Ban Mau Khoa

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Ban Mau Khoa Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019 MUÏC LUÏC THÔNG BÁO KHOA HỌC Ảnh hưởng của hCG và LHRH-A lên thành phần sinh hóa của tinh sào cá dìa (Siganus guttatus) Nguyễn Văn An, Nguyễn Văn Minh, Phạm Quốc Hùng 3 Ảnh hưởng của mật độ, khẩu phần ăn đến tỷ lệ sống và tăng trưởng của cá nhụ - Eleutheronema rhadinum nuôi thuần dưỡng Tạ Thị Bình, Nguyễn Đình Vinh, Trần Thị Kim Ngân 9 Thành phần loài cá tại thành phố Mỹ Tho tỉnh Tiền Giang năm 2018 Nguyễn Thị Hạnh Dung, Nguyễn Công Tráng 15 Đánh giá hiệu quả kháng khuẩn của bacteriocin đối với vi khuẩn Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan, thận mủ trên cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) Nguyễ n Thị Thú y Hằ ng 25 Mối tương quan giữa một số yếu tố môi trường nuôi đến tu hài (Lutraria philippinarum Reeve, 1854) bị bệnh sưng vòi Trương Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Thị Hạnh, Phạm Thị Yến, Chu Chí Thiết, Phan Thị Vân và Đặng Thị Lụa 32 Sử dụng chủng Bacillus amyloliquefaciensAGWT 13-031 ở quy mô sản xuất cá tra giống Lê Lưu Phương Hạnh, Lê Văn Hậu, Ngô Huỳnh Phương Thảo, Bùi Nguyễn Chí Hiếu, Huỳnh Tấn Phát, Nguyễn Quốc Bình 39 Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn tới khả năng sản xuất kén và các yếu tố bảo quản tới tỷ lệ nở của trứng nghỉ Moina micrura Kurz, 1874 Lê Văn Hậu, Nguyễn Thành An, Lê Lưu Phương Hạnh, Ngô Huỳnh Phương Thảo 47 Một số đặc điểm sinh học sinh sản cá úc chấm Arius maculatus (Thunberg, 1792) vùng cửa sông Trần Đề, Sóc Trăng Tô Thị Mỹ Hoàng, Trần Đắc Định 55 Sinh thái phân bố của moina (Moina macrocopa Straus, 1820) trong ao nuôi thủy sản nước ngọt Trương Thị Bích Hồng, Bùi Văn Cảnh 62 Sử dụng bột dế, bột ấu trùng ruồi đen thay thế một phần bột cá trong thức ăn viên của cá rô phi đỏ (Oreochromis sp.) Huỳnh Thị Diễm Khanh, Trịnh Thị Lan 69 Nghiên cứu nuôi vỗ thành thục cá trèn bầu (Ompok bimaculatus Bloch, 1797) bằng các loại thức ăn khác nhau trong điều kiện nuôi nhốt Lê Văn Lễnh, Đặng Thế Lực, Lê Anh Tuấn 75 Nghiên cứu đặc điểm phát triển mô học của tuyến sinh dục đực tôm rảo (Metapenaeus ensis de Haan, 1850) ở đầm phá Tam Giang-Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế Lê Thế Lương, Lê Thế Thắng 83 Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019 Ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự phát triển và sinh sản của loài Copepoda Pseudodiaptomus annandalei Đoàn Xuân Nam , Bùi Văn Cảnh, Phạm Quốc Hùng, Đinh Văn Khương 91 Nghiên cứu ảnh hưởng của thức ăn lên tốc độ sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cá bớp (Rachycentron canadum) Đinh Thế Nhân, Lê Thế Lương 99 Khảo sát một số thảo dược kháng Vibrio parahaemolyticus PVPA 3-1 gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm nuôi Nguyễn Thị Diễm Phương, Trần Phạm Vũ Linh, Bùi Thị Thanh Tịnh, Bùi Thị Mỹ Hạnh, Trần Thị Yến Nhi, Ngô Huỳnh Phương Thảo 107 Đánh giá hiệu quả nuôi hàu (Crassostrea spp) bằng giá thể vỏ xe và tấm xi măng tại Cần Giờ, Tp. HCM Nguyễn Ngọc Quang, Vũ Cẩm Lương 115 Khả năng đối kháng vi khuẩn Streptococcus agalactiae phân lập trên cá rô phi (Oreochromis spp) bởi một số cao chiết thảo dược Nguyễn Thị Trúc Quyên, Lê Linh Chi, Đoàn Văn Cường, Nguyễn Diễm Thư, Mã Tú Lan, Trần Hoàng Bích Ngọc, Nguyễn Thành Nhân, Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh 124 Đánh giá khả năng thay thế bột cá bằng bột dế trong khẩu phần ăn của cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis) Phạm Minh Thông, Trịnh Thị Lan 133 Khảo sát hormone β-ecdysone trong plasma của cua lột (Scylla paramamosain) Trần Thị Lệ Trinh, Trần Văn Khanh, Lê Hoàng, Nguyễn Thành Trung, Võ Thị Thùy Vy, Nguyễn Thị Kim Ngân, Lý Hữu Toàn, Nguyễn Thị Ngọc Tĩnh, Nguyễn Văn Nguyện 140 Nghiên cứu sản xuất chitosan khối lượng phân tử thấp từ xác tôm mịn trong quá trình sản xuất dịch đạm thủy phân Trang Sĩ Trung, Phan Thanh Lộc, Nguyễn Công Minh, Phạm Thị Đan Phượng, Nguyễn Văn Hòa 146 Ảnh hưởng kết hợp của nhiệt độ và đồng đến tỷ lệ sống, tốc độ tăng trưởng, bắt mồi và hô hấp của ấu trùng cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis) Võ Thị Xuân, Lê Minh Hoàng, Đinh Văn Khương 154 Nghiên cứu đặc điểm sinh sản của sò huyết Anadara granosa ở vùng cửa sông Ròon, tỉnh Quảng Bình Trần Thị Yên, Nguyễn Văn Công 165 Nghiên cứu bảo quản hỗn hợp caroten-protein bằng chitosan phân tử lượng thấp và chitosan chloride Nguyễn Công Minh, Cao Thị Huyền Trang, Phạm Thị Đan Phượng, Phạm Thị Mai, Nguyễn Văn Hòa, Trang Sĩ Trung 172 Đánh giá khả năng gây bệnh của Vibrio sp. phân lập từ tôm thẻ bị bệnh hoại tử gan tụy cấp tính tại Ninh Thuận Dư Ngọc Tuân, Trần Kiến Đức, Nguyễn Văn Có, Nguyễn Văn Minh 181 2 • TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019 THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC ẢNH HƯỞNG CỦA hCG VÀ LHRH-A LÊN THÀNH PHẦN SINH HÓA CỦA TINH SÀO CÁ DÌA (Siganus guttatus) EFFECTS OF hCG AND LHRH-A ON THE TESTICULAR BIOCHEMICAL COMPOSITIONS OF GOLDEN RABBITFISH (Siganus guttatus) Nguyễn Văn An¹, Nguyễn Văn Minh², Phạm Quốc Hùng² Ngày nhận bài: 10/8/2019; Ngày phản biện thông qua: 25/9/2019; Ngày duyệt đăng: 28/9/2019 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của hormone ngoại sinh hCG (human Chorionic Gonadotropin), LHRH-A (Luteinizing Hormone-releasing hormone analog) kết hợp chất kháng dompamine (Domperidon-DOM) đến thành phần sinh hóa tinh sào cá dìa (Siganus guttatus) 1+ tuổi nuôi trong ao đất tại Khánh Hòa. Thí nghiệm được bố trí với 3 nghiệm thức, trong đó mỗi nghiệm thức gồm 20 cá thể cá được tiêm (i) 1500 IU hCG/kg; (ii) 50 µg LHRH-A + 5 mg DOM/kg và (iii) 1 ml nước muối sinh lý/kg ở nhóm cá đối chứng. Sau khi tiêm hormone 12 giờ và 24 giờ, cá được giải phẫu để thu tinh sào, đánh giá mức độ thành thục và phân tích thành phần sinh hóa. Kết quả nghiên cứu cho thấy ở nghiệm thức tiêm hCG, hàm lượng protein, lipid và độ ẩm trước khi tiêm lần lượt là 14,80 ± 0,05 (%), 11,91 ± 0,10 (%) và 79,23 ± 0,10 (%), sau khi tiêm 24 giờ, hàm lượng protein tăng lên 16,25 ± 0,05 (%). Ngược lại, hàm lượng lipid và độ ẩm giảm tương ứng xuống còn 8,27 ± 0,10 (%) và 59,56 ± 0,10 (%). Đối với nghiệm thức tiêm LHRH-A + DOM, sau khi tiêm 24 giờ hàm lượng protein và độ ẩm giảm xuống còn 12,44 ± 0,05 (%) và 72,32 ± 0,01 (%); hàm lượng tro và lipid thay đổi không đáng kể. Từ khóa: Cá dìa, Siganus guttatus, hCG, LHRH-A ABSTRACT This study aimed to determine the effects of exogenous hormones (hCG and LHRH-A+DOM) on testicular biochemical compositions of the 1+ year old rabbitfi sh reared in earthen ponds in Khanh Hoa province. The experiment was conducted with 3 treatments; each treatment had 20 fi sh injected with (i) 1500 IU hCG/kg of body weight (BW); (ii) binary of 50 μg LHRH-A and 5 mg DOM/kg of BW; (iii) 1 ml saline water/kg of BW as the control fi sh. After 12-h and 24-h of injection, the fi sh were euthanized for collecting testes to assess the maturation and analyze biochemical composition. The results showed that in the hCG treatment, the content of protein, lipid and moisture pre-injection were 14.80±0.05 (%), 11.91±0.10 (%) and 79.23±0.10 (%) respectively. After 24-h of injection, the protein content increased to 16.25 ± 0.05 (%); contrarily, lipid content and moisture decreased by 8.27±0.10 (%) and 59.56±0.10 (%) respectively. Meanwhile, at 24-h post injection, the binary LHRH-A and DOM treatment reduced the testicle protein content and moiture to 12.44±0.05 (%) and 72.32±0.01 (%), respectively.The contents of ash and lipid in the fi sh injected with the binary LHRH-A and DOM did not change signifi cantly. Keywords: Golden rabbit fi sh, Siganus guttatus, hCG, LHRH-A I. ĐẶT VẤN ĐỀ Bộ, trong ao đất hoặc nuôi lồng bè kết hợp với Cá dìa (S. guttatus) là loài cá biển có giá tôm hùm hoặc một số loài cá biển khác [1; 6]. trị kinh tế. Hiện nay cá dìa được nuôi khá phổ Ở nước ta, tiềm năng phát triển nuôi cá dìa là biến ở các vùng đầm phá các tỉnh Nam Trung rất lớn [1]. Thức ăn chủ yếu của cá dìa là rong biển, nhưng trong điều kiện nuôi nhốt cá vẫn ¹ Trường Đại học Kiên Giang; NCS Trường Đại học Nha Trang ² Viện Nuôi trồng Thủy sản - Trường Đại học Nha Trang sinh trưởng tốt khi cho ăn thức ăn nhân tạo. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG • 3 Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản Số 3/2019 Cá dìa có thể chịu đựng được sự thay đổi độ hoạt, không dị tật, dị hình và không có biểu mặn và nhiệt độ khá rộng [6] nên có thể nuôi hiện bệnh; được nuôi trong ao đất tại tỉnh ở nước lợ, ao hoặc lồng ở biển và nuôi quanh Khánh Hòa (12º52’15’’N, 108º 40’ 33’’E), năm [6; 8].
Recommended publications
  • Occasional Papers of the Museum of Zoology University of Michigan Ann Arbor.Michigan
    OCCASIONAL PAPERS OF THE MUSEUM OF ZOOLOGY UNIVERSITY OF MICHIGAN ANN ARBOR.MICHIGAN THE CYPRINID DERMOSPHENOTIC AND THE SUBFAMILY RASBORINAE The Cyprinidac, the largest family of fishes, do not lend themselves readily to subfamily classification (Sagemehl, 1891; Regan, 1911 ; Ramaswami, 195513). Nevertheless, it is desirable to divide the family in some way, if only to facilitate investiga- tion. Since Gunther's (1868) basic review of the cyprinids the emphasis in classification has shifted from divisions that are rcadily differentiable to groupings intended to be more nearly phylogenetic. In the course of this change a subfamily classifica- tion has gradually been evolved. Among the most notable contributions to the development of present subfamily concepts are those of Berg (1912), Nikolsky (1954), and Banarescu (e-g. 1968a). The present paper is an attempt to clarify the nature and relationships of one cyprinid subfamily-the Rasborinae. (The group was termed Danioinae by Banarescu, 1968a. Nomen- claturally, Rasborina and Danionina were first used as "family group" names by Giinther; to my knowledge the first authors to include both Rasbora and Danio in a single subfamily with a name bascd on one of these genera were Weber and de Beaufort, 1916, who used Rasborinae.) In many cyprinids, as in most characins, the infraorbital bones form an interconnected series of laminar plates around the lower border of the eye, from the lacrimal in front to the dermo- sphenotic postcrodorsally. This series bears the infraorbital sensory canal, which is usually continued into the cranium above the dcrmosphenotic. The infraorbital chain of laminar plates is generally anchored in position relative to the skull anteriorly and 2 Gosline OCC.
    [Show full text]
  • Pak Beng Hydropower Project
    PAK BENG HYDROPOWER PROJECT Design Report of Fish Passage Facilities September 2015 Design Report of Fish Passage Facilities CONTENTS Page 1 INTRODUCTION ............................................................................................................ 1-1 1.1 Background ............................................................................................................. 1-1 1.2 Design reference ..................................................................................................... 1-2 2 OVERVIEW OF THE PROJECT .................................................................................... 2-1 2.1 Overview of the river basin .................................................................................... 2-1 2.2 Geomorphology ...................................................................................................... 2-7 2.3 Hydro-Geology ....................................................................................................... 2-7 2.4 Weather Conditions ................................................................................................. 2-8 2.5 Hydrology ............................................................................................................... 2-8 2.6 Project Layout ....................................................................................................... 2-14 2.7 Charcteristics of Project ........................................................................................ 2-15 2.8 Operation Mode ...................................................................................................
    [Show full text]
  • National Report on the Fish Stocks and Habitats of Regional, Global
    United Nations UNEP/GEF South China Sea Global Environment Environment Programme Project Facility NATIONAL REPORT on The Fish Stocks and Habitats of Regional, Global, and Transboundary Significance in the South China Sea THAILAND Mr. Pirochana Saikliang Focal Point for Fisheries Chumphon Marine Fisheries Research and Development Center 408 Moo 8, Paknum Sub-District, Muang District, Chumphon 86120, Thailand NATIONAL REPORT ON FISHERIES – THAILAND Table of Contents 1. MARINE FISHERIES DEVELOPMENT........................................................................................2 / 1.1 OVERVIEW OF THE FISHERIES SECTOR ...................................................................................2 1.1.1 Total catch by fishing area, port of landing or province (by species/species group).7 1.1.2 Fishing effort by gear (no. of fishing days, or no. of boats) .......................................7 1.1.2.1 Trawl ...........................................................................................................10 1.1.2.2 Purse seine/ring net....................................................................................10 1.1.2.3 Gill net.........................................................................................................12 1.1.2.4 Other gears.................................................................................................12 1.1.3 Economic value of catch..........................................................................................14 1.1.4 Importance of the fisheries sector
    [Show full text]
  • Part Iv. Tonle Sap Aquaculture
    RAP Publication 2001/11 TONLE SAP FISHERIES: A CASE STUDY ON FLOODPLAIN GILLNET FISHERIES by Dirk Lamberts ASIA-PACIFIC FISHERY COMMISSION Food and Agriculture Organization of the United Nations Regional Office for Asia and the Pacific Bangkok, Thailand The designations employed and the presentations of material in this publication do not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of the Food and Agriculture Organization of the United Nations concerning the legal status of any country, territory, city or area or of its authorities, or concerning the delimitation of its frontiers or boundaries. Opinions expressed in this publication are those of the author and do not imply any opinion whatsoever on the part of FAO. NOTICE OF COPYRIGHT All rights reserved. This publication may not be reproduced, in whole or in part, by any method or process, without the written permission from the copyright holder. Applications for such permission with a statement of the purpose and extent of the reproduction desired should be addressed to the Senior Fishery Officer, FAO Regional Office for Asia and the Pacific, Maliwan Mansion, 39 Phra Athit Road, Bangkok 10200, Thailand. © FAO 2001 ii PREFACE The inland fisheries of Cambodia are among the most productive in the world and contribute considerably to national food security. Fish from waters all over the country provide an essential part of the daily diet for millions of people. The fisheries of the Tonle Sap make up almost two thirds of all inland catches. Together with the forests, they are Cambodia’s most important renewable natural resource. Not only does fishery sustain the livelihood of many families, it also provides an essential contribution to the national economy and is a source of foreign currency income.
    [Show full text]
  • Design Report of Fish Passage Facilities
    SANAKHAM HYDROPOWER PROJECT Design Report of Fish Passage Facilities October 2018 Preface Lantsang-Mekong River is the 9th largest river in the world and the 5th largest river in Asia, and is also an international river which passes six countries including China, Laos, Myanmar, Thailand, Cambodia and Viet Nam. This river originates from north side of Tanggula Mountains on Qinghai-Tibet Plateau in China, and the length of the portion in China is 2161km; after flowing out of China, Lantsang River is called as Mekong River, and finally flows into South China Sea in Mekong Delta near Ho Chi Minh City in Viet Nam. Generally, this river flows from northwest to southeast. The total length 2 of Lantsang-Mekong River is about 4881km, and the drainage area is about 81km . At the marine outfall of Lantsang-Mekong River, the multi-year average flow rate is 15,060m3/s, and the annual average runoff rate about is 475 billion m3; at the place where Lantsang River flows out of China, the multi-year average flow rate is 2,410m3/s, and the annual average runoff rate is 76 billion m3 (16% of that at marine outfall). With the length and drainage area being 2,720km and 621 thousand km2 respectively, Mekong River is ranked No. 1 among all rivers in Southeast Asia. According to the relevant data, the theoretical hydroenergy reserve of Mekong River is about 58,000MW, and the recoverable hydroenergy resource is about 37,000MW. The multi-year average power generation is 180 billion kW·h, among which 51% is attributable to Laos and 33% is attributable to Cambodia.
    [Show full text]
  • Download From
    Information Sheet on Ramsar Wetlands (RIS) – 2006-2008 version Available for download from http://www.ramsar.org/ris/key_ris_index.htm. Categories approved by Recommendation 4.7 (1990), as amended by Resolution VIII.13 of the 8th Conference of the Contracting Parties (2002) and Resolutions IX.1 Annex B, IX.6, IX.21 and IX. 22 of the 9 th Conference of the Contracting Parties (2005). Notes for compilers: 1. The RIS should be completed in accordance with the attached Explanatory Notes and Guidelines for completing the Information Sheet on Ramsar Wetlands. Compilers are strongly advised to read this guidance before filling in the RIS. 2. Further information and guidance in support of Ramsar site designations are provided in the Strategic Framework and guidelines for the future development of the List of Wetlands of International Importance (Ramsar Wise Use Handbook 7, 2 nd edition, as amended by COP9 Resolution IX.1 Annex B). A 3rd edition of the Handbook, incorporating these amendments, is in preparation and will be available in 2006. 3. Once completed, the RIS (and accompanying map(s)) should be submitted to the Ramsar Secretariat. Compilers should provide an electronic (MS Word) copy of the RIS and, where possible, digital copies of all maps. 1. Name and address of the compiler of this form: FOR OFFICE USE ONLY . Chavalit Vidthayanon and Yanyong Sricharoen DD MM YY [email protected] , 66-025246128-9 ; [email protected] , 66-042491309 Freshwater Unit, Conservation Programme Designation date Site Reference Number WWF Greater Mekong-Thailand 2549/45 Paholyothin Rd. Bangkok 10110 Thailand 2. Date this sheet was completed: November 2007 3.
    [Show full text]
  • Fish and Fisheries in the Sesan River Basin: Catchment Baseline, Fisheries Section
    Fish and fisheries in the Sesan River Basin: catchment baseline, fisheries section Item Type monograph Authors Baran, E.; Samadee, S.; Teoh, S.J.; Tran, T.C. Publisher The WorldFish Center Download date 25/09/2021 23:30:12 Link to Item http://hdl.handle.net/1834/25381 WATER AND FOOD CHALLENGE PROGRAM IN THE MEKONG Optimizing the management of a cascade of reservoirs at the catchment level MK3 FISH AND FISHERIES IN THE SESAN RIVER BASIN MK3 catchment baseline‐ fisheries section Eric BARAN1, SARAY Samadee1, TEOH Shwu Jiau2, TRAN Thanh Cong3 1 WorldFish Center, Phnom Penh, Cambodia. 2 WorldFish Center, Penang, Malaysia. 3 ICEM, Hanoi, Vietnam December 2011 “Information on fish stocks, biodiversity, capture fisheries and aquaculture is inadequate and needs further research in order to make qualified assessments.” WorldBank 2006 Options for integrated development and management of the Se San–Sre Pok–Se Kong sub‐basins 1 TABLE OF CONTENTS 1 INTRODUCTION......................................................................................................................... 5 2 SESAN RIVER ENVIRONMENT ................................................................................................... 7 2.1 Hydrology of the Sesan River .............................................................................................. 7 2.2 Ecological zones in the Sesan river ..................................................................................... 8 2.2.1 Methodology ................................................................................................................
    [Show full text]
  • Checklist of Freshwater Fishes of Thailand Y2005
    www.siamensis.org Page 1 of 25 Checklist of Freshwater Fishes of Thailand อ. ชัยวุฒิ กรุดพันธ Subclass Elasmobranchii ปลากระดูกออน Scientific Name ชื่อไทย Order Carcharhiniformes Family Carcharhinidae Carcharhinus leucas (Valenciennes, 1839) ฉลามหัวบาตร Scoliodon laticaudus Muller&Henle, 1838 ฉลามหนู Order Pristiformes Family Pristidae Sawfish วงศปลาฉนาก Anoxypristis cuspidatus (Latham, 1764) ฉนากจะงอยปากแคบ Pristis micodon Latham, 1764 ฉนากจะงอยปากกวาง Order Myliobatiformes Family Dasyatidae Stingray วงศปลากระเบน Dasyatis laosensis Roberts & Karnasuta, 1987 ฝาไล, ฝาหาง Himantura chaophraya Mongkolprasit & Roberts, 1990 ราหู Himantura bleekeri (Blyth, 1860) กระเบนบัว Himantura oxyrhynchus (Savage 1878) กระเบนลาย Himantura signifer Compagno & Roberts, 1982 กระเบนขาว Pastinachus sephen (Forsskal, 1775) กระเบนธง, กระเบนชายธง Class Actinopterygii (Division Teleostei) ปลากระดูกแข็ง Order Osteoglossiformes Family Osteoglossidae mhtml:file://D:\Micell\Siamensis\PDF & Text\รายชื่อปลาน้ําจืด.mht 7/28/2010 www.siamensis.org Page 2 of 25 Bonytonque วงศปลาตะพัด Scleropages formosus (Muller & Schlegel, 1844) ตะพัด, หางเข Family Notopteridae Featherback วงศปลา กราย Notopterus notopterus (Pallas, 1769) สลาด, สลาก, ฉลาด Chitala blanci (d' Aubenton, 1965) ตองลาย Chitala ornata (Gray, 1831) กราย, หางแพน, ตองกราย, ตองดาว Chitala lopis (Bleeker, 1850) สะตือ, สือ, ตองแหล Order Elopiformes Family Elopidae Elops machnata (Forsskal, 1775) ตาเหลือกยาว Family Megalopidae Megalops cyprinoides Broussonet, 1782 ตาเหลือก, ตาเดือน, เดือน Order Anguilliformes Family
    [Show full text]
  • Limits and Phylogenetic Relationships of East Asian Fishes in the Subfamily Oxygastrinae (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae)
    Zootaxa 3681 (2): 101–135 ISSN 1175-5326 (print edition) www.mapress.com/zootaxa/ Article ZOOTAXA Copyright © 2013 Magnolia Press ISSN 1175-5334 (online edition) http://dx.doi.org/10.11646/zootaxa.3681.2.1 http://zoobank.org/urn:lsid:zoobank.org:pub:64984E2C-1A9E-4086-9D47-74C5D31A4087 Limits and phylogenetic relationships of East Asian fishes in the subfamily Oxygastrinae (Teleostei: Cypriniformes: Cyprinidae) KEVIN L. TANG1,14, MARY K. AGNEW2, M. VINCENT HIRT3,4, DANIEL N. LUMBANTOBING5,6, MORGAN E. RALEY7, TETSUYA SADO8, VIEW-HUNE TEOH9, LEI YANG2, HENRY L. BART10, PHILLIP M. HARRIS9, SHUNPING HE11, MASAKI MIYA8, KENJI SAITOH12, ANDREW M. SIMONS3,13, ROBERT M. WOOD2 & RICHARD L. MAYDEN2 1Department of Biology, University of Michigan-Flint, Flint, MI 48502, USA. E-mail: [email protected] 2Department of Biology, Saint Louis University, St. Louis, MO 63103, USA. E-mails: [email protected] (MKA), [email protected] (LY), [email protected] (RMW), [email protected] (RLM) 3Bell Museum of Natural History, University of Minnesota, Minneapolis, MN 55455, USA. E-mails: [email protected] (MVH), [email protected] (AMS) 4Graduate Program in Ecology, Evolution, and Behavior, University of Minnesota, St. Paul, MN 55108, USA. 5Department of Biological Sciences, The George Washington University, Washington, D.C. 20052, USA. E-mail: [email protected] 6Division of Fishes, Smithsonian Institution, National Museum of Natural History, Washington, D.C., 20013, USA. 7Nature Research Center, North Carolina Museum of Natural Sciences, Raleigh, NC 27603, USA. E-mail: [email protected] 8Department of Zoology, Natural History Museum and Institute, Chiba, Chiba 260-8682, Japan. E-mails: [email protected] (TS), [email protected] (MM) 9Department of Biological Sciences, The University of Alabama, Tuscaloosa, AL 35487, USA.
    [Show full text]
  • Occasional Papers of the Museum of Zoology University of Michigan
    OCCASIONAL PAPERS OF THE MUSEUM OF ZOOLOGY UNIVERSITY OF MICHIGAN U NBIlANCHED IIORSAL-FIN RAYS AND SUBFAMILY C1,ASSIFICATIOS IN THE FISH FAMILY CYPRINIDAE ABSTRACT. Few known characters separate major cyprinitl line- ages. The n~mlherof unl)ranchecl dorsal-fin rays is useful in this regard to tlie extent that the Cyprininae allriost always have 4, whereas all other cyprinid subfamilies have 3 as 21 basal number. Unbrancliec! dorsal ray counts are given for various cyprinids and related forms. An attempt is made to divide the Cyprinidae into its major phylo- genetic components. Five subfanlilies are recognized: Rasborinae, Cyprininae, Gobioninae, Acheilogn;~thin;!e,ant1 Leuciscinae. Problelns regarding tlie linlits of the Leuciscinae in Eastern Asia are discussed. As has been noted repeatedly (e.g., I)y Sagemehl, 1891; lleean, 1911; Ramaswami, 1955), ~najorgroups within the large f;lniily Cypri~iidae ;ire not readily tlilferenti;~ble.In cyprinid classific;~tionthere has been ;I tendency to chip oft' snlall groups of specialized forms from the central mass of species and to recognize such groups as subfamilies (see, for example, Berg, 1940). Here, the vie~vpointof Kryzanovsky (19.17) is ;~doptecl,n;lniely that the primary division of the Cyprinidae, i.e., into subfamilies, sliould be between the m;~inphylogenetic units. Such a c1:issification provides a more n~eaningfulbasis for co~nparisonbetween the smaller groups of cyprinids and for ~oogeographicanalysis. The clificulty lies in working out certain of these inajor units. Tlie first part of this paper adds some new data that seem to be of assistance Iiere. Tlie second part is a discussion of cyprinid subfamilies.
    [Show full text]
  • Bulletin Zoölogisch Museum
    Bulletin Zoölogisch Museum UNIVERSITEIT VAN AMSTERDAM Vol.12 No. 1 1989 Zoogeography of the fishes from Indochinese Inland waters with an annotated check-list Maurice Kottelat Contents Introduction 1 and 2 Geographical scope terminology Check-list 3 Discussion A. Generalities 21 B. Inter-basin connections ; 34 C. Heuristic comments on some ichthyogeographical theories involving South-East Asia 37 Bibliography 43 INTRODUCTION Smith (1945) for Thailand, Taki (1974) for the Mekong According to an unpublished bibliography of Indochi- basin in Laos and Kottelat (1985) for the cyprinids of nese freshwater fishes that I completed, 930 native Kampuchea. Day (1875-78, 1888) is still the last com- fish species are known to occur in the inland waters plete reference to Burmese and Indian fishes; Jaya- of the Indochinese Peninsula, certainly making it one ram (1981) presents a more recent compilation for In- of the areas with the most diverse ichthyofauna. diaand Burma, but as far as Burma is concerned, the The study of this rich fish fauna is still in the discov- coverage cannot be satisfactory as the author had ac- ery and survey stage and there is presently no up-to- cess only to material collected before 1940. Mohsin & date reference work for this area. There are few use- Ambak’s (1983) book on western Malaysian fishes ful identification guides for the various countries: suffers from several important flaws (see for example 2 Zakaria-Ismail, 1983) and appears to be merely a Fonds National Suisse pour la Recherche Scienti- summary of the [few] specimens collected by the au- fique. thors. At the border of our area, Weber & de Beau- fort’s (1913-1916) monographs on Cypriniformes and AND Siluriformes are still the major source of information GEOGRAPHICAL SCOPE TERMINOLOGY The is the fish fauna on Indonesian freshwater fishes; Inger & Chin (1962) present discussion centered on of the Peninsula, the and Salween ba- present a useful reference for Sabah.
    [Show full text]
  • Fish and Fisheries in the Sekong, Sesan and Srepok Basins (3S Rivers, Mekong Watershed), with Special Reference to the Sesan River
    FISH AND FISHERIES IN THE SEKONG, SESAN AND SREPOK BASINS (3S RIVERS, MEKONG WATERSHED), WITH SPECIAL REFERENCE TO THE SESAN RIVER MK3 August 2013 Optimising cascades of hydropower Eric Baran, Saray Samadee, FISHERIES & Teoh Shwu Jiau and ENVIRONMENT Tran Thanh Cong Authors Eric BARAN (WFC Cambodia), SARAY Samadee (WFC Malaysia), TEOH Shwu Jiau (WFC Malaysia), TRAN Thanh Cong (ICEM) Produced by Mekong Challenge Program for Water & Food Project 3 – Optimising cascades of hydropower for multiple use Lead by ICEM – International Centre for Environmental Management Suggested citation Eric Baran, Saray Samadee, Teoh Shwu Jiau and Tran Thanh Cong. 2013. Fish And Fisheries in the Sekong, Sesan and Srepok Basins (3s Rivers, Mekong Watershed), with Special Reference to the Sesan River. Project report: Challenge Program on Water & Food Mekong project MK3 “Optimizing the management of a cascade of reservoirs at the catchment level”. ICEM – International Centre for Environmental Management, Hanoi Vietnam, 2013 More information www.optimisingcascades.org | www.icem.com.au Image Cover image: Fish catch from the Sesan River. Inside page: Fisherman on Sesan River (photo credit: E. Baran) Project Team Peter-John Meynell (Team Leader), Jeremy Carew-Reid, Peter Ward, Tarek Ketelsen, Matti Kummu, Timo Räsänen, Marko Keskinen, Eric Baran, Olivier Joffre, Simon Tilleard, Vikas Godara, Luke Taylor, Truong Hong, Tranh Thi Minh Hue, Paradis Someth, Chantha Sochiva, Khamfeuane Sioudom, Mai Ky Vinh, Tran Thanh Cong Copyright 2013 ICEM - International Centre for Environmental Management 6A Lane 49, Tô Ngoc Vân| Tay Ho, HA NOI | Socialist Republic of Viet Nam ii MEKONG CPWF| Optimising cascades of hydropower (MK3) Fish and Fisheries in the Sekong, Sesan and Srepok Basins (3S Rivers, Mekong Watershed), with special reference to the Sesan River TABLE OF CONTENTS 1 INTRODUCTION ...........................................................................................................................
    [Show full text]