Vt J R 13-75

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Vt J R 13-75 VT J R 13-75 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................................. i TÓM LƯỢC ........................................................................................................................... ii Chương 1: Khái quát về bối cảnh, chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam và Nghiên cứu này ........................................................................................................................................... 1 Chương 2: Cơ chế thực hiện của phía Việt Nam (Ban Chỉ đạo, Tổ công tác và Kế hoạch xây dựng Chiến lược) ..................................................................................................................... 8 Chương 3: Khái quát về Dự thảo Đề án Chiến lược công nghiệp hoá của Việt Nam và quá trình lựa chọn ngành công nghiệp chiến lược........................................................................ 19 Chương 4: Dự thảo Kế hoạch hành động cho các ngành chiến lược được lựa chọn ........... 29 Chương 5: Tổ chức thực hiện trong thời gian tới ................................................................. 33 PHỤ LỤC TÀI LIỆU LIÊN QUAN ................................................................................... 37 1. Dự thảo Chiến lược Công nghiệp hóa của Việt Nam (báo cáo do CIEM soạn thảo) . ........................................................................................................................................ 39 2. Dự thảo Kế hoạch hành động cho các ngành công nghiệp chiến lược (tính đến thời điểm tháng 3 năm 2013) ...................................................................................................... 97 2-1. Kế hoạch hành động do phía Nhật Bản xây dựng (Dự thảo) ........................................ 97 2-1-1. Ngành chế biến thực phẩm nông- thủy sản ........................................................... 98 2-1-2. Ngành chế tạo máy móc nông nghiệp ................................................................. 103 2-1-3. Ngành điện tử ...................................................................................................... 110 2-2. Kế hoạch hành động do phía Việt Nam xây dựng (Dự thảo) ..................................... 123 2-2-1. Ngành đóng tàu ................................................................................................... 124 2-2-2. Ngành công nghiệp ô tô và phụ tùng .................................................................. 133 2-2-3. Ngành môi trường và tiết kiệm năng lượng ........................................................ 134 3. Tài liệu liên quan đến Kế hoạch hành động ............................................................ 141 3-1. Tài liệu liên quan đến Kế hoạch hành động do phía Nhật Bản xây dựng (dự thảo) ... 141 3-1-1. Ngành chế biến thực phẩm nông- thủy sản ......................................................... 141 3-1-2. Ngành chế tạo máy móc nông nghiệp ................................................................. 151 3-1-3. Ngành điện tử ...................................................................................................... 158 3-2. Tài liệu liên quan đến Kế hoạch hành động do phía Việt Nam xây dựng (dự thảo) .. 171 3-2-1. Ngành đóng tàu ................................................................................................... 171 3-2-2. Ngành công nghiệp ô tô và phụ tùng .................................................................. 175 3-2-3. Ngành môi trường và tiết kiệm năng lượng ........................................................ 198 4. Sơ đồ vị trí và liên kết của các ngành công nghiệp chiến lược được lựa chọn trong Chiến lược công nghiệp hóa của Việt Nam ................................................................................... 212 5. Xu hướng và triển vọng phát triển công nghiệp theo vùng ............................................. 213 6. Bản đồ hỗ trợ các ngành công nghiệp chiến lược (Tính đến tháng 3/2013) .................... 246 7. Những vấn đề khác .......................................................................................................... 248 7-1. Danh sách đại biểu phía Nhật Bản .............................................................................. 248 7-2. Danh sách phỏng vấn trong quá trình thực hiện Nghiên cứu này ............................... 250 7-3. Văn bản chỉ thị của Việt Nam về cơ chế thực hiện dự án hợp tác này ....................... 253 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt AFTA ASEAN Free Trade Agreement Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN AP Action Plan Kế hoạch hành động ASEAN Association of South-East Asia Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CIEM Central Institute For Economic Management ViệnNghiên cứuquản lý kinh tế Trung ương EMS Electronics Manufacturing Service Dịch vụ sản xuất điện tử EPE Export Processing Enterprise Doanh nghiệp chế xuất GRIPS National Graduate Institute For Policy Viện Nghiên cứu Chính sách Quốc gia Nhật Bản Studies GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GMP Good Manufacturing Practice Thực hành sảnxuất tốt GSO General Statistics office Tổng cụcThống kê HACCP Hazard Analysis and Critical Control Hệ thống phân tích hiểm họa và kiểm soát giới hạn ISO International Organization for Tổ chức Tiêu chuẩn hoá quốc tế Standardization IT Information Technology Công nghệ thông tin JETRO Japan External Trade Organization Tổ ChứcXúc TiếnThương Mại Nhật Bản JICA Japan International Cooperation Agency Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản LED Light Emitting Diode Điốt phát quang M & A Merger and Acquisition Mua lại và sát nhập MARD Ministry of Agriculture and Rural Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn Việt Nam Development METI Ministry of Economy, Trade and Industry Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản MOF Ministry of Finance Bộ Tài chính Việt Nam MOFA Ministry of Foreign Affairs Bộ Ngoại giao Việt Nam MOIT Ministry of Industry and Trade Bộ Công Thương Việt Nam MOST Ministry of Science and Technology Bộ Khoa học và Công nghệ Việt Nam MOT Ministry of Transport Bộ Giao thông vận tải Việt Nam MPI Ministry of Planning and Investment Bộ Kế hoạch và đầu tư Viêt Nam OA Office Automation Tự động hóa văn phòng ODM Original Design Manufacturer Nhà sản xuất thiết kế gốc OOG Office of the Government Văn phòng Chính phủ R & D Research and Development Nghiên cứu và phát triển PR Public Relations Quan hệ công chúng SEDS The Socio-Economic Development Strategy Chiến lược Phát triểnKinh tế - Xã hội Việt Nam SI Supporting Industry Ngành công nghiệp hỗ trợ SME Small and Medium Enterprises Doanh nghiệp vừa và nhỏ TF Task Force Nhóm đặc nhiệm VCCI Vietnam Chamber of Commerce and Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Industry VEAM Vietnam Engine and Agricultural Machinery Tổng công ty Máy Động lực và Máy Nông nghiệp Việt Corporation Nam VEIA Vietnam Electronic Industries Association Hiệp hội Doanh nghiệp Điện tử Việt Nam VietGAP Vietnam Good Manufacturing Practice Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt tại Việt Nam VIETRADE Vietnam Trade Promotion Agency CụcXúc tiếnThương mại Việt Nam VINASA Vietnam Software and IT service Association Hiệp hộiPhần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt Nam WG Working Group Tổ công tác WTO World Trade Organization Tổ chứcThương mại Thế giới i TÓM LƯỢC “Nghiên cứu Hỗ trợ Xây dựng Chiến lược công nghiệp của Việt Nam” do JICA thực hiện (dưới đây gọi tắt là “Nghiên cứu”) 1. Bối cảnh, mục đích và cơ chế thực hiện của Nghiên cứu Thoả thuận giữa Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam liên quan đến triển khai “Hợp tác và hỗ trợ của Nhật Bản nhằm xây dựng và thực hiện Chiến lược công nghiệp hoá đến năm 2020 của Việt Nam” (dưới đây gọi tắt là “Sự hợp tác”) Trong Chiến lược phát triển kinh tế Xã hội của Việt Nam, Chính phủ Việt Nam đặt ra mục tiêu đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp hoá vào năm 2020, song lại không chỉ ra cách thức và biện pháp cụ thể để đạt được mục tiêu này. Mặt khác, có nhiều quan ngại từ trong và ngoài nước cho rằng, khi đến thời điểm năm 2015, cam kết AFTA về xoá bỏ hàng rào thuế quan sẽ được thực hiện (đối với 1 số mặt hàng ngoại lệ là đến năm 2018) đầy đủ, cùng với việc Việt Nam đang tham gia tích cực vào quá trình hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế, thì liệu Việt Nam có thể cạnh tranh cùng với Trung Quốc và các nước phát triển trong ASEAN hay không, liệu Việt Nam có thể đạt được mục tiêu về công nghiệp hoá vào thời điểm mục tiêu đề ra hay không nếu Việt Nam không nỗ lực đầu tư phát triển và tăng cường năng lực cạnh tranh cho các ngành sản xuất trong nước. Trong bối cảnh như vậy, ngày 31 tháng 10 năm 2011, tại Hội nghị Thượng đỉnh giữa Thủ tướng 2 nước đã thống nhất việc Chính phủ Nhật Bản sẽ hỗ trợ cho Việt Nam trong việc hoạch định Chiến lược công nghiệp hoá của Việt Nam đến năm 2020. Ý nghĩa và mục đích của Nghiên cứu Tháng 9 năm 2011, trên cơ sở thoả thuận giữa 2 Chính phủ như nêu trên, “Tổ công tác về Chiến lược công nghiệp hoá” (dưới đây gọi tắt là Tổ công tác: Tổ trưởng phía Nhật Bản là GS. Kenichi Ohno, GRIPS) với các thành viên của 2 nước đã nhóm họp, theo đó, Ban thư ký về phía Nhật Bản là Văn phòng JICA Việt Nam, về phía Việt Nam là Viện Quản lý Kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Nghiên cứu sẽ giữ vai trò hỗ trợ cho chức năng của Ban thư ký của JICA, tiến hành điều tra, phân tích liên quan đến việc lựa chọn ngành công nghiệp chiến lược – chủ đề chính của Sự hợp tác, xây dựng kế hoạch hành động và các biện pháp hỗ trợ đối với các ngành chiến lược được lựa chọn, tiến hành cung cấp thông tin cần ii thiết cho các buổi thảo luận định kỳ của Tổ công tác, và tập hợp ý kiến, tài liệu liên quan trên cơ sở kết quả thảo luận. Từ cuối tháng 9 năm 2011 đến hết tháng 3 năm 2013, Tổ công tác đã tiến hành họp và thảo luận 16 lần. Nghiên cứu được chia thành 2 giai đoạn: giai đoạn 1 - tiến hành lựa chọn ngành công nghiệp chiến lược (tháng 11/2011 ~ tháng 3/2012), giai đoạn 2 – xây dựng kế hoạch hành động cho các ngành chiến lược được lựa chọn (tháng 4/2012 ~ tháng 3/2013). Tổ chức thực hiện phía Việt Nam Thành lập Ban chỉ đạo: Tổ công tác của 2 nước đã tiến hành triển khai trước các hoạt động liên quan đến Sự hợp tác, song đến tận tháng 8 năm 2012, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam mới chính thức ra quyết định thành lập Ban chỉ đạo liên quan đến Sự hợp tác.
Recommended publications
  • Vietnam Automobile Manufacturers Association (VAMA) Monthly Report DOMESTIC CAR BUSINESS SITUATION
    VIETNAM BUSINESS REVIEW A QUICK GLANCE OF THE CAR MARKET IN VIETNAM 2020 March 15, 2021 1 INTRODUCTORY Due to the impact of the COVID-19 epidemic, the auto market in 2020 is less active than in previous years. However, with the increasing demand for car ownership and road travel, the car business will continue to grow. The year 2020 is also a milestone for many FTAs in effect, which will lead to more fierce competition between domestically-assembled cars and imported cars. The Vietnamese government has also launched various policies to boost domestic automobile production. Therefore, in this report, SEIKO IDEAS gathered some remarkable information about the automobile market in the past year. The contents of the report include: • Domestic car business situation • Vehicle import and export situation • Related policies 2 LIST OF CONTENTS Domestic car business situation Vehicle import and export situation Related policies 3 DOMESTIC CAR BUSINESS SITUATION Consumption of domestically-assembled vehicles Proportion of domestically-assembled per year cars consumed over the years (%) (Unit: thousand units) 323 Domestically-assembled car Imported car 304 297 286 276 24.84 28.58 24.95 31.89 41.37 75.16 71.42 75.05 68.11 138 58.63 124 116 118 120 123 122 122 108 114 39 45 40 2016 2017 2018 2019 2020 32 29 Proportion of cars consumed (%) 2016 2017 2018 2019 2020 Tourist Vehicles Commercial vehicles Special – purpose vehicles 2.47 1.61 1.29 Nationwide Northern Central Southern 5.17 4.99 29.07 24.86 24.14 34.83 38.79 VAMA's vehicle classification •
    [Show full text]
  • Supporting Industries for Machinery Sector in Vietnam
    Chapter 5 SUPPORTING INDUSTRIES FOR MACHINERY SECTOR IN VIETNAM Pham Truong Hoang♣ ABSTRACT This paper addresses the current situation of supporting industries in the machinery sector in Vietnam, particularly their development in the automobile and motorcycle industries. Four case studies of local and foreign invested suppliers are used in the paper to show the various types of supplier development in the country. The paper also addresses how the development of supporting industries in the machinery sector in Vietnam indicates new factors and trends in industrial development in developing economies. INTRODUCTION Supporting industries, which are known as industries that provide material and component parts for assembling industries, play an important role in industrial development in developing economies. They are considered to be the root of industrial development. The development of these industries by a host country provides foreign assemblers with favorable conditions to set up their own production systems with a high level of efficiency and a global competitive advantage. Supporting industries provide local manufacturers with the opportunity to incrementally increase their internal production capability, to join production systems of multinational companies, as well as global production systems. Building supporting industries by promoting local supplier development and attracting foreign parts and component producers has become an important strategy in developing economies. ♣ Ph.D., Lecturer of National Economics University of Vietnam, Researcher of Vietnam Development Forum. E-mail: [email protected] 119 The global economy has undergone significant changes during recent decades, particularly with the onset of globalization and regional integration. Production systems of companies have been enlarged, regionally and globally; new production networks benefit many countries’ ability to participate in the world’s production network and to develop their industries.
    [Show full text]
  • Data for Massachusetts Firms 1980-2010
    Global Value Chain Policy Research A Data Users Perspective Timothy J. Sturgeon Senior Research Affiliate, MIT Industrial Performance Center Expert Group Meeting Handbook on a System of Extended International and Global Accounts United Nations Headquarters, New York, USA 26-28 January 2016 2 Getting started • As researchers, we are often asked to assess where a country “fits” in GVCs • Typically, this research has an sector focus • Typically, the sector(s) are selected a priori • When sector selection is part of the agenda, do we consider? • The main sector(s) in which the country is already participating? • The sector(s) to which the country’s policy-makers aspire? • The sector(s) that we believe, from prior research experience, might offer the country a successful development experience? • The sectors for which rich data resources exist? • OK go! 3 So we know the industries, what now? • Scoping the industry: what’s in, what’s not? • How is the industry “governed”? • Lead firm power • Linkage types (market, modular, relational) • Define the main product/market segments • Define the vertical segments • Identify the main firm-level actors • Try to understand the economic geography of key firms by business function • Headquarters, R&D, and Innovation-related • Production locations • Back office locations • Regional offices • Distribution and logistics chain • Main business partners • Emerging technology and product trends • Market characteristics and trends • OK, now, what’s going on in the target country? 4 GVC-oriented policy questions • What are our country’s strengths and weaknesses, from a GVC point of view? • What industries should we promote? • What industry segments should we promote? • E.g., “We want to encourage development of the ICT hardware industry in our country.
    [Show full text]
  • Why Motorbikes Are Popular in Vietnam.Pdf
    COPYRIGHT WARNING This paper is protected by copyright. You are advised to print or download ONE COPY of this paper for your own private reference, study and research purposes. You are prohibited having acts infringing upon copyright as stipulated in Laws and Regulations of Intellectual Property, including, but not limited to, appropriating, impersonating, publishing, distributing, modifying, altering, mutilating, distorting, reproducing, duplicating, displaying, communicating, disseminating, making derivative work, commercializing and converting to other forms the paper and/or any part of the paper. The acts could be done in actual life and/or via communication networks and by digital means without permission of copyright holders. The users shall acknowledge and strictly respect to the copyright. The recitation must be reasonable and properly. If the users do not agree to all of these terms, do not use this paper. The users shall be responsible for legal issues if they make any copyright infringements. Failure to comply with this warning may expose you to: Disciplinary action by the Vietnamese-German University. Legal action for copyright infringement. Heavy legal penalties and consequences shall be applied by the competent authorities. The Vietnamese-German University and the authors reserve all their intellectual property rights. Bachelor Thesis Why motorbikes are popular in Vietnam Author: Tran, Nguyen Phuong Thanh Goethe ID: 5952195 VGU ID: 1507 Supervisor: Dr. Lars Pilz Goethe University Frankfurt 10.2017 Table of contents List
    [Show full text]
  • Acronimos Automotriz
    ACRONIMOS AUTOMOTRIZ 0LEV 1AX 1BBL 1BC 1DOF 1HP 1MR 1OHC 1SR 1STR 1TT 1WD 1ZYL 12HOS 2AT 2AV 2AX 2BBL 2BC 2CAM 2CE 2CEO 2CO 2CT 2CV 2CVC 2CW 2DFB 2DH 2DOF 2DP 2DR 2DS 2DV 2DW 2F2F 2GR 2K1 2LH 2LR 2MH 2MHEV 2NH 2OHC 2OHV 2RA 2RM 2RV 2SE 2SF 2SLB 2SO 2SPD 2SR 2SRB 2STR 2TBO 2TP 2TT 2VPC 2WB 2WD 2WLTL 2WS 2WTL 2WV 2ZYL 24HLM 24HN 24HOD 24HRS 3AV 3AX 3BL 3CC 3CE 3CV 3DCC 3DD 3DHB 3DOF 3DR 3DS 3DV 3DW 3GR 3GT 3LH 3LR 3MA 3PB 3PH 3PSB 3PT 3SK 3ST 3STR 3TBO 3VPC 3WC 3WCC 3WD 3WEV 3WH 3WP 3WS 3WT 3WV 3ZYL 4ABS 4ADT 4AT 4AV 4AX 4BBL 4CE 4CL 4CLT 4CV 4DC 4DH 4DR 4DS 4DSC 4DV 4DW 4EAT 4ECT 4ETC 4ETS 4EW 4FV 4GA 4GR 4HLC 4LF 4LH 4LLC 4LR 4LS 4MT 4RA 4RD 4RM 4RT 4SE 4SLB 4SPD 4SRB 4SS 4ST 4STR 4TB 4VPC 4WA 4WABS 4WAL 4WAS 4WB 4WC 4WD 4WDA 4WDB 4WDC 4WDO 4WDR 4WIS 4WOTY 4WS 4WV 4WW 4X2 4X4 4ZYL 5AT 5DHB 5DR 5DS 5DSB 5DV 5DW 5GA 5GR 5MAN 5MT 5SS 5ST 5STR 5VPC 5WC 5WD 5WH 5ZYL 6AT 6CE 6CL 6CM 6DOF 6DR 6GA 6HSP 6MAN 6MT 6RDS 6SS 6ST 6STR 6WD 6WH 6WV 6X6 6ZYL 7SS 7STR 8CL 8CLT 8CM 8CTF 8WD 8X8 8ZYL 9STR A&E A&F A&J A1GP A4K A4WD A5K A7C AAA AAAA AAAFTS AAAM AAAS AAB AABC AABS AAC AACA AACC AACET AACF AACN AAD AADA AADF AADT AADTT AAE AAF AAFEA AAFLS AAFRSR AAG AAGT AAHF AAI AAIA AAITF AAIW AAK AAL AALA AALM AAM AAMA AAMVA AAN AAOL AAP AAPAC AAPC AAPEC AAPEX AAPS AAPTS AAR AARA AARDA AARN AARS AAS AASA AASHTO AASP AASRV AAT AATA AATC AAV AAV8 AAW AAWDC AAWF AAWT AAZ ABA ABAG ABAN ABARS ABB ABC ABCA ABCV ABD ABDC ABE ABEIVA ABFD ABG ABH ABHP ABI ABIAUTO ABK ABL ABLS ABM ABN ABO ABOT ABP ABPV ABR ABRAVE ABRN ABRS ABS ABSA ABSBSC ABSL ABSS ABSSL ABSV ABT ABTT
    [Show full text]
  • Impacts of the Protection Policy for Vietnam's Automobile Industry
    Munich Personal RePEc Archive Impacts of the Protection Policy for Vietnam’s Automobile Industry Phan, Tuan and Nguyen, Van Anh Thi 10 June 2008 Online at https://mpra.ub.uni-muenchen.de/54067/ MPRA Paper No. 54067, posted 06 Mar 2014 14:20 UTC IMPACTS OF THE PROTECTION POLICY FOR VIETNAM’S AUTOMOBILE INDUSTRY Tuan Phana* and Van Anh Thi Nguyenb (a: Hanoi Customs Department; b: Ministry of Vietnam *: corresponding author, email: [email protected]) This version: June 2008 Abstract Vietnam's government has implemented a high level protection policy on its domestic automobile industry. The paper is to provide an answer to the question whether that policy has been successful or not. Using quantitative analysis methods and data collected from various sources, we conclude that it up to now has been a failure, in terms of key policy targets and welfare surplus. The industry remains 'infant' while both consumer and government lose. The research suggests a revision of the protection process and a clarification of government's policy objectives. Key words: protection, local content, Vietnam’s automobile industry JEL classification: F13 1 1. Introduction Vietnam began its economic renovation in 1986 aimed at industrialization and modernization. Similar to many other developing countries, Vietnam’s government regards the automobile industry as one of the future growth engines of the economy. In order to develop the industry from infant status, the government has implemented many protection measures. The study of the impacts of the protection has recently become an interesting topic, especially for the policy debate on Vietnam’s automobile industry.
    [Show full text]
  • SAVICO Vietnam
    CONTENT List of Abbreviation 4 Major Financial Benchmarks 6 Vision - Mission - Core Values 9 Chairman's Message 10 CHAPTER 1: SAVICO INTRODUCTION CHAPTER 2: BUSINESS PERFORMANCE CHAPTER 3: CORPORATE CHAPTER 4: CORPORATE RESPONSIBILITY REPORT Establishment and Development History 14 Market Overview in 2019 46 GOVERNANCE Overview of sustainability report 104 Business Lines and Locations 16 Report of the Board of Directors 50 Organizational Structure & Operation of BODs 92 Economic efficiency 106 Subsidiaries and Associates 18 Report of the Board of Management 60 Sub-Committees under BODs 94 Environmental target 108 Typical Awards 2019 26 Report of the Board of Supervisors 80 Structure & Operation of BOS 95 Social target 110 Shares and Shareholders Information 30 Investment Situation 86 Transactions, Remuneration and other IR 34 Organization and Personnel 87 benefits of BOD, BOM and BOS 97 Development Orientation 36 Innovations on Organizational Structure Risk Management 98 and Management Policies 89 Governance Model, Business Organization and Managerial Apparatus 38 CHAPTER 5 : FINANCIAL STATEMENTS Board of Directors 40 Board of Management 42 Board of Supervisors 43 Savico / Annual report 2019 savico.com.vn 2 3 LIST OF ABBREVIATION AGM : ANNUAL GENERAL MEETING BODS : BOARD OF DIRECTORS BOM : BOARS OF MANAGEMENT BOS : BOARD OF SUPERVISORS CBU : COMPLETELY BUILT-UP CKD : COMPLETELY KNOCKED DOWN CPI : CONSUMER PRICE INDEX CV : COMMERCIAL VEHICLE FDI : FOREIGN DIRECT INVESTMENT FS : FINANCIAL STATEMENT GDP : GROSS DOMESTIC PRODUCT HOSE : HO
    [Show full text]
  • Panther Matic Vs Manual
    Panther matic vs manual Continue Multipurpose car and pickup production Isuzu This article needs additional quotes to check. Please help improve this article by adding quotes to reliable sources. Non-sources of materials can be challenged and removed. Find sources: Isuzu Panther - newspaper news book scientist JSTOR (August 2012) (Learn, how and when to remove this template message) Isuzu Panther2001 Isuzu Panther LS 2.5 (TBR541, Indonesia)ReviewManufacturerIsuzuAlso called Isuzu Hi-Lander (Philippines)Isuzu Hi-Landerwind (Philippines)Isuzu Crosswind (Philippines) Isuzu Crosswind (Philippines) Isuzu pickup, Indonesia)Chevrolet Tavera (India and Indonesia)Production1991-2020Body and chassisClasscompact MPVCompact SUVCompact pickupBodi style5-door station wagon2-door pickupRelatedIsuzu D-MaxIsuzu FasterIsuz MuChronologySuccessusuzu D-Max (pickup model only) Isuzu Panther is a multipurpose vehicle and pickup truck manufactured since 1991 by Isuzu and developed in Indonesia for the Southeast Asian market. The second generation of Panther was also produced and sold in India under the name Chevrolet Tavera, a name that was also used in Indonesia for the petrol version until 2007. It was developed in conjunction with General Motors as a 160 project. The model is suitable for carrying large loads of passengers or cargo. It was designed in accordance with local conditions in terms of climate, roads and family structure as a durable vehicle. Panther is also popular in the Philippines as Hi-Lander, later Crosswind. It was also known as Hi-Lander in Vietnam. Engine C223 diesel engine 4-cylinder, 2238 cm (137 cm), OHV, 8-valve engine. This engine produces 60 hp. (44 kW; 59 hp) at 4300 rpm and 126.25 N⋅m (93.12 lb⋅ ft) torque at 2200 rpm.
    [Show full text]
  • Vietnam's Automotive Component Industry
    Industries Automotive Vietnam’s Automotive Component Industry: Ready to go global?* *connectedthinking Table of Contents Introduction . 2 The Vietnamese Automotive Industry . 3 Japanese Automakers: The driving force behind Vietnam’s automotive development . 8 Infrastructure – Transportation . – Power . 2 – Telecommunications . 2 Labour Market . 2 The Investment Environment in Vietnam: A comparison with other emerging Asian countries . 4 ASEAN Free Trade Area and Common Effective Preferential Tariff Impact . 6 Taxes . 8 Conclusion . 20 PricewaterhouseCoopers LLP | Introduction Vietnam is the next investment destination for many: Does this hold true for the automotive and auto parts industry? Increasing political and exchange-rate stability, along with promising gross domestic product growth have catapulted Vietnam to the top of many investors’ agendas . On Jan . , 2007, Vietnam became the 50th member of the World Trade Organization, six years after China gained membership . Vietnam’s acceptance into the WTO validated its global economic viability and left many people asking, “Is Vietnam the next China?” Vietnam’s recently transformed and relatively young stock markets currently offer some of the world’s highest returns, with the market index skyrocketing from just over 300 points in early 2006 to well beyond ,000 points by year’s end . But what does rapid economic growth mean to the domestic automotive and auto parts industry? Will Vietnam replicate the success China enjoyed in the automotive industry after joining the WTO? This study assesses the state of the Vietnamese automotive industry and identifies the main drivers and key factors to consider with regard to investing in Vietnam . ����������������������������������������������������For the intrepid, Vietnam does offer possible medium to long-term opportunities .
    [Show full text]
  • Consolidated Interim Financial Statements for the Six-Month Period Ended 30 June 2020
    Saigon General Service Corporation and its subsidiaries Consolidated Interim Financial Statements for the six-month period ended 30 June 2020 Saigon General Service Corporation Corporate Information Decision No. 3448/QD-UB 9 July 2004 3449/QD-UB 9 July 2004 These decisions were issued by the Ho Chi Minh City People’s Committee. Business Registration 4103002955 15 December 2004 Certificate The Company’s business registration certificate has been amended several times, the most recent of which is by Enterprise Registration Certificate No. 0301154821 dated 3 October 2019. The business registration certificate and its updates were issued by Ho Chi Minh City Planning and Investment Department. Board of Management Mr. Mai Viet Ha Chairman Mr. Nguyen Cong Binh Member Mr. Nguyen Ngoc Chau Member (from 29 May 2020) Mr. Nguyen Hoang Giang Member (from 29 May 2020) Mr. Hoang Tam Hoa Member (from 29 May 2020) Mr. Phan Duong Cuu Long Member (from 29 May 2020) Mr. Le Tuan Member (from 29 May 2020) Ms. Nguyen Viet Hoa Member (until 29 May 2020) Mr. Doan Van Quang Member (until 29 May 2020) Mr. Nguyen Duc Trong Member (until 29 May 2020) Mr. Luong Quang Hien Member (until 29 May 2020) Mr. Lars Johan Gerard De Geer Member (until 29 May 2020) Supervisory Board Ms. Hoang Thi Thu Huong Head of the Board (from 29 May 2020) Member (until 29 May 2020) Ms. Nguyen Nhu Anh Head of the Board (until 29 May 2020) Mr. Le Anh Tuan Member (from 29 May 2020) Mr. Ngo Hoa Member (from 29 May 2020) Ms.
    [Show full text]
  • Study on Development Strategy and Policy for Vietnam's Automobile Industry in the Context of Joining
    View metadata, citation and similar papers at core.ac.uk brought to you by CORE provided by KDI School Archives Study on Development Strategy and Policy for Vietnam’s Automobile Industry in the context of joining WTO By Le Huu Phuc, ID: 200412104 THESIS Submitted to KDI School of Public Policy and Management in partial fulfillment of the requirements for the degree of MASTER OF PUBLIC POLICY 2005 i ACKNOWLEDGEMENTS I would like to recall KDI School for providing me with the invaluable tool of knowledge, especially the pool of excellent professors whose lectures, charged with mysticism, and has enriched my preparation. Along with this, my gratitude goes to the administrative staff whose daily activities increase the value added of this superb school. I owe a great debt, to all those who helped me at the various stages of this work study. My heart-felt gratitude is in place. Taking this opportunity, I would like to express my special thanks to my advisor, the ever profoundly knowledgeable Professor Dukgeun Ahn for his unreserved advice and guidance. He was so kindly extended to me in developing the paper as well as in giving me invaluable knowledge on the WTO trading mechanism. I would like, also, to extend my thanks to Professor Kim Tae-Jong for the knowledge from his lectures that I have gained during his course. These help me to acquire a power and confidence to see things from economic points of view through data analysis by various techniques, and advanced methods. My thanks also go to Professor Chiharu Tamamura from Institute of Developing of Economies (Japan) for his encouragement made to me to study in KDI School.
    [Show full text]
  • Vietnam at a Crossroads at Vietnam Engaging in the Next Generation Ofengaging in the Next Generation Claire H
    Vietnam at a Crossroads at Vietnam DIRECTIONS IN DEVELOPMENT Trade Hollweg, Smith, and Taglioni Smith, and Hollweg, Vietnam at a Crossroads Engaging in the Next Generation of Global Value Chains Claire H. Hollweg, Tanya Smith, and Daria Taglioni, Editors Vietnam at a Crossroads DIRECTIONS IN DEVELOPMENT Trade Vietnam at a Crossroads Engaging in the Next Generation of Global Value Chains Claire H. Hollweg, Tanya Smith, and Daria Taglioni, Editors © 2017 International Bank for Reconstruction and Development / The World Bank 1818 H Street NW, Washington, DC 20433 Telephone: 202-473-1000; Internet: www.worldbank.org Some rights reserved 1 2 3 4 20 19 18 17 This work is a product of the staff of The World Bank with external contributions. The findings, interpreta- tions, and conclusions expressed in this work do not necessarily reflect the views of The World Bank, its Board of Executive Directors, or the governments they represent. The World Bank does not guarantee the accuracy of the data included in this work. The boundaries, colors, denominations, and other information shown on any map in this work do not imply any judgment on the part of The World Bank concerning the legal status of any territory or the endorsement or acceptance of such boundaries. Nothing herein shall constitute or be considered to be a limitation upon or waiver of the privileges and immunities of The World Bank, all of which are specifically reserved. Rights and Permissions This work is available under the Creative Commons Attribution 3.0 IGO license (CC BY 3.0 IGO) http:// creativecommons.org/licenses/by/3.0/igo.
    [Show full text]