HỆ SINH THÁI RẠN SAN HA VÙNG BIỂN VEN BÙ VIỆT NAM M

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

HỆ SINH THÁI RẠN SAN HA VÙNG BIỂN VEN BÙ VIỆT NAM M TRUNG TÂM KI loA ì lọc TựNHlẺN VÀ CÔNG NGIĨỆ Quốc GIA CHUÔNG TRÌNH BIỂN KT - 03 Chù nhiệm Chương trình. <ÍS TS ĐẶNG NGỌC THANH ĐẾ TÀI: Kĩ - 03 -11 SỬ DỤNG HỌP LÝ CÁC nỆ SIM! THÁI TIÊU BIỂU VỈỈNCS BIỂN VEN BỜ VIỆT NAM (Giai đoạn 1991 - 1995) Cơ quan chù ÚT. PHAN VIỆN HẢI DƯỠNG HỌC TẠI HẢI PHỒNG Chủ nhiệm dề tài. PTS NGUYỀN CHỎ HỒI Thư ký đẽ tài. CN LANG VAN KỀN BẢO CẢO HỆ SINH THÁI RẠN SAN HA VÙNG BIỂN VEN BÙ VIỆT NAM m Chủ trì. CH NGUYỀN HUY YẾT CH LANG VAN KỀN CN Vỗ Sĩ TUẤN Những người thực hiện PGS.TS. NGUYỀN TẮC AN CN. PHAN VAN HƯNG PTS. NGUYỀN VAN TIÊN CH. Bồ BINH CHIẾN CH. DƯƠNG TRỌNG KIỂM CH. ĐÀM BỨC TIỄN CN. NGUYỄN CHO CH. NGUYỀN NGỌC LAM CH. NGUYỀN TRUNG TÍNH CH. NGUYỄN HỮU cử CH. NGUYỀN VAN LONG CH. PHẠM ĐỈNH TRỌNG CH. PHẠM THỊ Dự CN. PHẠM VAN LƯỢNG KS. HỨA THÁI TUYẾN CH. DAO VIỆT HÀ PGS.PTS. NGUYỀN HỮU PHỤNG CH. LẼ THI VINH CH. NAN NHƯ HẢI CH. PHAN Hữu TAM CH. NGUYỄN HUY YẾT PTS. THỊNH THẾ HIẾU PTS. NGUYỀN NHẬT THI TNV. PHAN KIM HOÀNG CN. NGUYỀN PHƯƠNG HOA CN. NGUYỄN THỊ THU THV. NGUYỀN PHI PHÁT CH. PHẠM NGỌC HÙNG CN. PHẠM VAN THƠM ray. LÊ THỊ THUỶ. CH. NGUYỄN MINH HUYỀN CN. CHU VAN THUỘC HẢI PHÒNG - 1995 ẵồÌSỊBÍ MỤC LỤC Phần ì. MỞ ĐẦU Trang Ì Phân li. TÀI LÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu Ì. Tài liệu điều tra Trang 3 2. Phương pháp nghiên cứu. Trang 4 Phần ni. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu Chương Ì. ĐẶC TRUNG cơ BẢN CỦA KHU HỆ SAN HÔ CÚNG VÙNG BIỂN VEN BỜ VIỆT NAM ì. Giới thiệu chung về đối tượng nghiên cứu Trang 5 n. Đặc trung khu hệ san hô cứng vùng biển ven bờ Việt Nam Trang 7 En. Một số ý kiến thảo luận về địa đỏng vật của khu hệ Trang 10 Chương 2. ĐUỐC ĐAU NGHIÊN cứu CẤU TRÚC VÀ CHÚC NĂNG CỦA CÁC HST RSH Ở VÙNG BIÊN VEN BÒ ì. Sơ bộ về cấu trúc và chức nâng của HST RSH ven bờ nam Trung Bộ Trang 17 Ì. Các họp phần cấu trúc Trang 17 2. Các quá trình sinh thái Trang 31 ri. Sơ bộ về cấu trúc và chức năng của HST RSH ở Cát Bà Ì. Các họp phần mỏi sinh và vai trò sinh thái của chúng Trang 44 2. Đặc điểm thành phần cấu trúc sinh vật và vai trò sinh thái của chúng Trang 53 3. Các qua trình sinh thái chủ yếu trong HST RSH Cát Bà Trang 64 Chương 3. TÈM NÀNG NGUỒN LỢI RẠN SAN HÔ VÙNG BEN VEN BỜ Ì. Nguồn lợi sinh vật rạn san hô. Trang 68 2. Các nguồn lợi phi sinh vật. Trang 74 Chương 4. CÁC ĐE DOA Đối VÓI RSK VÙNG BIỂN VEN BỜ 1. Các đe doa từ tự nhiên Trang 76 2. Các đe doa từ hoạt động của con người Trang 79 Chương 5. ĐỀ XUẤT VIỆC SỬDỤNG HỢP LÝ VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI RSH VÙNG BIỂN VEN Bồ. ì. Các giá trị của RSH và đê xuất việc quản lý, sử dụng họp lý Trang 83 li. Đề xuất việc xây dựng các khu MPAs ở ven bờ Việt Nam. Trang 85 Phần IV. KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ. ì. Các kết quả đã đạt được. Trang 86 li. Một số kiến nghị Trang 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO. Trang 88 PHẦN PHU LÚC Phần ì MỞ ĐẦU Nám trong vùng nhiệt đới gió mùa, vùng biển Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho san hô (SH) và rạn san hô (RSH) phát triển. Mặt khác, lại nam rất gần với trung tâm phát sinh phát triển san hô của vùng Ấn Độ - Thái Bình dương (vùng Philippine - Indonesia), vì thế khu hộ san hô vùng biển nước ta đa dạng và phong phú, phán bố phổ biến ở suốt vùng biển ven bờ, đặc biệt phát triển tươi tốt ở các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Các kết quả nghiên cứu về san hô trong lo năm qua của 2 chương trình Biển trước tuy chưa nhiều, song đã nêu được một số đặc trưng cơ bản của khu hệ san hô đánh giá được hiện trạng một số vùng RSH ven bờ Việt Nam và bước đầu đã đề xuất phưỡn2 hướng khai thác và bảo vê nguồn lợi quí giá này. Tuy vậy những hiểu biết của chúng ta về đối tượng này còn rất sơ lược và mới chỉ ở mức định tính, khái quát, chưa đủ cơ sở khoa học để đề xuất phương án sử dụng hợp lý, có hiệu quả và bảo đảm lâu bền. Bén canh đó, với sự gia tăng không ngừng việc khai thác quá mức, khai thác và sử dụna bất hợp lý, cùng với hàng loạt các tác nhân sinh thái tác động tiêu cực lên RSH, đã làm cho nguồn lợi ngày càng suy thoái và cạn kiệt. Trước tình hình đó, việc "Nghiên cứu sử dụng hợp lý HST RSH" là một yêu cầu bức xúc của nước ta. Nghiên cứu sư dung hóp lý HST RSH ven bờ biển Viết Nam là mót mảng nôi dung (gọi tát là Mảng san hô) của đề tài KT.03.11 thuộc chương trình biển KT.03, giai đoạn 1991 - 1995. Có 2 nhiêm vụ cơ bản đặt ra đối với mảng san hô là: 1. Tiếp tục khảo sát mặt rộng nhằm đánh gia đầy đủ hơn về khu hê san hô biển Việt Nam, quy luật phán bố của chúng và phát hiện các tiềm năng bảo vệ RSH, trên cơ sở đó lựa chọn và đề xuất một hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên biển ven bờ. 2. Tập trung nghiên cứu sâu vào 2 vùng (lở Cát Bà và Ì ở vinh Nha Trang) nhàm có những hiểu biết kỹ hơn về các quá trình vận động trong HST RSH, trên cơ sở đó đề xuất mô hình sử dụng hợp lý HST RSH ở vùng biển ven bờ. Các nghiên cứu thực địa được thực hiện chính trong 3 năm từ 1992 - 1994, với tổng kinh phí 18-20 triệu đồng cho mỗi năm. Phạm vi nghiên cứu từ vinh Bác Bộ tới vịnh Thái Lan. Thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu trên bởi 2 tập thể các nhà khoa học tại 2 cơ quan: Phân viện Hải Dương học tại Hài Phòng (thực hiện ở phía Bác từ Quảng Ninh tới đèo Hải Vân) và Viện Hải Dương học tại Pỉha Trang(ihxíc hiện ởphíaNam từ đèo Hải Vân trở vào). Tổ chức của Mảng san hô gồm Ì trưởng mảng (NCS. Nguyễn Huy Yết) và 2 phó mảng (CN. Lãng Văn Kèn - chủ trì nghiên cứu ờ phía Bác và NCS. Võ Sỹ Tuấn - chủ trì nghiên cứu ở phía Nam). Tham gia nghiên cứu còn có hàng chục các nhà chuyên môn về Sinh học, Địa chất, Thúy - Địa hoa, Sinh thái - Môi trường của 2 cơ quan nói trên. Trong thời gian thực hiện đề tài này, viện Hải Dương học (cả ờ Nha Trang và Hải Phòng) có chương trình hợp tác với Quỹ Thế giới vì Thiên nhiên (WWF) trong khuôn khổ đề án VN0011, đã tiến hành "Khảo sát đa dạng sinh học, sử dụng nguồn lợi và tiềm năng bảo yf trên 7 vùng rạn san hô ven bờ Việt Nam. Các kết quả khảo sát này đã đóng góp phần quan trọng trong kết quả chung của đề tài. Đặc biệt nhờ có chương trình hợp tác quốc tế với WWF đã đào tạo được một đội ngũ hàng chục thợ lặn SCUBA (lặn khí tài) từ các nhà khoa học và các thiết bị đi kèm. Chính nhờ đó đã áp dụng được một cách có hiệu quả các quy trình khảo sát quốc tế, nấng cao được chất lượng cóng trình. Ngoài ra, còn có sự tham gia của nhiều đồng nghiệp nước ngoài trong một số chuyến điều tra, trong đó đáng chú ý nhất là sự có mặt của TS. J. E. N. Veron và TS. G. Hodgson - những chuyên gia nổi tiếng Thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu san hô và RSH. Nhìn chung, sau 4 năm khảo sát, nghiên cứu, những hiểu biết về san hô và RSH ở vùng biển ven bờ Việt Nam đã được nâng cao ở mức độ nhất định, những tư liệu thu được là cơ sở quan trọng cho việc dề ra các chính sách quản lý về sử dụng nguồn lợi hợp lý dồng thời định hướng công tác nghiên cứu cho những năm tiếp theo. Báo cáo này được biên soạn dựa trên cơ sở tài liệu của 2 báo cáo chuyên đề: - Nghiên cứu sử dụng hợp lý RSH ven bờ miền Bác Việt Nam do CN. Lãng Vãn Kèn, Nguyễn Hữu Cử biên soạn. - Nghiên cứu sử dụng hợp lý RSH ven bờ miền Nam Việt Nam do CN. Võ Sỹ Tuẫn chủ biên, có sự tham gia của PGS. Nguyễn Hữu Phụng, CN. Nguyên Văn Thơm và PGS. Nguyễn Tác An. - Bộ san hô cứng Scleractừìia và RSH vùng biển phía tây vịnh Bắc Bộ, luận án PTS cùa Nguyễn Huy Yết, 1995.
Recommended publications
  • Features of Formation of Reefs and Macrobenthos Communities in the an Thoi Archipelago the Gulf of Thailand (South China Sea)
    id7363687 pdfMachine by Broadgun Software - a great PDF writer! - a great PDF creator! - http://www.pdfmachine.com http://www.broadgun.com EEnnvviirroonnImSmSN : e0e97nn4 - 7tt45aa1 ll SSccViioleeumnne 8 Iccssuee 8 An Indian Journal Current Research Paper ESAIJ, 8(8), 2013 [297-307] Features of formation of reefs and macrobenthos communities in the An Thoi archipelago the Gulf of Thailand (South China Sea) Yuri Ya.Latypov A.V.Zhirmunsky Institute of Marine Biology, Far Eastern BranchRussian Academy of Sciences, Vladivostok, 690059, (RUSSIA) E-mail : [email protected] ABSTRACT KEYWORDS Macrobenthos communities studied on fringing reefs of the AnThoj Coral; archipelago using SCUBA-diving equipment. The islands are located in Reef; the turbid and highly eutrophic waters of the eastern Gulf of Thailand. We Macrobenthos; researched species composition and settlements densities and biomasses Community; in common species of algae, coelenterates, mollusks and echinoderms, as AnThoi archipelago; well as the degree of substrate coverage by macrophytes and coral. Clear Vietnam. vertical zonation identified in the change of the various communities in macrobenthos. The dominance of massive Porites on almost all reefs of the Gulf of Thailand is due to their ability to survive in stressful for many corals. They predominate over other scleractinian for the productivity of organic matter, the degree of substrate coverage and species diversity. They also constitute the reef skeleton and play a significant role of the expansion of its area in themuddy bottom of the Gulf of Thailand. 2013 Trade Science Inc. - INDIA INTRODUCTION phological zoning and developed powerful reef depos- its, common in structural reefs of the Indo- Pacific.
    [Show full text]
  • Guide to the Identification of Precious and Semi-Precious Corals in Commercial Trade
    'l'llA FFIC YvALE ,.._,..---...- guide to the identification of precious and semi-precious corals in commercial trade Ernest W.T. Cooper, Susan J. Torntore, Angela S.M. Leung, Tanya Shadbolt and Carolyn Dawe September 2011 © 2011 World Wildlife Fund and TRAFFIC. All rights reserved. ISBN 978-0-9693730-3-2 Reproduction and distribution for resale by any means photographic or mechanical, including photocopying, recording, taping or information storage and retrieval systems of any parts of this book, illustrations or texts is prohibited without prior written consent from World Wildlife Fund (WWF). Reproduction for CITES enforcement or educational and other non-commercial purposes by CITES Authorities and the CITES Secretariat is authorized without prior written permission, provided the source is fully acknowledged. Any reproduction, in full or in part, of this publication must credit WWF and TRAFFIC North America. The views of the authors expressed in this publication do not necessarily reflect those of the TRAFFIC network, WWF, or the International Union for Conservation of Nature (IUCN). The designation of geographical entities in this publication and the presentation of the material do not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of WWF, TRAFFIC, or IUCN concerning the legal status of any country, territory, or area, or of its authorities, or concerning the delimitation of its frontiers or boundaries. The TRAFFIC symbol copyright and Registered Trademark ownership are held by WWF. TRAFFIC is a joint program of WWF and IUCN. Suggested citation: Cooper, E.W.T., Torntore, S.J., Leung, A.S.M, Shadbolt, T. and Dawe, C.
    [Show full text]
  • IUCN / TRAFFIC Analyses of the Proposals to Amend the CITES
    ENGLISH Analyses covers amended 2 Feb 10:analyses landscape 02/02/2010 18:11 Page 1 IUCN/TRAFFIC Analyses of the Proposals to Amend the CITES Appendices at the 15th Meeting of the Conference of the Parties Doha, Qatar 13–25 March 2010 Prepared by IUCN Species Programme and Species Survival Commission and TRAFFIC ANALYSES ENGLISH Analyses covers amended 2 Feb 10:analyses landscape 02/02/2010 18:11 Page 2 IUCN/TRAFFIC Analyses of the Proposals to Amend the CITES Appendices at the 15th Meeting of the Conference of the Parties Doha, Qatar 13–25 March 2010 Prepared by IUCN Species Programme and Species Survival Commission and TRAFFIC France, Ministère de Germany, Federal Ministry for the l'Écologie, de l'Énergie, Finland, Ministry of the Environment European Commission Environment, Nature Conservation Monaco, Government du Développement and Nuclear Safety (BMU) of Monaco durable et de la Mer Sweden, Naturvårdsverket - Netherlands, Ministry Swiss Confederation, Federal United States, US Fish Swedish Environmental Belgium, DG Animaux, Denmark, Danish Forest of Agriculture, Nature Department of Economic Affairs & Wildlife Service Protection Agency Végétaux et Alimentation and Nature Agency and Food Quality (FDEA), Veterinary Office Production of the 2010 IUCN/TRAFFIC Analyses of the Proposals to Amend the CITES Appendices was made possible through the generous support of: • European Commission – Directorate General for the Environment • USA – US Fish & Wildlife Service • France – Ministère de l'Écologie, de l'Energie, du Développement durable
    [Show full text]
  • Melithaeidae (Coelenterata: Anthozoa) from the Indian Ocean and the Malay Archipelago
    MELITHAEIDAE (COELENTERATA: ANTHOZOA) FROM THE INDIAN OCEAN AND THE MALAY ARCHIPELAGO by L. P. VAN OFWEGEN Van Ofwegen, L. P.: Melithaeidae (Coelenterata: Anthozoa) from the Indian Ocean and the Malay Archipelago. Zool. Verh. Leiden 239, 19-vi-1987: 1-57, figs. 1-35, table 1. — ISSN 0024-1652. Key-words: Coelenterata, Anthozoa, Melithaeidae; descriptions, new species; Indian Ocean, Malay Archipelago. Melithaeidae from the Indian Ocean and the Malay Archipelago are described and figured, in- cluding three new species: Clathraria maldivensis, C. omanensis and Acabaria andamanensis. A lectotype is designated for Acabaria variabilis (Hickson). L.P. van Ofwegen, c/o Rijksmuseum van Natuurlijke Historie, P.O. Box 9517, 2300 RA Leiden. CONTENTS 1. Introduction 4 2. Material and Methods 4 3. Classification 5 4. Systematic Part 7 Melithaea ochracea (Linnaeus, 1758) 7 Melithaea squamata (Nutting, 1911) 10 Mopsella singularis Thomson, 1916 14 Clathraria maldivensis spec. nov 17 Clathraria omanensis spec. nov 21 Acabaria rubeola (Wright & Studer, 1889) 23 Acabaria andamanensis spec. nov 27 Acabaria variabilis (Hickson, 1905) comb. nov. 31 Acabaria biserialis Kükenthal, 1908 36 Acabaria spec. aff. delicata Hickson, 1940 38 Acabaria flabellum (Thomson & MacKinnon, 1910) comb. nov 42 Acabaria furcata (Thomson, 1916) comb. nov 45 Acabaria spec. indet. 1 48 Acabaria spec. indet. 2 55 5. Acknowledgements 55 6. References 56 3 4 ZOOLOGISCHE VERHANDELINGEN 239 (1987) INTRODUCTION The present report is based on the Melithaeidae collected in 1963 and 1964 during cruises of the research vessel ''Anton Bruun" in the Indian Ocean. Some additional material, collected in 1964 on the research vessel "The Vega" and in 1975 on the research vessel "Alpha Helix", is included.
    [Show full text]
  • Marine Biodiversity in India
    MARINEMARINE BIODIVERSITYBIODIVERSITY ININ INDIAINDIA MARINE BIODIVERSITY IN INDIA Venkataraman K, Raghunathan C, Raghuraman R, Sreeraj CR Zoological Survey of India CITATION Venkataraman K, Raghunathan C, Raghuraman R, Sreeraj CR; 2012. Marine Biodiversity : 1-164 (Published by the Director, Zool. Surv. India, Kolkata) Published : May, 2012 ISBN 978-81-8171-307-0 © Govt. of India, 2012 Printing of Publication Supported by NBA Published at the Publication Division by the Director, Zoological Survey of India, M-Block, New Alipore, Kolkata-700 053 Printed at Calcutta Repro Graphics, Kolkata-700 006. ht³[eg siJ rJrJ";t Œtr"fUhK NATIONAL BIODIVERSITY AUTHORITY Cth;Govt. ofmhfUth India ztp. ctÖtf]UíK rvmwvtxe yÆgG Dr. Balakrishna Pisupati Chairman FOREWORD The marine ecosystem is home to the richest and most diverse faunal and floral communities. India has a coastline of 8,118 km, with an exclusive economic zone (EEZ) of 2.02 million sq km and a continental shelf area of 468,000 sq km, spread across 10 coastal States and seven Union Territories, including the islands of Andaman and Nicobar and Lakshadweep. Indian coastal waters are extremely diverse attributing to the geomorphologic and climatic variations along the coast. The coastal and marine habitat includes near shore, gulf waters, creeks, tidal flats, mud flats, coastal dunes, mangroves, marshes, wetlands, seaweed and seagrass beds, deltaic plains, estuaries, lagoons and coral reefs. There are four major coral reef areas in India-along the coasts of the Andaman and Nicobar group of islands, the Lakshadweep group of islands, the Gulf of Mannar and the Gulf of Kachchh . The Andaman and Nicobar group is the richest in terms of diversity.
    [Show full text]
  • CITES Cop15 Prop.21 IUCN-TRAFFIC Analysis
    Ref. CoP15 Prop. 21 Inclusion of Coralliidae spp. in Appendix II, with the following annotation: "the entry into effect of the inclusion of species in the family Coralliidae in Appendix II of CITES will be delayed by 18 months to enable parties to resolve the related technical and administrative issues". Proponents: Sweden, on behalf of the Member States of the European Community, and the United States of America Summary: Coralliidae spp. are a group of about 31 species of octocorals that occur throughout the world. They are benthic suspension feeders, occurring at depths ranging from seven to 1500 m. They are part of a valuable group known as precious corals, but many species have populations that are too small or scattered to be useful for commercial fisheries. The species that are used commercially include Corallium rubrum in the Mediterranean and North-east Atlantic and several species in the North-west Pacific. The axis colour of the various species ranges from white, through various shades of pink and orange, to deep red, and the products are used extensively in jewellery and art objects. Many species, especially those in deeper waters, are slow-growing and long- lived and particularly vulnerable to over-exploitation. C. rubrum, which occupies depths from seven to 300 m, reaches maturity relatively quickly and has had sustained extensive exploitation in several areas of the western Mediterranean for many years; however, populations have shown a dramatic decrease in their size, age and reproductive output in recent years and some populations are no longer commercially viable. Genetic studies of C.
    [Show full text]
  • Jewels of the Deep Sea - Precious Corals
    Jewels of the Deep Sea - Precious Corals Masanori Nonaka1 & Katherine Muzik2 1 Okinawa Churaumi Aquarium, 424 Ishikawa Motobu-Cho, Okinawa 900-0206, Japan Contact e-mail: [email protected] 2 Japan Underwater Films, 617 Yamazato, Motobu-cho, Okinawa 905-0219, Japan Introduction Precious Corals belong to the Family Coralliidae (Anthozoa: Octocorallia) and are well-known for their red or pink skeletons that have been used since antiquity for ornament, medicine, talismans and currency. In Okinawa, they are found living at depths from 200 to about 300m, but in northern Japan they are found in shallower waters, generally about 150m deep. We have been keeping and displaying several local species of Coralliidae since the opening of the Okinawa Churaumi Aquarium on November 1, 2002 (Nonaka et al., 2006). One of the most difficult groups of coral to keep, we have thus far succeeded in keeping individuals in captivity for only about two years. Nevertheless, we can gather valuable data from living precious corals being kept in a tank. Although many people are familiar with the word “coral”, there are relatively few people who have ever seen coral alive. Even fewer people have seen deep-sea species of precious coral alive. Public aquariums can provide an excellent opportunity to introduce living corals from both shallow and deep water to visitors, and to encourage interest in them and other marine creatures too. But, although aquariums can and should serve as educational facilities, it is difficult to get visitors to notice these tranquil, quiet creatures! Masanori Nonaka We have tried and failed to attract attention to precious corals by special signs and lighting, so now we at the Churaumi Aquarium are planning a special exhibit about the relationship of precious coral to cultural anthropology.
    [Show full text]
  • Propagation and Nutrition of the Soft Coral Sinularia Sp
    Propagation and Nutrition of the Soft Coral Sinularia sp. By Luís Filipe Das Neves Cunha University of W ales, Bangor School of Ocean Sciences Menai Bridge, Anglesey This Thesis is submitted in partial fulfilment for the degree of Master of Science in Shellfish Biology, Fisheries and Culture to the University of W ales October 2006 1 DECLARATION & STATEM ENTS This work has not previously been accepted in substance for any degree and is not being concurrently submitted for any degree. This dissertation is being submitted in partial fulfilment of the requirement of M.Sc Shellfish Biology, Fisheries & Culture This dissertation is the result of my own independent work / investigation, except where otherwise stated. Other sources are acknowledged by footnotes giving explicit references. A bibliography is appended. I hereby give consent for my dissertation, if accepted, to be made available for photocopying and for inter-library loan, and the title and summary to be made available to outside organisations. Signed................................................................................................................................. ..................................................... … … … … … … … … … … … … ..… … … … .. (candidate) Date..................................................................................................................................... ....................................................................... … … … … … … … … … … … … … … … … … . 2 Índex Abstract.........................................................................................
    [Show full text]
  • Advances in Management of Precious Corals to Address Unsustainable 46 and Destructive Harvest Techniques
    Advances in Management of Precious Corals to Address Unsustainable 46 and Destructive Harvest Techniques Andrew W. Bruckner Abstract Precious corals have been used in jewelry, decorative arts, religious artifacts, and for medic- inal purposes for over 5,000 years. Traditional harvest of precious corals involves the use of non-selective coral dredges and trawls. In many fi sheries, these destructive fi shing gears are still legally used due to the logistical challenges and high costs associated with extraction of these sessile organisms from great depths. The high value of these resources have trig- gered exploitation patterns that are similar to strip mining. This has resulted in unstable yields and frequent population collapses, and fi shers have been forced to search for new stocks as local areas were depleted. Tangle net dredges have been slowly eliminated from some fi sheries, beginning in the 1980s, with harvest undertaken using conventional and mixed-gas SCUBA, ROVs and submersibles. These newer techniques have allowed fi sher- men to harvest black coral, Mediterranean red coral and certain Pacifi c species of red coral more selectively and effi ciently. While SCUBA fi sheries cause less damage to the habitat, targeted species are being extracted from refuges that were previously inaccessible to tradi- tional coral dredges and trawls. This practice has helped maintain landings at artifi cially high levels, providing a false sense that the fi shery is sustainable. Nevertheless, in the same manner as non-selective trawl fi sheries, SCUBA fi shers have been forced to expand their search into new areas and deeper waters as shallow coral beds are depleted, contributing to further decline of precious coral stocks.
    [Show full text]
  • Download Book (PDF)
    GORGONIANS (OCTOCORALLIA) OF AN DAMAN AND NICOBAR ISLANDS 'YOGESH KUMAR.J.S •• 'RAGHUNATHAN. c .. I RAGHURAMAN. R.. 'SREERAJ. C.R. and VENKATARAMAN. K. 'Zoological Survey of India, Andaman and Nicobar Regional Centre Port Blair - 744 I 02,Andaman and Nicobar Islands 2Zoological Survey of India, M-Block, New Alipore, Kolkata - 700 053 ZOOLOGICAL SURVEY OF INDIA KOLKATA CITATION Yogesh Kumar. J.S.. Raghunathan. C.. Raghuraman. R.• Sreeraj. C.R. and Venkataraman. K. 20 14. Handbook on Gorgonians (Octocorallia) of Andaman and Nicobar Islands: 1-119. (Published by the Director,Zool.Surv.lndio.Kolkata) Published:May. 20 14 ISBN 978-81-8171- 3 72-8 © Government of India, 2014 ALL RIGHTS RESERVED * No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying. recording or otherwise without the prior permission of the publisher. * This book is sold subject to the condition that it shall not, by way of trade, be lent, resold, hired out or otherwise disposed of without the publisher's consent, in any form of binding or cover other than that in which it is published. * The correct price of this publication is the price printed on this page. Any revised price indicated by a rubber stamp or by a sticker or by any other means is incorrect and should be unacceptable. PRICE Indian:~. 1120/­ Foreign: $ 55 £ 40 Published at the Publication Division by the Director; Zoological Survey of India, M-Block, New Alipore. Kolkata-700 053 and printed at M/s Shiva Offset Press.
    [Show full text]
  • Atoll Research Bulletin
    CORAL FAUNA OF TAIPING ISLAND (ITU ABA ISLAND) IN THE SPRATLYS OF THE SOUTH CHINA SEA BY CHANG-FENG DAI AND TUNG-YUNG FAN ABSTRACT The coral fauna of the Taiping Island (Itu Aba Island) in the Spratlys of the South China Sea was surveyed on April 19-23, 1994. A total of 163 species of scleractinians in 15 families and 56 genera; 15 species of alcyonaceans in three families and five genera; and six species of gorgonaceans in four families and five genera were recorded. The coral communities ofthe Taiping Island were dominated by scleractinian corals with high species diversity and coral cover found on the lower reef flat at depths between 1 and 3 m. Alcyonaceans and gorgonaceans are mainly distributed on the reef slopes at depths below 15 m. Wide reef flats and reef terraces exist on the east and west sides of the island indicating that the reef development is better in these areas. Species diversity of coral communities was the highest on the east side and the lowest on the west side of the island. The depauperate coral fauna on the west side is possibly related to the strong SW monsoon during summer and autumn. In comparison with other tropical coral reefs, species diversity and abundance of coral communities of Taiping Island are relatively low. Dead coral skeletons and debris were widely spread on the reefs below 3 m deep and only small colonies were found. These facts indicate that coral communities of Taiping Island may have been heavily damaged by natural catastrophes or artificial destruction during the last decade.
    [Show full text]
  • Content 370.Indd
    Occasional Paper No. 370 DIVERSITY OF REEF ASSOCIATED MACROFAUNA OF RUTLAND ISLAND, ANDAMAN AND NICOBAR ISLANDS C. RAGHUNATHAN Zoological Survey of India, Andaman and Nicobar Regional Centre, Port Blair-744102 Edited by the Director, Zoological Survey of India, Kolkata Zoological Survey of India Kolkata (ii) CITATION Raghunathan, C. 2015. Diversity of Reef Associated Macrofauna of Rutland Island, Andaman and Nicobar Islands. Rec. zool. Surv. India, Occasional Paper No., 370 : 1-152 (Published by the Director, Zool. Surv. India, Kolkata) Published : January,, 2015 ISBN 978-81-8171-399-5 © Govt. of India, 2015 ALL RIGHTS RESERVED No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted, in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise without the prior permission of the publisher. This book is sold subject to the condition that it shall not, by way of trade, be lent, re-sold hired out or otherwise disposed of without the publisher’s consent, in any form of binding or cover other than that in which it is published. The correct price of this publication is the price printed on this page. Any revised price indicated by a rubber stamp or by a sticker or by any other means is incorrect and should be unacceptable. PRICE India Rs. 1130.00 Foreign $ 55; £ 38 Published at the Publication Division by the Director, Zoological Survey of India, M-Block, New Alipore, Kolkata-700 053 and printed at Calcutta Repro Graphics, Kolkata–700 006. RECORDS OF THE ZOOLOGICAL SURVEY OF
    [Show full text]