clinical Sexologists at Maimonides University. The final copies have been examined by the Dissertation Committee and the signatures which appear here verify the fact that any necessary changes have been incorporated and the dissertation is now given the final approval with reference to content, form and mechanical accuracy. The dissertation is therefore accepted in partial fulfillment of the requirements for the degree of Doctor of Philosophy. Signature Date ______________________________ ______________ William Granzig, Ph.D., FAACS Advisor and Committee Chair ______________________________ _______________ John Achinapura, Ph.D. Committee Member ______________________________ _______________ James Walker, Ph.D. Committee Member ii ACKNOWLEDGEMENTS I dedicate this dissertation to my first born son Timothy who at the age of thirty-four after the terrorist attack in New York and Washington became a part of our proud military forces. At present he is a proud Airborne Ranger protecting our nation in a dangerous forward zone in the Sunni Triangle in Iraq. Timothy's resolve and courage as well as all of his accomplishments in such a short period of time have become a great source of inspiration for our family. My son has become my hero and he has made me aware of noble feelings like honor, loyalty, patriotism and commitment.
    [Show full text]
  • Amphetamine Use Among Workers with Severe Hyperthermia
    Morbidity and Mortality Weekly Report Notes from the Field Amphetamine Use Among Workers with Severe National Weather Service observation stations, the maximum Hyperthermia — Eight States, 2010–2019 outdoor heat index (a metric that combines temperature and Andrew S. Karasick, MD1,2; Richard J. Thomas, MD1; relative humidity into a single number that represents how hot Dawn L. Cannon, MD1; Kathleen M. Fagan, MD1; Patricia A. Bray, MD1; the conditions feel to humans) ranged from 86°F to 107°F 1 1 Michael J. Hodgson, MD ; Aaron W. Tustin, MD (median = 97°F) on the days of the nine incidents. Seven of the nine workers died, and two survived life-threat- Workers can develop hyperthermia when core body tem- ening illnesses. Peak body temperature ranged from 103°F to perature rises because of heat stress (environmental heat plus 110.6°F (39.4°C to 43.7°C) in eight workers with confirmed metabolic heat from physical activity) (1). Amphetamines are severe hyperthermia. In one fatality with no premortem body central nervous system stimulants that can induce hyperthermia temperature measurement, the medical examiner suspected independently or in combination with other risk factors (2). that hyperthermia was a significant contributing condition, During 2010–2016, the Directorate of Technical Support and based upon the circumstances (i.e., death occurred in a hot Emergency Management’s Office of Occupational Medicine environment after strenuous activity on a hot day) and lack and Nursing (OOMN), at the Occupational Safety and Health of anatomic evidence of an alternative cause of death (e.g., Administration (OSHA), identified three workers with fatal myocardial infarction).
    [Show full text]
  • Methamphetamine Use: Lessons Learned
    The author(s) shown below used Federal funds provided by the U.S. Department of Justice and prepared the following final report: Document Title: Methamphetamine Use: Lessons Learned Author(s): Dana Hunt, Ph.D.; Sarah Kuck; Linda Truitt, Ph.D. Document No.: 209730 Date Received: February 2006 Award Number: 99-C-008 This report has not been published by the U.S. Department of Justice. To provide better customer service, NCJRS has made this Federally- funded grant final report available electronically in addition to traditional paper copies. Opinions or points of view expressed are those of the author(s) and do not necessarily reflect the official position or policies of the U.S. Department of Justice. ANALYTIC SUPPORT PROGRAM CONTRACT TASK REQUIREMENT T-043: Methamphetamine Use: Lessons Learned Contract No. 99-C-008 Cambridge, MA Lexington, MA Hadley, MA Bethesda, MD Chicago, IL January 31, 2006 Prepared for Raymond C. German Contracting Officer Christine Crossland Senior Social Science Analyst National Institute of Justice Office of Justice Programs Acquisition Management Division 810 Seventh Street, SW Washington, D.C. 20001 Prepared by Dana Hunt, Ph.D. Sarah Kuck Abt Associates Inc. Linda Truitt, Ph.D. 55 Wheeler Street Cambridge, MA 02138 Contents Executive Summary...............................................................................................................iii History of Methamphetamine Use .................................................................................iii Trends.............................................................................................................................iii
    [Show full text]
  • National Drug Threat Assessment 2002
    National Drug Intelligence Center U.S. Department of Justice U.S. Department of Justice National Drug Intelligence Center Product No. 2002-Q0317-001 December 2001 National Drug Threat Assessment 2002 National Drug Intelligence Center 319 Washington Street, 5th Floor Johnstown, PA 15901-1622 (814) 532-4601 National Drug Threat Assessment 2002 From the Director: I am pleased to present the National Drug Threat Assessment 2002, the culmination of dedicated work by the National Drug Intelligence Center in partnership with federal, state, and local agencies and organizations. In accordance with the provisions of the General Counterdrug Intelligence Plan, the National Drug Threat Assessment integrates foreign and domestic counterdrug intelligence and information on domestic drug consumption trends in a single report. This report is a comprehensive assessment of the threat posed to our society by illicit drugs. It integrates the most recently available reporting from national-level law enforcement, intelligence, and health and human service agencies including the Drug Enforcement Administration, Federal Bureau of Investigation, U.S. Coast Guard, U.S. Customs Service, El Paso Intelligence Center, Financial Crimes Enforcement Network, Crime and Narcotics Center, National Institute on Drug Abuse, Substance Abuse and Mental Health Services Administration, and National Institute of Justice. It incorporates data from current national drug abuse indicators—Arrestee Drug Abuse Monitoring Program, Drug Abuse Warning Network, Monitoring the Future Study, National Household Survey on Drug Abuse, Parents’ Resource Institute on Drug Education Survey, and Treatment Episode Data Set—to accurately and reliably depict the current domestic drug abuse situation. The National Drug Threat Assessment draws on information provided by nearly 2,600 state and local law enforcement agencies throughout the country to document the current threat and emerging trends in drug trafficking and related criminal activity in the United States.
    [Show full text]
  • Chiral Separation of Methamphetamine and Amphetamine on an Agilent Infinitylab Poroshell 120 Chiral-V Column with Detection by LC/MS
    Application Note Clinical Research Chiral separation of methamphetamine and amphetamine on an Agilent InfinityLab Poroshell 120 Chiral-V column with detection by LC/MS Authors Abstract Carl Griffin and William Long An Agilent InfinityLab Poroshell 120 Chiral-V 2.1 × 150 mm, 2.7 μm column Agilent Technologies, Inc. (p/n 683775-604) was used to analyze methamphetamine and amphetamine Wilmington, DE, USA by LC/MS, using a mobile phase of methanol with 0.1 % acetic acid and 0.02 % ammonium hydroxide. The analysis was accomplished in 5 minutes, with a resolution Rs of 1.9 or better for racemic amphetamine and methamphetamine. Introduction H NH Experimental N 2 Superficially porous particle columns are An Agilent 1290 Infinity LC system CH3 a popular tool in liquid chromatography. with an Agilent 6460 triple quadrupole Superficially porous particle columns (S)-(+)-Methamphetamine (S)-(+)-Amphetamine LC/MS was used in this experiment. The generate high efficiency at lower Dextromethamphetamine Dextroamphetamine system was modified from its standard pressure relative to their totally porous configuration to have low system volume 1 particle column counterparts . This is H NH and dispersion. Table 1 shows the primarily due to a shorter mass transfer N 2 instrument configuration details. Table 1 distance and substantially narrower CH lists the Agilent InfinityLab Poroshell 120 particle size distribution of the particles 3 Chiral-V 2.1 × 150 mm, 2.7 μm column in the column2. The current trend with (R)-(–)-Methamphetamine (R)-(–)-Amphetamine used in this work. Table 2 shows the LC superficially porous particles is reducing Levomethamphetamine Levoamphetamine and MS parameters.
    [Show full text]
  • Concepts and Opinions About the Use of Stimulant Medications
    Journal of Child Psychology and Psychiatry 50:1-2 (2009), pp 180–193 doi:10.1111/j.1469-7610.2008.02062.x Psychopharmacology: concepts and opinions about the use of stimulant medications James M. Swanson and Nora D. Volkow This ‘perspective piece’ on the topic of psychophar- Many reviews have been published to summarize macology was requested to be opinion-driven and the plethora of studies that followed, including conceptual in nature, rather than a systematic influential early reviews in this journal (see Barkley, review or a state-of-the-science article. Recently we 1977) and from the European perspective by Taylor (Volkow & Swanson, 2008a) adopted a broad (1979) and in this journal by Bramble (2003). All approach to address multiple classes of psychotropic seem to reach about the same basic conclusions medication used to treat children (stimulants, anti- about the effects of AMP and MPH that were reported depressants, and anti-psychotics). We provided in these initial studies. Fifteen years ago these were examples from traditional clinical pharmacology to summarized by Swanson et al. (1993) in a ‘review of discuss their pharamacokinetic (PK) and pharma- reviews’ that suggested what should be expected codynamic (PD) properties, as well as examples from (e.g., short-term reduction in symptoms of ADHD modern positron emission tomography (PET) brain and associated features of opposition and aggres- imaging to characterize the time course of drug sion) and what should not be expected (long-term effects at the primary cellular sites of action in the benefits, absence of side effects, paradoxical re- brain (transporters, enzymes, and receptors).
    [Show full text]
  • WAC 246 -887 CHAPTER.Fm
    Chapter 246-887 Chapter 246-887 WAC PHARMACY—REGULATIONS IMPLEMENTING THE UNIFORM CONTROLLED SUBSTANCES ACT WAC 18.64.005 and chapter 18.64A RCW. WSR 91-18-057 246-887-020 Uniform Controlled Substances Act. (Order 191B), recodified as § 246-887-070, filed 246-887-040 Designation of nonnarcotic stimulant drugs for purposes 8/30/91, effective 9/30/91. Statutory Authority: RCW of RCW 69.50.402 (1)(c). 69.50.201. WSR 89-17-023 (Order 226), § 360-36-260, 246-887-045 Prescribing, dispensing, or administering of Schedule II filed 8/8/89, effective 9/8/89; Order 138, § 360-36-260, nonnarcotic stimulants. filed 11/8/77.] Repealed by WSR 12-21-118, filed 246-887-080 Sodium pentobarbital registration disciplinary action. 10/23/12, effective 11/23/12. Statutory Authority: RCW 246-887-090 Authority to control. 69.41.080, 69.50.310, and 18.64.005. Later promulga- 246-887-100 Schedule I. tion, see chapter 246-886 WAC. 246-887-110 Adding MPPP to Schedule I. 246-887-220 Chemical capture programs. [Statutory Authority: RCW 246-887-120 Adding PEPAP to Schedule I. 69.50.320, 18.64.005. WSR 05-20-106, § 246-887-220, 246-887-130 Adding MDMA to Schedule I. filed 10/5/05, effective 11/8/05.] Repealed by WSR 15- 246-887-131 Adding Methcathinone to Schedule I. 12-020, filed 5/22/15, effective 6/22/15. Statutory 246-887-132 Adding Aminorex to Schedule I. Authority: RCW 18.64.005, 69.50.320, 69.41.080, and 246-887-133 Adding Alpha-ethyltryptamine to Schedule I.
    [Show full text]