Nghiên Cứu Đặc Điểm Hình Thái Và Sinh Thái Của Nhông Cát Leiolepis Guttata (Cuvier, 1829) Trong Điều Kiện Bán Hoang Dã Tại Huyện Bắc Bình, Tỉnh Bình Thuận
Total Page:16
File Type:pdf, Size:1020Kb
BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Thị Minh Phương NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH THÁI CỦA NHÔNG CÁT LEIOLEPIS GUTTATA (CUVIER, 1829) TRONG ĐIỀU KIỆN BÁN HOANG DÃ TẠI HUYỆN BẮC BÌNH, TỈNH BÌNH THUẬN. LUẬN VĂN THẠC SĨ: SINH HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, 2020 BỘ GIÁO DỤC VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------- Nguyễn Thị Minh Phương NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ SINH THÁI CỦA NHÔNG CÁT LEIOLEPIS GUTTATA (CUVIER, 1829) TRONG ĐIỀU KIỆN BÁN HOANG DÃ TẠI HUYỆN BẮC BÌNH, TỈNH BÌNH THUẬN Chuyên ngành: Sinh học thực nghiệm Mã số: 8 42 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS Trần Tình. Thành phố Hồ Chí Minh, 2020 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Tình và tham khảo các tài liệu đã công bố có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả nêu trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng được bảo vệ trước bất kì hội đồng nào trước đây. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2020 Tác giả Nguyễn Thị Minh Phương LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được nội dung học tập và thực hiện luận văn này tôi xin tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, toàn thể quý thầy cô trong Học viện Khoa học và Công nghệ đã tận tình truyền giảng kiến thức, tư vấn kĩ thuật và hướng dẫn kĩ năng giúp tôi trau dồi nền tảng kiến thức cơ bản, thực hành kiến thức trong điều kiện thực tế. Tôi cũng chân thành cảm ơn các anh chị phòng đào tạo của Học viện Khoa học và Công nghệ ở Hà Nội cũng như ở Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình hướng dẫn về các thủ tục trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Và em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Trần Tình – Trưởng phòng Quản lý Khoa học và Hợp tác Quốc tế, trường Đại học Phan Thiết đã hướng dẫn về kĩ năng thực hành và hỗ trợ tối đa cơ sở vật chất giúp em hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ông Dương Minh Công, ông Trần Văn Đông, bà Trần Thị Ngọt, bà Nguyễn Thị Nguyệt đã giúp tôi thực hiện đề tài thực nghiệm trong điều kiện tốt nhất tại nông trại của mình. Xin được cảm ơn Thạc sĩ Vương Lợi, bạn Hồ Hạnh Nguyên, em Ngô Quế Trinh đã hỗ trợ tôi về mặt kĩ thuật trong quá trình thực hiện đề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình,bạn bè và các thầy cô đồng nghiệp nơi tôi công tác đã luôn ủng hộ và khuyến khích tôi liên tục trong suốt quá trình học tập, thực hiện đề tài và viết luận văn này. Xin chân thành cảm ơn! Thuận An, ngày 17 tháng 06 năm 2020 Nguyễn Thị Minh Phương Danh mục các kí hiệu và chữ viết tắt CHB Nhông cát cái hậu bị CTT Nhông cát cái trƣởng thành ĐHB Nhông cát đực hậu bị ĐTT Nhông cát đực trƣởng thành FHD (Fore-hind limb distance) Dài nách – bẹn FLL (fore limb length) Dài chi trƣớc HL (head length) Khoảng cách miệng tai HLL (hind limb length) Dài chi sau HW (head width) Rộng đầu IL (number of infralabials) Số vảy môi dƣới IUCN Liên minh quốc tế về bảo tồn thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên Lf.I (lamellae under digit I of fore Số bản mỏng dƣới ngón I chi trƣớc climb) Lf.IV (lamellae under digit IV of fore Số bản mỏng dƣới ngón IV chi climb) trƣớc Lh.IV (lamellae under digit IV of Số bản mỏng dƣới ngón IV chi sau hind climb) NC Nhông con OD (Diameter of the orbit) Đƣờng kính mắt PF (number of femoral pores) Số lỗ đùi SE (number of enlarged scales across Số vảy dƣới đùi the lower part of the tibia) SL (number of supralabials) Số vảy môi trên SVL (snout-vent length) Dài thân TL (tail length) Dài đuôi TW (Tail width) Rộng đuôi VS (Number of ventral scales) Số vảy bụng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thời gian thu mẫu tại 4 nông trại. .................................................. 11 Bảng 2.2. Đặc điểm 5 nhóm đối tƣợng nhông cát. ........................................ 11 Bảng 2.3. Các đặc điểm tính trạng kích thƣớc khảo sát. ................................ 18 Bảng 3.1. Màu sắc xuất hiện ở phần đầu nhông cát. ...................................... 24 Bảng 3.2. Màu sắc xuất hiện ở phần thân nhông cát. ..................................... 26 Bảng 3.3. Màu sắc xuất hiện ở chi trƣớc nhông cát. ...................................... 29 Bảng 3.4. Màu sắc xuất hiện ở chi sau nhông cát. ......................................... 32 Bảng 3.5. Màu sắc xuất hiện ở bụng nhông cát. ............................................. 34 Bảng 3.6. Màu sắc xuất hiện ở dải dọc bên lƣng nhông cát. .......................... 35 Bảng 3.7. Màu sắc xuất hiện ở dải bên hông nhông cát. ................................ 37 Bảng 3.8. Màu sắc xuất hiện ở dải liên sƣờn nhông cát. ................................ 39 Bảng 3.9. Đặc điểm trọng lƣợng của nhông cát L. guttata. ........................... 41 Bảng 3.10. Đặc điểm các tính trạng kích thƣớc của nhông cát L. guttata. .... 42 Bảng 3.11. Đặc điểm các hình thái cơ thể của nhông cát L. guttata.. ............ 44 Bảng 3.12. Đặc điểm chuồng nuôi nhông cát.. ............................................... 45 Bảng 3.13. Nhiệt độ, độ ẩm trung bình tại hang nhông cát.. .......................... 46 Bảng 3.14. Các loài thực vật chủ yếu đƣợc sử dụng làm thức ăn cho nhông cát.. ........................................................................................................ 48 Bảng 3.15. Kết quả phỏng vấn chủ trang trại về tập tính sinh sản của nhông cát.. ........................................................................................................ 57 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1. Các tỉnh, thành nuôi nhông cát Leiolepis guttata tại Việt Nam .......... 8 Hình 2.1. Hình thái bên ngoài của Nhông cát L.guttata................................. 12 Hình 2.2. Bẫy lồng nhỏ (trái) và bẫy lồng lớn (phải) dùng đế bắt nhông cát 14 Hình 2.3. Lƣới (trái) và bẫy thòng lọng (phải) dùng để bắt nhông cát. ......... 14 Hình 2.4. Phƣơng pháp đánh dấu nhông cát sau khi nghiên cứu. .................. 15 Hình 2.5. Phƣơng pháp so màu phần đầu cổ .................................................. 15 Hình 2.6. Phƣơng pháp so màu phần lƣng. .................................................... 15 Hình 2.7. Phƣơng pháp so màu phần bụng .................................................... 16 Hình 2.8. Phƣơng pháp so màu dải trên lƣng. ................................................ 16 Hình 2.9. Phƣơng pháp so màu dải liên sƣờn ................................................ 16 Hình 2.10. Phƣơng pháp so màu chi sau và chi trƣớc. ................................... 16 Hình 2.11. Phƣơng pháp so màu đùi sau con đực trƣởng thành. ................... 16 Hình 2.12. Phƣơng pháp xác định trọng lƣợng sống nhông cát. .................... 17 Hình 2.13. Phƣơng pháp đo các tính trạng kích thƣớc. .................................. 17 Hình 2.14. Phƣơng pháp đếm số vảy môi trên, số vảy môi dƣới ................... 19 Hình 2.15. Phƣơng pháp đếm số vảy bụng và số lỗ đùi. ................................ 19 Hình 2.16. Phƣơng pháp đếm số bản mỏng dƣới ngón I, IV chi trƣớc và ngón IV chi sau. .......................................................................................... 19 Hình 2.17. Phƣơng pháp đo nhiệt độ, độ ẩm tại hang nhông cát ................... 20 Hình 3.1. Màu sắc phần đầu-cổ của nhông cát. .............................................. 22 Hình 3.2. Màu sắc phần thân của nhông cát. .................................................. 25 Hình 3.3. Màu sắc chi trƣớc của nhông cát. ................................................... 28 Hình 3.4. Màu sắc chi sau của nhông cát ....................................................... 31 Hình 3.5. Màu sắc phần bụng của nhông cát. ................................................ 33 Hình 3.6. Màu sắc dải dọc bên lƣng của nhông cát. ..................................... 35 Hình 3.7. Màu sắc dải bên hông của nhông cát. ............................................. 36 Hình 3.8. Màu sắc dải bên hông của nhông cát .............................................. 38 Hình 3.9. Nhông cát đang ăn tại chuồng nuôi. ............................................... 48 Hình 3.10. Biểu hiện của nhông cát khi xung đột. ......................................... 50 Hình 3.11. Biểu hiện của nhông cát khi hăm dọa nhông cát khác dƣới hang. 50 Hình 3.12. Nhông cát bị đứt đuôi và đuôi mọc lại sau khi đứt ...................... 51 Hình 3.13. Hiện tƣợng ăn thịt con non ở nhông cát.. ..................................... 51 Hình 3.14. Số cá thể nhông cát hoạt động tại 1 điểm nghiên cứu trong những thời điểm khác nhau trong ngày ............................................................ 52 Hình 3.15. Hang nhông cát đƣợc lấp vào cuối ngày.. .................................... 52 Hình 3.16. Lột xác ở đầu, chi sau của nhông cát và lột xác ở đuôi, thân của nhông cát hậu bị .................................................................................... 54 Hình 3.17. Sự thay đổi màu sắc của nhông cát trƣởng thành trƣớc và sau khi lột xác. .................................................................................................. 54 Hình 3.18. Biểu hiện của nhông cát cái giai đoạn bắt cặp.. ........................... 55 Hình 3.19. Biểu hiện của nhông cát đực trƣởng thành khi bắt cặp ................ 57 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ............................................................................ 3 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU GIỐNG NHÔNG CÁT Leiolepis .......... 3 1.1.1. Tình hình nghiên cứu giống nhông cát Leiolepis trên thế giới . 3 1.1.2. Tình hình nghiên cứu giống nhông cát Leiolepis tại Việt Nam 5 1.1.3. Nhông cát Leiolepis guttata (Cuvier, 1829) tại tỉnh Bình Thuận .................................................................................................................