Báo Cáo Kết Quả Khảo Nghiệm Đánh Giá Rủi Ro Ngô Ga21 Đối Với Môi Trường Và Đa Dạng Sinh Học

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Báo Cáo Kết Quả Khảo Nghiệm Đánh Giá Rủi Ro Ngô Ga21 Đối Với Môi Trường Và Đa Dạng Sinh Học BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGÔ GA21 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC Số báo cáo: SYTVN-04-2012 Tên tổ chức đăng ký: Công ty TNHH Syngenta Việt Nam Địa chỉ liên hệ: Số 16 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên Hoà 2 Đồng Nai, Việt Nam Điện thoại: 0618826026 Fax: 0618826015 Website: www.syngenta.com Biên Hòa, ngày 09 tháng 5 năm 2012 MỤC LỤC Nội dung Trang Phần I. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tổ chức đăng ký khảo nghiệm 1 1.2. Giống cây trồng biến đổi gen đăng ký khảo nghiệm 1 1.3. Đơn vị khảo nghiệm 2 1.4. Giấy phép khảo nghiệm 2 Phần II. TỔNG QUAN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN GA21 2.1. Thông tin liên quan đến gen chuyển/gen cho 3 2.1.1. Phương pháp chuyển gen 3 2.1.2. Nguồn gốc vectơ sử dụng và chức năng của chúng 3 2.1.3. Nguồn DNA nhận, kích thước và chức năng của mỗi đoạn trong 5 vùng gắn vào hệ gen ngô (T-DNA) 2.2. Thông tin liên quan đến cây ngô chuyển gen GA21 5 2.2.1. Các tính trạng và đặc tính trong ngô GA21 5 2.2.2. Trình tự đoạn gen chèn vào hoặc mất đi 5 2.3. Sinh vật nhận gen 8 2.3.1. Mô tả về cây ngô/bắp (sinh vật nhận gen): 8 2.3.2. Đặc điểm giống ngô nền (NK66) 19 2.4. Biểu hiện protein biến đổi trong cây ngô GA21 20 2.4.1. Tính trạng, điểm khác biệt giữa ngô GA21 và ngô không chuyển 20 gien 2.4.2. Biểu hiện protein biến đổi (mEPSPS) trong cây ngô GA21 20 2.4.3. Tình hình cấp phép, sử dụng ngô GA21 trên thế giới 23 Phần III. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ KHẢO NGHIỆM Ở VIỆT NAM 3.1. Kết quả khảo nghiệm đánh giá rủi ro trên thế giới đối với ngô GA21 và 26 protein EPSPS bị biến đổi 3.2. Xác định các yêu cầu cần khảo nghiệm đánh giá rủi ro ngô GA21 đối 31 với môi trường và đa dạng sinh học tại Việt Nam. 3.2.1. Tính an toàn của ngô chuyển gen GA21 hay enzyme mEPSPS 32 3.2.2. Nguyên lý chung đánh giá rủi ro đối với cây trồng chuyển gen 33 i 3.2.3. Cơ sở lý luận cho việc đề nghị các nghiên cứu đánh giá rủi ro 35 cho khảo nghiệm hạn chế và diện rộng của ngô GA21 đối với môi tường và đa dạng sinh học ở Việt Nam Phần IV. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM 4.1. Khảo nghiệm hạn chế 50 4.1.1. Mục tiêu khảo nghiệm 50 4.1.2. Nội dung khảo nghiệm 50 4.1.3. Ý nghĩa khảo nghiệm 50 4.1.4. Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm 51 4.1.5. Bố trí thí nghiệm 53 4.1.6. Chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và xử lý số liệu 54 4.2. Khảo nghiệm diện rộng 61 4.2.1. Mục tiêu khảo nghiệm 62 4.2.2. Nội dung khảo nghiệm 62 4.2.3. Ý nghĩa khảo nghiệm 62 4.2.4. Địa điểm và thời gian tiến hành khảo nghiệm 62 4.2.5. Bố trí thí nghiệm 70 4.2.6. Chỉ tiêu theo dõi, phương pháp đánh giá và xử lý số liệu 72 PHẦN V: KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM 5.1. KHẢO NGHIỆM HẠN CHẾ 79 5.1.1. Kết quả 79 5.1.1.1. Đánh giá các đặc điểm nông sinh học, hình thái của ngô 79 GA21 trong điều kiện canh tác tại Việt Nam 5.1.1.2. Đánh giá ảnh hưởng đến sinh vật không chủ đích của ngô 80 GA21 5.1.1.3. Hiệu quả của ngô GA21 trong phòng trừ cỏ dại trên ngô 89 5.1.2. Thảo luận 91 5.1.2.1. Nguy cơ trở thành dịch hại, cỏ dại xâm lấn môi trường tự nhiên 91 của ngô GA21 và các nguy cơ trôi gen, phát tán gen 5.1.2.2. Nguy cơ trở ảnh hưởng bất lợi đến sinh vật không chủ đích của 95 ngô GA21 5.1.2.3. Các nguy cơ khác ảnh hưởng bất lợi đến hệ sinh thái xung 96 quanh ii 5.1.2.4. Các tác động bất lợi khác 99 5.1.3. Kết luận từ khảo nghiệm hạn chế 100 5.2. KHẢO NGHIỆM DIỆN RỘNG 101 5.2.1. Kết quả so sánh đặc tính nông sinh học/nguy cơ trở thành dịch hại, 101 cỏ dại của ngô GA21 kháng thuốc trừ cỏ glyphosate 5.2.2. Kết quả đánh giá nguy cơ ảnh hưởng đến sinh vật không chủ đích 105 của ngô GA21 5.2.3. Đánh giá hiệu quả kháng thuốc trừ cỏ glyphosate của ngô chuyển 123 gen NK66GA21 5.2.4. Đánh giá hiệu lực quản lý cỏ dại của ngô chuyển gen GA21 124 5.2.5. Năng suất và hiệu quả kinh tế của ngô chuyển gen GA21 125 5.2.5.1 Năng suất của ngô GA21 125 5.2.5.2 Hiệu quả kinh tế của ngô GA21 126 5.3. KẾT QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO 127 PHẦN VI: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 6.1. Kết luận 132 6.2. Đề nghị 136 Phần VII. Tài liệu tham khảo 138 iii MỤC LỤC HÌNH Hình I: Bản đồ plasmid của vectơ biến nạp pDP434 4 Hình II. Quy trình đánh giá rủi ro của cây trồng chuyển gen đối với môi 35 trường theo quyết định 2001/18/EC Hình 1. Diễn biến chỉ số gây hại của rệp muội ngô, (BRVT, vụ Hè thu 83 2010) Hình 2. Diễn biến mật độ Bọ rùa bắt mồi ăn thịt trong thí nghiệm ngô 83 GA21 (Vụ 1 Tân Thành, Bà Rịa, 2010) Hình 3. Diễn biến mật độ nhện lớn bắt mồi ăn thịt trong thí nghiệm ngô 84 GA21 (BRVT, 2010) Hình 4. Diễn biến mật độ cánh cứng cánh ngắn trong thí nghiệm ngô 85 GA21 (Vụ 2, BRVT, 2010) Hình 5. Diễn biến chỉ số gây hại của Rệp ngô trong thí nghiệm ngô 108 chuyển gen GA21 tại Hưng Yên (A), Sơn La (B), BRVT (C), Đăk Lăk (D) Hình 6. Diễn biến mật độ bọ rùa BMAT trong thí nghiệm ngô chuyển gen 112 GA21 tại Hưng Yên (A), Sơn La (B), BRVT (C), Đăk Lăk (D) Hình 7. Diễn biến mật độ nhện lớn BMAT trong thí nghiệm ngô GA21 113 tại Hưng Yên (A), Sơn La (B), BRVT (C) và Đăk Lăk (D) Hình 8. Diễn biến mật độ nhện lớn BMAT trong thí nghiệm ngô GA21 115 tại Hưng Yên (A), Sơn La (B), BRVT (C), Đăk Lăk (D) iv MỤC LỤC BẢNG Bảng 1. Các thành phần trong vùng backbone của vectơ 5 Bảng 2. Các vùng của vectơ dự định biến nạp (vùng T-DNA) vào hệ gen 5 ngô Bảng 3. Kích thước và chức năng của mỗi vùng trong đoạn T-DNA 6 Bảng 4: Nồng độ m PSPS trên m u đo c n tươi trên cây nhận được từ ngô 21 GA21 Bảng 5: Nồng độ mEPSPS trên một m u đo khô trong cây ngô GA21 22 Bảng 6: Nồng độ mEPSPS trong lá ngô GA21 từ ba thế hệ lai hồi giao 23 Bảng 7. Danh sách các nước chấp thuận ngô GA21 được sản xuất và sử 25 dụng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi trên thế giới Bảng 8. Sự phát tán gen qua các con đường khác nhau 37 Bảng 9. Tỉ lệ thụ phấn chéo ở các khoảng cách khác nhau so với nguồn cho 40 phấn ở cây ngô Bảng 10. Một số đặc điểm nông sinh học của ngô GA21 (BRVT, vụ Hè Thu 80 và Thu Đông 2010) Bảng 11. Đặc điểm hình thái của ngô GA21 (BRVT, vụ Hè Thu và Thu Đông 80 2010) Bảng 12a. Thành phần loài côn trùng và nhện trong khảo nghiệm ngô GA21 81 theo hệ thống phân loại (BRVT, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) Bảng 12b. Số lượng các loài côn trùng và nhện trong khảo nghiệm ngô GA21 82 theo nhóm đối tượng (BRVT, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) Bảng 13. So sánh quần thể bọ đuôi bật (Collembola) trong đất trồng ngô 86 chuyển gen GA21 và ngô không chuyển gen (Tân Thành, Bà Rịa, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) Bảng 14. So sánh tỷ lệ loài ưu thế (bọ đuôi bật Collembola) trong đất trồng 87 ngô GA21 và không chuyển gen (Tân Thành, Bà Rịa, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) Bảng 15. Thành phần bệnh hại và tần suất bắt gặp trong thí nghiệm ngô 88 GA21 (Tân Thành, Bà Rịa, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) Bảng 16. Mức độ gây hại của một số bệnh hại chính trong thí nghiệm ngô 89 GA21 tại 70-75 NSG (Tân Thành, Bà Rịa, vụ Hè Thu 2010 và Thu Đông 2010) v Bảng 17. Ảnh hưởng của phun Glyphosate đến sinh trưởng, phát triển của 90 cây ngô(Tân Thành, Bà Rịa, 2010) Bảng 18.
Recommended publications
  • La Reserva Natural Del Puerto Mar Del Plata, Oasis Urbano De Vida Silvestre
    RESERVA NATURAL DEL PUERTO MAR DEL PLATA, UN OASIS URBANO DE VIDA SILVESTRE Universidad FASTA Gran Canciller Dr. Fr. Aníbal E. Fosbery Rector Dr. Juan Carlos Mena Decano Facultad de Ingeniería Ing. Roberto Giordano Lerena Secretaria de Investigación y Postgrado Lic. Mónica Pascual Coordinador de Ingeniería Ambiental Ing. Simón Caparrós RESERVA NATURAL DEL PUERTO MAR DEL PLATA, UN OASIS URBANO DE VIDA SILVESTRE Silvia Graciela De Marco Laura Estela Vega Patricio Juan Bellagamba Universidad FASTA Mar del Plata, junio de 2011 2010 -2016 Bicentenario de la Patria Reserva Natural del Puerto Mar del Plata, un oasis urbano de vida silvestre / coordinado por Silvia Graciela De Marco ; Laura Estela Vega ; Patricio Juan Bellagamba. - 1a ed. - Mar del Plata : Universidad FASTA, 2011. Ebook . : il. eISBN 978-987-1312-37-5 1. Reservas Naturales. I. De Marco, Silvia Graciela, coord. II. Vega, Laura Estela, coord. III. Bellagamba, Patricio Juan, coord. CDD 333.951 6 Fecha de catalogación: 02/06/2010 Responsable de Edición Lic. José Miguel Ravasi © Universidad FASTA Ediciones Facultad de Ingeniería. Universidad FASTA. Gascón 3145 – B7600FNK Mar del Plata, Argentina +54 223 4990400 [email protected]; [email protected] edición digital junio de 2011 Queda hecho el depósito que establece la Ley 11.723 Impreso en Argentina - Printed in Argentina Queda prohibida, salvo excepción prevista en la ley, cualquier forma de reproducción, distribución, comunicación pública y transformación de esta obra sin contar con la autorización de los titulares
    [Show full text]
  • Hymenoptera: Braconidae) Reared from Hypercompe Cunigunda (Lepidoptera: Erebidae) in Brazil
    Revista Brasileira de Entomologia 64(1):e201982, 2020 www.rbentomologia.com Diolcogaster choi sp. nov. from Brazil, a new gregarious microgastrine parasitoid wasp (Hymenoptera: Braconidae) reared from Hypercompe cunigunda (Lepidoptera: Erebidae) in Brazil Geraldo Salgado-Neto1* , Ísis Meri Medri2, José L. Fernández-Triana3, James Bryan Whitfield4 1Universidade Federal de Santa Maria, Departamento de Defesa Fitossanitária, Pós-graduação em Agronomia, Santa Maria, RS, Brasil. 2Universidade de Brasília, Departamento de Ecologia, Doutorado em Ecologia, Brasília, D F, Brasil. 3Canadian National Collection of Insects, Arachnids, and Nematodes, Ottawa, Ontario, Canada. 4University of Illinois at Urbana-Champaign, Department of Entomology, Urbana, USA. urn:lsid:zoobank.org:pub:28F860D2-5CDB-4D55-82BC-C41CFE1ADD0E ARTICLE INFO ABSTRACT Article history: A new species of Diolcogaster (Hymenoptera: Braconidae) is described and illustrated. Additionally, its position Received 23 August 2019 within the recently published key to New World species of the xanthaspis species-group (to which the described Accepted 17 December 2019 Diolcogaster belongs) is provided. The gregarious larval parasitoid Diolcogaster choi sp. nov. was collected in Available online 17 February 2020 Maringá, Paraná State, Brazil. This natural enemy was recovered from a caterpillar of Hypercompe cunigunda (Stoll, Associate Editor: Bernardo Santos 1781) (Lepidoptera: Erebidae) that was feeding on plant of passionflower, Passiflora edulis Sims (Passifloraceae). The fauna of the xanthaspis group in the New World now includes five species, including the new species from Brazil described in this paper. Diolcogaster choi sp. nov. differs anatomically, and is morphologically diagnosed, Keywords: from all other known member of the xanthaspis group of the genus Diolcogaster, to which it belongs. The species Caterpillar also differs in recorded host, and its DNA barcode appears to be distinctive among described Diolcogaster.
    [Show full text]
  • Inventory of Some Families of Hemiptera, Coleoptera (Curculionidae) and Hymenoptera Associated with Horticultural Production Of
    Revista de la Sociedad Entomológica Argentina ISSN: 0373-5680 ISSN: 1851-7471 [email protected] Sociedad Entomológica Argentina Argentina Inventory of some families of Hemiptera, Coleoptera (Curculionidae) and Hymenoptera associated with horticultural production of the Alto Valle de Río Negro and Neuquén provinces (Argentina) ÁLVAREZ, Leopoldo J.; BERNARDIS, Adela M.; DEFEA, Bárbara S.; DELLAPÉ, Pablo M.; DEL RÍO, María G.; GITTINS LÓPEZ, Cecilia G.; LANTERI, Analía A.; LÓPEZ ARMENGOL, María F.; MARINO DE REMES LENICOV, Ana M.; MINGHETTI, Eugenia; PARADELL, Susana L.; RIZZO, María E. Inventory of some families of Hemiptera, Coleoptera (Curculionidae) and Hymenoptera associated with horticultural production of the Alto Valle de Río Negro and Neuquén provinces (Argentina) Revista de la Sociedad Entomológica Argentina, vol. 80, no. 1, 2021 Sociedad Entomológica Argentina, Argentina Available in: https://www.redalyc.org/articulo.oa?id=322065128006 PDF generated from XML JATS4R by Redalyc Project academic non-profit, developed under the open access initiative Artículos Inventory of some families of Hemiptera, Coleoptera (Curculionidae) and Hymenoptera associated with horticultural production of the Alto Valle de Río Negro and Neuquén provinces (Argentina) Inventario de Hemiptera, Coleoptera (Curculionidae) e Hymenoptera asociados a la producción hortícola del Alto Valle de Río Negro y Neuquén (Argentina) Leopoldo J. ÁLVAREZ CONICET, Argentina Adela M. BERNARDIS Facultad de Ciencias del Ambiente y la Salud, UNCo., Argentina Revista de la Sociedad Entomológica Bárbara S. DEFEA Argentina, vol. 80, no. 1, 2021 CONICET, Argentina Sociedad Entomológica Argentina, Pablo M. DELLAPÉ Argentina CONICET, Argentina Received: 04 July 2020 Accepted: 26 January 2021 María G. DEL RÍO Published: 29 March 2021 CONICET, Argentina Cecilia G.
    [Show full text]
  • Redalyc.Primer Registro De Hypercompe Indecisa (Lepidoptera
    Revista de la Sociedad Entomológica Argentina ISSN: 0373-5680 [email protected] Sociedad Entomológica Argentina Argentina DAPOTO, Graciela; GIGANTI, Humberto; BONDONI, Mariano; OLAVE, Anabel Primer registro de Hypercompe indecisa (Lepidoptera: Noctuidae: Arctiinae) en perales y álamos en la Patagonia Revista de la Sociedad Entomológica Argentina, vol. 69, núm. 1-2, 2010, pp. 137-139 Sociedad Entomológica Argentina Buenos Aires, Argentina Disponible en: http://www.redalyc.org/articulo.oa?id=322028486015 Cómo citar el artículo Número completo Sistema de Información Científica Más información del artículo Red de Revistas Científicas de América Latina, el Caribe, España y Portugal Página de la revista en redalyc.org Proyecto académico sin fines de lucro, desarrollado bajo la iniciativa de acceso abierto ISSN 0373-5680 (impresa), ISSN 1851-7471 (en línea) Rev. Soc. Entomol. Argent. 69 (1-2): 137-139, 2010 137 NOTA CIENTÍFICA Primer registro de Hypercompe indecisa (Lepidoptera: Noctuidae: Arctiinae) en perales y álamos en la Patagonia DAPOTO, Graciela, Humberto GIGANTI, Mariano BONDONI y Anabel OLAVE Facultad de Ciencias Agrarias, Universidad Nacional del Comahue. 8303 Cinco Saltos, Río Negro, Argentina; e-mail. [email protected] First record of Hypercompe indecisa (Lepidoptera: Noctuidae: Arc- tiinae) on pear trees and poplars in Patagonia ABSTRACT. The Alto Valle of Río Negro and Neuquén is the main production zone of pomme fruits from Argentina. The main pest is Cydia pomonella L. (Lepidoptera: Tortricidae). Changes operated in control strategies in the last years have brought changes in the biodiversity of fruit orchards. During the season 2008/09, Hypercompe indecisa (Walker) (Lepidoptera: Noctuidae) was detected in a fruit establishment of Vista Alegre (Neuquén) under organic production causing serious damages on fruits and leaves of pear trees and in the leaves of Populus spp.
    [Show full text]
  • BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGÔ Bt11 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
    BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM ĐÁNH GIÁ RỦI RO NGÔ Bt11 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC Số báo cáo: SYTVN-03-2012 Tên tổ chức đăng ký: Công ty TNHH Syngenta Việt Nam Địa chỉ liên hệ: Số 16 đường 3A, Khu Công nghiệp Biên Hoà 2 Đồng Nai, Việt Nam Điện thoại: 0618826026 Fax: 0618826015 Website: www.syngenta.com Biên Hòa, ngày 09 tháng 5 năm 2012 MỤC LỤC NỘI DUNG Trang Phần I. THÔNG TIN CHUNG 1.1. Tổ chức đăng ký khảo nghiệm 1 1.2. Giống cây trồng biến đổi gen đăng ký khảo nghiệm 1 1.3. Đơn vị khảo nghiệm 1 1.4. Giấy phép khảo nghiệm 2 Phần II. TỔNG QUAN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG BIẾN ĐỔI GEN 2.1. Sinh vật cho gen 3 2.2. Thông tin về quá trình chuyển nạp gen 5 2.2.1. Véc tơ sử dụng 5 2.2.2. Kích thước, trình tự, chức năng của gen hoặc đoạn gen đưa vào 6 2.3. Sinh vật nhận gen 8 2.3.1. Mô tả về cây ngô/bắp (sinh vật nhận gen): 8 2.3.2. Đặc điểm giống ngô nền (NK66) 18 2.4. Giống cây trồng biến đổi gen ngô Bt11 20 2.4.1. Tính trạng, điểm khác biệt giữa ngô Bt11 và ngô không chuyển 20 gien 2.4.2. Biểu hiện tính trạng/protein của ngô Bt11 20 2.4.3. Tình hình cấp phép, sử dụng ngô Bt11 trên thế giới 26 Phần III.
    [Show full text]
  • Composición De La Dieta De Tadarida Brasiliensis (Chiroptera: Molossidae) En El Sudeste De La Provincia De Buenos Aires, Argentina
    Rev. Mus. Argentino Cienc. Nat., n.s. 23(1): 001-013, 2021 ISSN 1514-5158 (impresa) ISSN 1853-0400 (en línea) Composición de la dieta de Tadarida brasiliensis (Chiroptera: Molossidae) en el sudeste de la provincia de Buenos Aires, Argentina M. Luz OLMEDO1, Camila GONZÁLEZ NOSCHESE1, Damián ROMERO2 & Juan Pablo SECO PON1 1 Grupo Vertebrados, Instituto de Investigaciones Marinas y Costeras, IIMyC (UNMdP-CONICET), Rodríguez Peña 4002, Mar del Plata, Buenos Aires, Argentina. E-mail: [email protected]. 2 Museo Municipal de Ciencias Naturales “Lorenzo Scaglia”, Av. Libertad 3099, Mar del Plata, Buenos Aires, Argentina. Abstract: Trophic spectrum of Tadarida brasiliensis (Chiroptera: Molossidae) in the southeaster Buenos Aires Province, Argentina. Tadarida brasiliensis is one of the most important arthropodophagous bats in the control of agricultural pests. However, its food habits are poorly studied in Argentina. The aim of this work was to analyze the diet composition of T. brasiliensis in an agroecosystem in the southeast of Buenos Aires Province (General Pueyrredon District) during the non-breeding period, controlling the sex of the indi- viduals studied. The digestive tract of 22 individuals captured outside their roost was analyzed. Frequency of occurrence and relative frequency were estimated for each food item. In addition, the availability of preys in the environment was estimated by using light traps. Diet composition analysis revealed the presence of seven orders of insects: Diptera and Lepidoptera presented the highest frequency of occurrence (95% and 91%, respectively), followed by Hemiptera (45%), Coleoptera (36%), Neuroptera (18%), and to a lesser extent, Trichoptera (9%), and Hymenoptera (4.5%). Regarding relative frequency, 60% of the diet composition of T.
    [Show full text]
  • Lepidoptera) No Sul Do Brasil:Ferro Relação & Teston Entre Tipos De Vegetação E Entre a Configuração Espacial Do Hábitat
    278Composição de espécies de Arctiidae (Lepidoptera) no sul do Brasil:Ferro relação & Teston entre tipos de vegetação e entre a configuração espacial do hábitat Viviane Gianluppi Ferro1 & José Augusto Teston2 1Departamento de Zoologia, Laboratório de Ecologia de Insetos, Instituto de Biociências, Universidade Federal do Rio Grande do Sul. Av. Bento Gonçalves 9500, Bloco IV, Prédio 43435, 91501-970 Porto Alegre-RS, Brasil. [email protected] 2Faculdade de Ciências Biológicas, Universidade Federal do Pará, Campus Universitário de Altamira. Rua Coronel José Porfírio 2515, 68372-040 Altamira-PA, Brasil. [email protected] ABSTRACT. Composition of the Arctiidae species (Lepidoptera) in southern Brazil: relationship among vegetation types and among habitat spatial configuration. We describe the beta-diversity pattern of the Arctiidae in Rio Grande do Sul State (RS) and assess whether this pattern is related to similarities in vegetation type or geographic distance among areas. We analysed 9420 specimens in 13 scientific collections, as well as two published checklists. Three hundred twenty nine arctiid species were recorded for 55 localities. This richness corresponded to 5.6% of the Neotropical fauna, and 16.5% of the estimated Brazilian fauna. Fifty two species (15.8%) were recorded for the first time in the state. There was no relationship between beta-diversity (Sorensen distance) and geographic distance among the localities, suggesting that the spatial configuration of the habitat did not influence significantly the locomotion of the Arctiidae moths among landscapes. The multivariate analysis suggested that the Arctiidae fauna differ among vegetation types. The composition of the fauna at the Floresta Ombrófila Mista (Araucaria forest) is very distinct from other vegetation type faunas.
    [Show full text]
  • The Immature Stages of Hypercompe Indecisa (Walker, 1855) (Lepidoptera: Erebidae: Arctiini)
    ISSN 2313-0504 3(5)2016 PARAGUAY BIODIVERSITY PARAGUAY BIODIVERSITÄT Psilocybe cubensis Earle (Singer) foto: U. Drechsel Asunción, Noviembre 2016 Paraguay Biodiversidad 3(5) 26-32 Asunción, Noviembre 2016 The immature stages of Hypercompe indecisa (Walker, 1855) (Lepidoptera: Erebidae: Arctiini) Ulf Drechsel* & Sigrid Drechsel Garcia** Abstract: The immature stages of Hypercompe indecisa (Walker, 1855) are described. In the wild a female was found in the Paraguayan department of Presidente Hayes, which laid some ova. In the laboratory the larvae were fed with leaves of Lactuca sativa L., Senecio grisebachii Baker, 1884 (both Asteraceae) and artificial diet. One generation (oviposition to imago) lasted 42 days. Ova, larval instars, cocoon, pupa and adults are illustrated. Resumen: Se describen los estadios inmaduros de Hypercompe indecisa (Walker, 1855). En la naturaleza una hembra fue encontrada en Paraguay en el departamento de Presidente Hayes, que puso algunos huevos. En el laboratorio se alimentaron las larvas con hojas de Lactuca sativa L., Senecio grisebachii Baker, 1884 (ambas Asteraceae) y dieta artificial. Una generación (oviposición a imago) duró 42 días. Huevos, estadios larvales, capullo, pupa y adultos se ilustran. Zusammenfassung: Die Entwicklungsstadien von Hypercompe indecisa (Walker, 1855) werden beschrieben. In freier Wildbahn wurde ein Weibchen im paraguayischen Departament von Presidente Hayes gefunden, welches einige Eier ablegte. Im Labor wurden die Larven mit Blättern von Lactuca sativa L., Senecio grisebachii Baker, 1884 (beide Asteraceae) und mit Kunstfutter gefüttert. Eine Generation (Eiablage bis Imago) dauerte 42 Tage. Eier, Larvenstadien, Kokon, Puppe und Imagos werden abgebildet. Key words: Paraguay, Erebidae, Arctiinae, early stages, Hypercompe. *Gral. Aquino 694, Asunción, Paraguay ([email protected]) **Gral.
    [Show full text]
  • Bt Crops: Predicting Effects of Escaped Transgenes on the Fitness of Wild Plants and Their Herbivores
    Environ. Biosafety Res. 2 (2003) 219–246 © ISBR, EDP Sciences, 2004 DOI: 10.1051/ebr:2003014 Bt crops: Predicting effects of escaped transgenes on the fitness of wild plants and their herbivores Deborah K. LETOURNEAU1,*, Gaden S. ROBINSON2 and Joy A. HAGEN1 1 Department of Environmental Studies, University of California, Santa Cruz, USA 2 Department of Entomology, The Natural History Museum, London, UK One prominent concern about genetically modified crops is the possibility of environmental impacts from the movement of fitness-enhancing traits to wild plant populations. Decisions to deregulate Bt crops in the USA have relied strongly on arguments that these crops will not interbreed with wild relatives in the permitted growing regions. Limited attention therefore has been directed to analyses of the consequences of gene flow. To provide a transparent evaluation process for risks associated with insecticidal transgene escape, we crafted a series of questions designed to guide this aspect of the risk assessment. We then explored the current knowledge base available for answering such risk-related questions for three Bt crops (cotton, rapeseed, and rice). First, we generated a list of wild relatives of these crops. A definitive list of potential transgene recipients is not yet possible for some crops. Sufficient data are not available for some crops to eliminate certain related plant species from consideration of fertile hybrid formation, thus making lists for these crops subject to speculation. Second, we queried the HOSTS database (UK) to obtain a worldwide listing of lepidopteran species that feed on these crops and their wild relatives, and to determine the host range of the larvae.
    [Show full text]
  • Biologia E Tabela De Vida De Fertilidade De Hypercompe Indecisa Em Dieta Artifi Cial
    Biologia e tabela de vida de fertilidade de Hypercompe indecisa em dieta artifi cial Dori Edson Nava (1) , Gabriela Inés Diez-Rodríguez (1) , Mirtes Melo (1) e Ana Paula Schneid Afonso (1) (1) Embrapa Clima Temperado, Caixa Postal 403, CEP 96001-970 Pelotas, RS. E-mail: [email protected], [email protected], [email protected], [email protected] Resumo – O objetivo deste trabalho foi estudar a biologia de Hypercompe indecisa e construir a tabela de vida de fertilidade em dieta artifi cial, para criação em laboratório. Foram determinados: duração e sobrevivência das fases de ovo, larva e pupa; número de estádios larvais; razão sexual; peso de pupas; longevidade; fecundidade; e períodos de pré-oviposição e oviposição. Os períodos embrionário, larval e pupal foram de 6, 25,4 e 64,3 dias, com sobrevivência de 92,7, 92 e 71,9%, respectivamente. Foram observados seis estádios larvais com durações variáveis. O peso de pupas foi: 1,04 g para fêmeas e 0,726 g para machos. O ciclo biológico foi de 95,6 dias com sobrevivência total de 61,3%. As fêmeas colocaram, em média, 1.531 ovos durante 8,3 dias, e com um período de pré-oviposição de dois dias. A longevidade média de machos e fêmeas foi de 21,9 e 21,8 dias, respectivamente, e a razão sexual de machos para fêmeas foi 0,54. A espécie H. indecisa aumentou 283 vezes a cada geração, e a duração média de uma geração é de 98 dias, e a razão fi nita de aumento é de 1,0593.
    [Show full text]
  • Defensive Froth in Arctiidae Species (Lepidoptera) in the Rio Grande Do Sul State, Brazil Tiziane Fernandes Molina¹ & Rocco Di Mare†
    doi:10.12741/ebrasilis.v10i3.696 e-ISSN 1983-0572 Publication of the project Entomologistas do Brasil www.ebras.bio.br Creative Commons Licence v4.0 (BY-NC-SA) Copyright © EntomoBrasilis Copyright © Author(s) Scientific Note/Comunicação Científica Defensive froth in Arctiidae species (Lepidoptera) in the Rio Grande do Sul State, Brazil Tiziane Fernandes Molina¹ & Rocco Di Mare† 1. Pontifícia Universidade Católica do Rio Grande do Sul. † In memorian. EntomoBrasilis 10 (3): 248-250 (2017) Abstract. All the organisms are chemosensitive, besides being a source of substances capable of being perceived by other organisms. It is observed in Lepidoptera a great quantity of volatiles with signaling potential, or pheromones, which influence diverse behavioral aspects, such as reproduction, feeding and defense. In the Arctiidae family, the release of froth is a common defensive characteristic of these animals. This froth has not yet been investigated in regards to its pharmacological relationships, such as the relationship with secondary substances produced from host plants. This communication is intended to register the occurrence of this behavior of Phaloe cruenta (Hubner) and Hypercompe indecisa (Walker) recorded respectively in the Turvo State Park and in Alegrete, in the Rio Grande do Sul State. Keywords: Chemical ecology; insects; moths; natural defense. Espuma defensiva em espécies de Arctiidae no Rio Grande do Sul, Brasil Resumo. Todos os organismos são quimiossenssíveis, além de serem fonte de substâncias capazes de serem percebidas por outros organismos. Em Lepidoptera pode ser observada uma grande quantidade de voláteis com potencial sinalizador, ou feromônios, que influenciam diversos aspectos comportamentais, como na reprodução, alimentação e defesa.
    [Show full text]
  • Lepidoptera: Erebidae: Arctiinae) Del Bosque Serrano De Córdoba, Argentina
    ISSN 0373-5680 (impresa), ISSN 1851-7471 (en línea) Rev. Soc. Entomol. Argent. 71 (1-2): 99-103, 2012 99 Árctidos nocturnos (Lepidoptera: Erebidae: Arctiinae) del Bosque Serrano de Córdoba, Argentina BECCACECE, Hernán M., Adriana I. ZAPATA, Noelia A. VILLAFAÑE y M. Eugenia DREWNIAK Facultad de Ciencias Exactas, Físicas y Naturales, Universidad Nacional de Córdoba. Av. Vélez Sársfield 299 (X5000JJC) Córdoba, Argentina; e-mail: [email protected] Arctiid moths (Lepidoptera: Erebidae: Arctiinae) of the Serrano Forest, Córdoba, Argentina ABSTRACT. The arctiid moths are macrolepidopteran of different sizes and nocturnal habits mostly. The richness of this group is poorly known in Argentina, particularly in Cordoba. The Serrano Forest is one of the highest biodiversity areas in Cordoba province. The aim of this study was to update the richness of arctiid moths in the Serrano Forest. Thirty-eight samplings were performed in different areas of Sierras Chicas using light traps, from December 2006 to April 2011, with an unequal frequency between the different sampling sites. A total of 26 species, belonging to the tribes Arctiini and Lithosiini, were found. The genus Agylla Walker is a new citation for Argentina and 21 species are new records for this environment. This study increased to 28 the arctiid species attracted by light traps that live in the Serrano Forest. KEY WORDS. Tiger moths. Wasp moths. Lichen moths. Checklist. RESUMEN. Los árctidos son macrolepidópteros de tamaño variado y de hábitos generalmente nocturnos. En Argentina en general y en Córdoba en particular, la riqueza de este grupo es poco conocida. El Bosque Serrano es uno de los ambientes naturales de mayor biodiversidad en la provincia de Córdoba.
    [Show full text]