Báo Cáo Tổng Hợp

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Báo Cáo Tổng Hợp BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGÔ BIẾN ĐỔI GEN (EVENT TC1507) ĐỐI VỚI ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VIỆT NAM Đơn vị đăng kí: Công ty TNHH Pioneer Hi-Bred Việt Nam Đơn vị khảo nghiệm: Viện Di truyền Nông nghiệp Hà nội, tháng 5 năm 2012 Science with Service Delivering Success™ BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆN DI TRUYỀN NÔNG NGHIỆP BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGÔ BIẾN ĐỔI GEN (EVENT TC1507) ĐỐI VỚI ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VIỆT NAM (Theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ) Hà nội, tháng 5 năm 2012 MỤC LỤC 1 THÔNG TIN CHUNG ........................................................................................... 1 1.1 Đơn vị đăng ký khảo nghiệm ........................................................................... 1 1.2 Đơn vị thực hiện khảo nghiệm ......................................................................... 1 1.3 Tên giống cây trồng biến đổi gen khảo nghiệm ............................................... 2 1.4 Các văn bản pháp lý liên quan .......................................................................... 2 1.5 Các văn bản kèm theo báo cáo ......................................................................... 3 2 TỔNG QUAN VỀ NGÔ BIẾN ĐỔI GEN EVENT TC1507 ................................ 4 2.1 Thông tin chung về ngô event TC1507 ............................................................ 4 2.2 Thông tin về sinh vật cho gen .......................................................................... 5 2.3 Thông tin về sinh vật nhận ............................................................................... 6 2.4 Phương pháp chuyển nạp gen tạo dòng ngô Event TC1507 ............................ 7 2.4.1 Kích thước, trình tự, chức năng của đoạn gene đưa vào ............................. 8 2.4.2 Phương pháp xác định, phát hiện gen, đặc trưng của gen ........................... 9 2.5 Đặc tính và hiện trạng sử dụng ngô event TC1507 ........................................ 11 2.5.1 Protein CRY1F kháng côn trùng, sâu hại .................................................. 11 2.5.2 Protein PAT kháng glufosinate-ammonium trong đánh dấu chọn lọc ...... 15 2.5.3 Thông tin liên quan đến biểu hiện tính trạng của gen chuyển nạp vào ngô chuyển gen TC1507 ................................................................................... 15 2.5.4 Thông tin khác biệt của dòng ngô chuyển gene TC1507 so với cây bố mẹ …………………………………………………………………………..16 2.5.5 Phương pháp phát hiện cây ngô chuyển gene TC1507 ............................. 17 2.5.6 Thông tin về việc thương mại hoá (phóng thích và sử dụng) ngô chuyển gene TC1507 trên thế giới. ........................................................................ 17 2.5.7 Mô tả nguy cơ, khả năng xảy ra nguy cơ để xác định rủi ro có thể xảy ra khi phóng thích sinh vật chuyển gene ....................................................... 19 3 Xác ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN KHẢO NGHIỆM TẠI VIỆT NAM ......................... 27 3.1 Thông tin về sản xuất và sử dụng cây ngô ..................................................... 27 3.2 Tình hình sử dụng cây trồng BĐG tại Đông Nam Á. .................................... 28 3.3 Cơ sở khoa học nghiên cứu tính an toàn đối với đa dạng sinh học và môi trường trong trồng ngô TC1507 trên thế giới................................................ 29 3.3.1 Nguy cơ trôi gen ngoài môi trường ........................................................... 29 3.3.2 Nguy cơ trở thành cỏ dại, dich hại ............................................................ 30 3.3.3 Nguy cơ ảnh hưởng tới sinh vật không chủ đích ....................................... 30 i 3.4 Tiêu chí đánh giá trong khảo nghiệm đồng ruộng tại Việt Nam đối với ngô biến đổi gen event TC1507 ........................................................................... 34 4 MỤC TIÊU, NỘI DUNG, VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP KN ............................ 36 4.1 Mục tiêu và nội dung khảo nghiệm ................................................................ 36 4.1.1 Mục tiêu ..................................................................................................... 36 4.1.2 Nội dung khảo nghiệm .............................................................................. 37 4.2 Vật liệu và phương pháp nghiên cứu trong KNHC ........................................ 38 4.2.1 Giống Ngô đăng ký KNHC ....................................................................... 38 4.2.2 Thời gian, địa điểm KNHC ....................................................................... 38 4.2.3 Phương pháp KNHC (áp dụng cho cả hai vụ) ........................................... 39 4.2.4 Ghi nhận thông tin, phân tích và xử lý số liệu ........................................... 49 4.3 Vật liệu, phương pháp KNDR ........................................................................ 51 4.3.1 Giống đăng ký KNDR ............................................................................... 51 4.3.2 Thời gian và địa điểm KNDR .................................................................... 52 4.3.3 Phương pháp KNDR (áp dụng chung cho cả 4 địa điểm) ......................... 53 4.3.4 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................... 60 4.3.5 Phương pháp thực hiện chung cho tất cả các nội dung trong KNDR ....... 60 5 KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM NGÔ CHUYỂN GEN EVENT TC1507 ĐỐI VỚI ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VIỆT NAM ............. 62 5.1 Kết quả KNHC ngô event TC1507 (2 vụ lên tiếp) ......................................... 62 5.1.1 Kết quả kiểm tra sự hiện diện của protein Cry1F (giai đoạn V4) ............. 62 5.1.2 Kết quả đa dạng quần thể NTOs trên ruộng KNHC .................................. 63 5.1.3 Thành phần các loài động vật chân khớp (côn trùng và nhện) .................. 66 5.1.4 Kết quả đánh giá sự đa dạng của sinh vật đất ............................................ 77 5.1.5 Đánh giá sự xuất hiện và gây hại bệnh hại ngô chính trong KNHC ......... 93 5.1.6 Kết quả đánh giá mức độ gây hại của sâu hại ngô không chủ đích ........... 98 5.1.7 Kết luận sơ bộ kết quả KNHC (2 vụ lên tiếp) ......................................... 100 5.2 Kết quả KNDR ngô BĐG event TC1507 ..................................................... 101 5.2.1 Kiểm tra sự hiện diện của protein Cry1F và protein CP4 EPSPS ........... 101 5.2.2 Kết quả đánh giá tính ổn định và tính thích ứng của ngô event TC1507 tại các vùng sinh thái Việt Nam. .................................................................. 103 5.2.3 Kết quả đánh giá đa dạng quần thể côn trùng không chủ đích trên ruộng KNDR ngô chuyển gene TC1507 tại các vùng sinh thái Việt Nam ........ 116 5.2.4 Kết luận sơ bộ kết quả KNDR ................................................................. 173 ii 6 DỮ LIỆU KHÍ HẬU CHÍNH TẠI CÁC ĐỊA ĐIỂM VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÍ KHẢO NGHIỆM ............................................................................................... 175 6.1 Dữ liệu thời tiết khí hậu trong thời gian khảo nghiệm ................................. 175 6.1.1 Dữ liệu thời tiết khí hậu trong thời gian KNHC(tại Văn Giang) ............. 175 6.1.2 Dữ liệu thời tiết khí hậu trong thời gian KNDR (tại 4 địa điểm) ............ 177 6.2 Quản lý khảo nghiệm (ảnh minh họa trong Phụ lục 3) ................................ 180 6.2.1 Quản lý khảo nghiệm trong KNHC ......................................................... 180 6.3 Quản lý rủi ro trong KNDR .......................................................................... 182 6.3.1 Vật liệu hạt giống chuyển gene sử dụng trong khảo nghiệm .................. 182 6.3.2 Quản lý cách ly ........................................................................................ 182 6.3.3 Thu hoạch và quản lý đồng ruộng sau thu hoạch .................................... 183 6.3.4 Quản lý và xử lý đối với các trường hợp phát tán ngẫu nhiên ................ 183 6.3.5 Quản lý, ghi chép hồ sơ tư liệu ................................................................ 184 6.3.6 Tiêu hủy sản phẩm và vật liệu di truyền biến đổi gen ............................. 185 7 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 193 7.1 Kết luận ........................................................................................................ 193 7.2 Đề nghị ......................................................................................................... 195 iii MỤC LỤC BẢNG Bảng 2-1: Các yếu tố di truyền có trong plasmid PHP8999 ....................................... 11 Bảng 2-2: So sánh hiệu quả của ngô TC1507 và ngô không chuyển gen ................... 14 Bảng 2-3: Mức độ biểu hiện protein Cry1F đo được trong các mô ngô TC1507 ...... 16 Bảng 2-4: Danh sách các nước cho phép trồng và/hoặc sử dụng ngô TC1507 ......... 18 Bảng 3-1: Nghiên cứu phòng TN, nhà lưới, đồng ruộng nhằm tìm hiểu ảnh hưởng của protein Cry1F đối với NTOs ........................................................................ 33 Bảng 4-1: Thời gian tiến hành KNHC ........................................................................ 38 Bảng 4-2:Thời gian điều tra thành phần quần thể NTO tại ruộng KNHC .................. 42 Bảng 4-3: Thời gian thu mẫu Collembola tại ruộng KNHC ....................................... 46 Bảng 4-4: Tên giống và các công thức trong KNDR .................................................. 51 Bảng 4-5: Thời gian gieo và thu hoạch tại mỗi địa điểm KNDR ...............................
Recommended publications
  • Maternal Care in Acanthosomatinae (Insecta: Heteroptera: Acanthosomatidae)̶Correlated Evolution with Title Morphological Change
    Maternal care in Acanthosomatinae (Insecta: Heteroptera: Acanthosomatidae)̶correlated evolution with Title morphological change Author(s) Tsai, Jing-Fu; Kudo, Shin-ichi; Yoshizawa, Kazunori BMC Evolutionary Biology, 15, 258 Citation https://doi.org/10.1186/s12862-015-0537-4 Issue Date 2015-11-19 Doc URL http://hdl.handle.net/2115/63251 Rights(URL) http://creativecommons.org/licenses/by/4.0 Type article File Information 10.1186_s12862-015-0537-4.pdf Instructions for use Hokkaido University Collection of Scholarly and Academic Papers : HUSCAP Tsai et al. BMC Evolutionary Biology (2015) 15:258 DOI 10.1186/s12862-015-0537-4 RESEARCH ARTICLE Open Access Maternal care in Acanthosomatinae (Insecta: Heteroptera: Acanthosomatidae)— correlated evolution with morphological change Jing-Fu Tsai1,3*, Shin-ichi Kudo2 and Kazunori Yoshizawa1 Abstract Background: Maternal care (egg-nymph guarding behavior) has been recorded in some genera of Acanthosomatidae. However, the origin of the maternal care in the family has remained unclear due to the lack of phylogenetic hypotheses. Another reproductive mode is found in non-caring species whose females smear their eggs before leaving them. They possess pairs of complex organs on the abdominal venter called Pendergrast’s organ (PO) and spread the secretion of this organ onto each egg with their hind legs, which is supposed to provide a protective function against enemies. Some authors claim that the absence of PO may be associated with the presence of maternal care. No study, however, has tested this hypothesis of a correlated evolution between the two traits. Results: We reconstructed the molecular phylogeny of the subfamily Acanthosomatinae using five genetic markers sequenced from 44 species and one subspecies with and without maternal care.
    [Show full text]
  • Bernarr R. Kumashiro', Ronald A. Heu1, Gordon M. Nishida2, and John W
    Pkoc. Hawaiian Entomol Soc. (2001) 35:170-184 171 New State Records of Immigrant Insects in the Hawaiian Islands for the Year 1999 Bernarr R. Kumashiro', Ronald A. Heu1, Gordon M. Nishida2, and John W. Beardsley' ■Hawaii Department of Agriculture. HO. Box 22159. Honolulu. Hawaii 96823-2IS9. USA; 'Hawaii Biological Survey. Bishop Museum. 1525 Bcrnice St.. Honolulu, Hawaii 96817, USA (Present address: Essig Museum of Entomology. University of California, Berkeley, CA 94720- 3112); 'Deceased February 5.2001 Abstract. Records are given for 43 species of insects and other small organisms not previously reported to be established in Hawaii. These species were first collected and identified during 1999 or earlier and are now believed to be established in the state. Known information on the taxonomy and biology is provided. The following are new records for immigrant insects and other small arthropods and mollusks that have been found in the Hawaiian Islands (Kurc Atoll to Hawaii Island) and identified during 1999 or before, but have not previously been reported as established in any publication. A complete listing of all new state records of terrestrial arthropods and mollusks in Hawaii, published during the eight-year period of 1991-1998, is presented in a separate paper (Kumashiro, Nishida, and Beardsley) in this volume. Common names for species are provided if they have been formally accepted. For other cases, the common name of the family and a host is given. These have been designated with "a" or "an." Con tributors who have provided information for the records arc acknowledged in parentheses at the end of each note.
    [Show full text]
  • Movement of Plastic-Baled Garbage and Regulated (Domestic) Garbage from Hawaii to Landfills in Oregon, Idaho, and Washington
    Movement of Plastic-baled Garbage and Regulated (Domestic) Garbage from Hawaii to Landfills in Oregon, Idaho, and Washington. Final Biological Assessment, February 2008 Table of Contents I. Introduction and Background on Proposed Action 3 II. Listed Species and Program Assessments 28 Appendix A. Compliance Agreements 85 Appendix B. Marine Mammal Protection Act 150 Appendix C. Risk of Introduction of Pests to the Continental United States via Municipal Solid Waste from Hawaii. 159 Appendix D. Risk of Introduction of Pests to Washington State via Municipal Solid Waste from Hawaii 205 Appendix E. Risk of Introduction of Pests to Oregon via Municipal Solid Waste from Hawaii. 214 Appendix F. Risk of Introduction of Pests to Idaho via Municipal Solid Waste from Hawaii. 233 2 I. Introduction and Background on Proposed Action This biological assessment (BA) has been prepared by the United States Department of Agriculture (USDA), Animal and Plant Health Inspection Service (APHIS) to evaluate the potential effects on federally-listed threatened and endangered species and designated critical habitat from the movement of baled garbage and regulated (domestic) garbage (GRG) from the State of Hawaii for disposal at landfills in Oregon, Idaho, and Washington. Specifically, garbage is defined as urban (commercial and residential) solid waste from municipalities in Hawaii, excluding incinerator ash and collections of agricultural waste and yard waste. Regulated (domestic) garbage refers to articles generated in Hawaii that are restricted from movement to the continental United States under various quarantine regulations established to prevent the spread of plant pests (including insects, disease, and weeds) into areas where the pests are not prevalent.
    [Show full text]
  • Maternal Care in Pygoplatys Bugs (Heteroptera: Tessaratomidae)
    NOTE Eut. J. Entomol. 95: 311-315, 1998 ISSN 1210-5759 Maternal care inPygoplatys bugs (Heteroptera: Tessaratomidae) M atija GOGALA', Hoi-Sen YONG2 andC arsten BRÜHL3 1 1 Prirodoslovni muzej Slovenije, Presemova 20, P.O. Box 290, SI-1001 Ljubljana, Slovenia; e-mail: gogala@uni-lj.si departm ent of Zoology, University of Malaya, 50603 Kuala Lumpur, Malaysia 3Zoologie III, Theodor-Boveri-Biozentrum der Universität, Am Hubland, D-97074 Würzburg, Germany Tessaratomidae,Pygoplatys, maternal care, egg guarding Abstract.Cases of maternal care and egg guarding were observed and photographed in bugs of the family Tessaratomidae. Females of one still undescribed speciesPygoplatys of from Doi Inthanon, Thailand, and ofPygoplatys acutus from Borneo are carrying their young larvae on the venter. The egg guarding was also observed inPygoplatys acutus from Kepong, Peninsular Malaysia. It seems, that maternal care is a characteristic behavior in bugs of the genusPygoplatys. Introduction Parental care at various levels is present in many insect groups. The guarding of eggs and attendance of the early instars probably reduces the levels of mortality during these stages, even in subsocial species which lack any nesting behavior. The parental (and usually maternal) care is known in the orthopteroid orders and in many other groups, e.g. Embioptera, Psocoptera, Thysanoptera, Heteroptera, Homoptera, Coleóptera and Hymenoptera (Tallamy & Wood, 1986). In Heteroptera, cases of maternal egg guarding and early instar attendance have been reported for many terrestrial and some aquatic species (Melber & Schmidt, 1977; Schuh & Slater, 1995). In families Reduviidae and Belostomatidae, cases of paternal care of the young are known (Tallamy & Wood, 1986). Until now, however, the only report of parental care in family Tessaratomidae has been published by Tachikawa (1991, egg guarding in the Japanese species of Pygoplatys and Erga; after Tallamy & Schaefer, 1997).
    [Show full text]
  • Sweetpotato Major Pests.P65
    Sweetpotato:Sweetpotato:Sweetpotato: MajorMajorMajor PPPests,ests,ests, Diseases,Diseases, andand NutritionalNutritional DisordersDisordersDisorders T. Ames, N.E.J.M. Smit, A.R. Braun, J.N. O’Sullivan, and L.G. Skoglund ISBN 92-9060-187-6 Sweetpotato: Major Pests, Diseases, and Nutritional Disorders T. Ames, N.E.J.M. Smit, A.R. Braun, J.N. O’Sullivan, and L.G. Skoglund International Potato Center (CIP) C O N T E N T S The International Potato Center (CIP) is a scientific, nonprofit institution dedicated to the increased and more sustainable use of potato, Page sweetpotato, and other roots and tubers in the Foreword vii developing world, and to the improved management of agricultural resources in the Acknowledgments viii Andes and other mountain areas. CIP is part of the global agricultural research network known as the Consultative Group on Introduction 1 International Agricultural Research (CGIAR). CGIAR Insect Pests of Sweetpotato and Their Management 3 International Potato Center Apartado 1558 Storage Root Feeders 4 Lima 12, Peru Sweetpotato Weevils (Cylas spp.) 4 West Indian Sweetpotato Weevil (Euscepes ISBN 92-9060-187-6 postfasciatus)10 Press run: 1000 Rough Sweetpotato Weevil (Blosyrus sp.) 12 Printed in Lima, Peru August, 1997 Clearwing Moth (Synanthedon spp.) 14 Peloropus Weevil (Peloropus batatae)14 Cover: Photo of chlorotic spots with and without purple margins induced White Grubs 15 by SPFMV (taken by S. Fuentes). Stemborers and Feeders 16 T. Ames, N.E.J.M. Smit, A.R. Braun, J.N. O’Sullivan, and L.G. Skoglund. Clearwing Moth (Synanthedon spp.) 16 1996. Sweetpotato: Major Pests, Diseases, and Nutritional Disorders.
    [Show full text]
  • Catalogo De Los Coreoidea (Heteroptera) De Nicaragua
    Rev Rev. Nica. Ent., (1993) 25:1-19. CATALOGO DE LOS COREOIDEA (HETEROPTERA) DE NICARAGUA. Por Jean-Michel MAES* & U. GOELLNER-SCHEIDING.** RESUMEN En este catálogo presentamos las 54 especies de Coreidae, 4 de Alydidae y 12 de Rhopalidae reportados de Nicaragua, con sus plantas hospederas y enemigos naturales conocidos. ABSTRACT This catalog presents the 54 species of Coreidae, 4 of Alydidae and 12 of Rhopalidae presently known from Nicaragua, with host plants and natural enemies. file:///C|/My%20Documents/REVISTA/REV%2025/25%20Coreoidea.htm (1 of 22) [10/11/2002 05:49:48 p.m.] Rev * Museo Entomológico, S.E.A., A.P. 527, León, Nicaragua. ** Museum für Naturkunde der Humboldt-Universität zu Berlin, Zoologisches Museum und Institut für Spezielle Zoologie, Invalidenstr. 43, O-1040 Berlin, Alemaña. INTRODUCCION Los Coreoidea son representados en Nicaragua por solo tres familias: Coreidae, Alydidae y Rhopalidae. Son en general fitófagos y a veces de importancia económica, atacando algunos cultivos. Morfológicamente pueden identificarse por presentar los siguientes caracteres: antenas de 4 segmentos, presencia de ocelos, labio de 4 segmentos, membrana de las alas anteriores con numerosas venas. Los Coreidae se caracterizan por un tamaño mediano a grande, en general mayor de un centímetro. Los fémures posteriores son a veces engrosados y las tibias posteriores a veces parecen pedazos de hojas, de donde deriva el nombre común en Nicaragua "chinches patas de hojas". Los Alydidae son alargados, delgados, con cabeza ancha y las ninfas ocasionalmente son miméticas de hormigas. Son especies de tamaño mediano, generalmente mayor de un centímetro. Los Rhopalidae son chinches pequeñas, muchas veces menores de un centímetro y con la membrana habitualmente con venación reducida.
    [Show full text]
  • Convergence Patterns in Subsocial Insects
    Ann. Rev. Entomol. 1986. 31:369-90 Copyright © 1986 by Annual Reviews Inc. All righls reserved CONVERGENCE PATTERNS IN SUBSOCIAL INSECTS Douglas W. Tallamy and Thomas K. Wood Department of Entomology and Applied Ecology, University of Delaware, Newark, Delaware 19717 INTRODUCTION Subsocial behavior is the most primitive level of social interaction involving parents and offspring (79). Although preovipositional behaviors such as nest construction (48, 77) or various resource manipulations (10, 162) eventually benefit offspring, subsociality by definition is restricted to postovipositional parental behavior that promotes the survival, growth, and development of offspring (33). Insect parental adaptations comprise a continuum of care rang­ ing from passive egg guarding to an array of complex grooming, feeding, by PALCI on 04/18/09. For personal use only. protective, and nesting behaviors (for comprehensive reviews see 33, 54, 171). Although levels of complexity are diverse, parental care can be categorized into three primary behaviors: (a) those that physically protect the young from danger, (b) those that protect resources vital to offspring, and (c) those that facilitate offspringfeeding. The effectiveness of these behaviors in neutralizing or alleviating conditions detrimental to young is evidenced by their repeated Annu. Rev. Entomol. 1986.31:369-390. Downloaded from arjournals.annualreviews.org convergence throughout vastly different animal lineages (30, 62, 73, 125, 157, 159, 168). In the insects, parental behavior lies at the core of all levels of insect sociality and has arisen independently in at least 13 different orders (33). Wilson (172) has identified four environmental "prime movers" that create conditions favorable to the evolution of parental care: stable or structured environments, physically stressful environments, rich and ephemeral re­ sources, and predation.
    [Show full text]
  • Insect Egg Size and Shape Evolve with Ecology but Not Developmental Rate Samuel H
    ARTICLE https://doi.org/10.1038/s41586-019-1302-4 Insect egg size and shape evolve with ecology but not developmental rate Samuel H. Church1,4*, Seth Donoughe1,3,4, Bruno A. S. de Medeiros1 & Cassandra G. Extavour1,2* Over the course of evolution, organism size has diversified markedly. Changes in size are thought to have occurred because of developmental, morphological and/or ecological pressures. To perform phylogenetic tests of the potential effects of these pressures, here we generated a dataset of more than ten thousand descriptions of insect eggs, and combined these with genetic and life-history datasets. We show that, across eight orders of magnitude of variation in egg volume, the relationship between size and shape itself evolves, such that previously predicted global patterns of scaling do not adequately explain the diversity in egg shapes. We show that egg size is not correlated with developmental rate and that, for many insects, egg size is not correlated with adult body size. Instead, we find that the evolution of parasitoidism and aquatic oviposition help to explain the diversification in the size and shape of insect eggs. Our study suggests that where eggs are laid, rather than universal allometric constants, underlies the evolution of insect egg size and shape. Size is a fundamental factor in many biological processes. The size of an 526 families and every currently described extant hexapod order24 organism may affect interactions both with other organisms and with (Fig. 1a and Supplementary Fig. 1). We combined this dataset with the environment1,2, it scales with features of morphology and physi- backbone hexapod phylogenies25,26 that we enriched to include taxa ology3, and larger animals often have higher fitness4.
    [Show full text]
  • <I>Orchesella</I> (Collembola: Entomobryomorpha
    University of Tennessee, Knoxville TRACE: Tennessee Research and Creative Exchange Masters Theses Graduate School 5-2015 A Molecular and Morphological Investigation of the Springtail Genus Orchesella (Collembola: Entomobryomorpha: Entomobryidae) Catherine Louise Smith University of Tennessee - Knoxville, csmit278@vols.utk.edu Follow this and additional works at: https://trace.tennessee.edu/utk_gradthes Part of the Entomology Commons Recommended Citation Smith, Catherine Louise, "A Molecular and Morphological Investigation of the Springtail Genus Orchesella (Collembola: Entomobryomorpha: Entomobryidae). " Master's Thesis, University of Tennessee, 2015. https://trace.tennessee.edu/utk_gradthes/3410 This Thesis is brought to you for free and open access by the Graduate School at TRACE: Tennessee Research and Creative Exchange. It has been accepted for inclusion in Masters Theses by an authorized administrator of TRACE: Tennessee Research and Creative Exchange. For more information, please contact trace@utk.edu. To the Graduate Council: I am submitting herewith a thesis written by Catherine Louise Smith entitled "A Molecular and Morphological Investigation of the Springtail Genus Orchesella (Collembola: Entomobryomorpha: Entomobryidae)." I have examined the final electronic copy of this thesis for form and content and recommend that it be accepted in partial fulfillment of the requirements for the degree of Master of Science, with a major in Entomology and Plant Pathology. John K. Moulton, Major Professor We have read this thesis and recommend its acceptance: Ernest C. Bernard, Juan Luis Jurat-Fuentes Accepted for the Council: Carolyn R. Hodges Vice Provost and Dean of the Graduate School (Original signatures are on file with official studentecor r ds.) A Molecular and Morphological Investigation of the Springtail Genus Orchesella (Collembola: Entomobryomorpha: Entomobryidae) A Thesis Presented for the Master of Science Degree The University of Tennessee, Knoxville Catherine Louise Smith May 2015 Copyright © 2014 by Catherine Louise Smith All rights reserved.
    [Show full text]
  • First Records of Three Collembolan Species from Korea
    Korean J. Syst. Zool. Vol. 26, No. 3: 233-242, November 2010 First Records of Three Collembolan Species from Korea Sang-Gyu Kang and Kyung-Hwa Park* Department of Biology Education, Institute of Fusion Science, and Institute of Science Education, Chonbuk National University, Jeonju 561-756, Korea ABSTRACT We report three collembolan species in Entomobryidae previously unrecorded from Korea: Homidia socia Denis and Homidia nigrocephala Uchida from aquatic or semiaquatic habitats, and Entomobrya tokunakai Yosii from several forests. These species are redescribed. Keywords: Entomobryidae, Homidia, Entomobrya, hydrophilous, aquatic springtails, Jeonjucheon (stream) INTORODUCTION ing aquatic and semiaquatic Collembola. A fine-meshed hand net, aspirator and small paintbrush were used to pick Entomobryidae is the largest family of springtails, currently up hydrophilous Collembola. Some specimens were collect- with 6 subfamilies of 57 genera and 1677 species worldwide, ed live by aspiration or with Tullgren funnels from leaf litter comprising more than 20% of all described species of Col- and moss samples, or were beaten from tree foliage or bran- lembola (Hopkin, 1997; Janssens, 2010). The family is char- ches. We also collected specimens from Malaise traps. Speci- acterized by having the fourth abdominal segment much mens were preserved in 95% ethanol and photographed with longer than the third, the dorsally crenulate dentes and the a 5-megapixel DS-5M digital camera (Nikon, Ganagawa, short, hooklike mucro. Japan) mounted on a stereo microscope. The first recognizable Korean entomobryid were five spe- cies listed by Yosii and Lee (1963): Sinella umesaoi Yosii, Morphology Entomobrya striatella Börner, E. handschini Stach, E. pul- For microscopic study of entire individuals, specimens were cherrima Yosii, and Homodia sauteri depicta Börner.
    [Show full text]
  • Entomologiske Meddelelser
    Entomologiske Meddelelser Indeks for Bind 1-67 (1887-1999) Entomologisk Forening København 2000 FORORD Tidsskriftet "Entomologiske Meddelelser" - Entomologisk Forenings medlemsblad - blev grundlagt i 1887, og er således det ældste danske entomologiske tidsskrift, som stadig udgives. Det har siden sin start haft til formål at udbrede kendskabet til entomologien i almindelighed og dansk entomologi i særdeleshed. De første 5 bind udkom i årene 1887-1896 og omhandlede primært artikler af særlig relevans for dansk entomologi. Herefter skiftede det format, såvel rent fysisk som (mere gradvis) indholdsmæssigt, og fik efterhånden et mere internationalt tilsnit med en vis andel af bl.a. tysk- og engelsksprogede artikler. I forbindelse med overgangen til det nye format, benævntes tidsskriftet nu som "Entomologiske Meddelelser, 2. Række" og nummereringen af de enkelte bind startede forfra. Efter at have praktiseret denne nummerering i nogle år, droppedes dog betegnelsen "2. Række", og man vendte tilbage til at nummerere bindene fortløbende fra det først udkomne bind. Efter at tidsskriftet op igennem 1900-tallet havde fået et stigende indhold af artikler med internationalt sigte, blev det fra bind 39 (1971) besluttet at koncentrere indholdet til primært dansksprogede artikler af særlig relevans for den danske fauna. Samtidig overgik de enkelte bind til at udgøre årgange i stedet for, som tidligere, at være flerårige. "Entomologiske Meddelelser" har siden sin start bragt hen mod 1600 originale, videnskabelige artikler eller mindre meddelelser, næsten 500 boganmeldelser, over 100 biografier eller nekrologer over primært danske entomologer, samt enkelte meddelelser af anden slags. For at lette overskueligheden over den meget betydelige mængde af information disse publikationer rummer, har Entomologisk Forenings bestyrelse fundet tiden moden til at sammenstille et indeks over indholdet af samtlige udkomne numre af "Entomologiske Meddelser" til og med bind 67 (årgang 1999).
    [Show full text]
  • Collembola, Entomobryidae) and a Key to Species in the Genus from Zhejiang Province, China
    Zootaxa 4034 (3): 515–530 ISSN 1175-5326 (print edition) www.mapress.com/zootaxa/ Article ZOOTAXA Copyright © 2015 Magnolia Press ISSN 1175-5334 (online edition) http://dx.doi.org/10.11646/zootaxa.4034.3.5 http://zoobank.org/urn:lsid:zoobank.org:pub:14E0C28C-6669-4D0A-A931-3D888875E918 Two new species of Homidia (Collembola, Entomobryidae) and a key to species in the genus from Zhejiang Province, China ZHI-XIANG PAN1, 2 1School of Life Sciences, Taizhou University, Taizhou, Zhejiang Province 318000, P. R. China 2School of Life Sciences, Nanjing Normal University, Nanjing, Jiangsu Province 210095, P. R. China. E-mail: pzx1118@hotmail.com Abstract Two new species of Homidia are described from Yandang Mountain, China: H. yandangensis sp. nov. and H. quadrimac- ulata sp. nov. The new species are diagnosed by their unique colour patterns, the number of macrochaetae on areas A8– 10 of abdominal segment IV, the relative position of specialised microchaetae/specialised ordinary chaetae on abdominal segment I and specialised ordinary chaetae/macrochaeta m3 on abdominal segment V. Specimens from two localities of H. yandangensis sp. nov. differ in the macrochaeta a5 on area A9 of abdominal segment IV. Descriptions of the subadult dorsal thoracic and abdominal chaetotaxy of H. yandangensis sp. nov. and a key to species of Homidia from Zhejiang Province are provided here. Key words: springtail, subadult, chaetotaxy Introduction Homidia, was established by Börner (1906) as a subgenus of Entomobrya Rondani, 1861 based on type species Homidia cingula Börner, 1906, was raised to generic level by Denis (1929), and is a dominant entomobryid genus in China (Pan et al.
    [Show full text]