Nghiên Cứu Đa Dạng Loài, Đặc Điểm Phân Bố Và Giá Trị Bảo Tồn Của Khu Hệ Lƣỡng Cƣ Và Bò Sát Ở Vùng Phía Nam Đèo Cù Mông, Tỉnh Phú Yên

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Nghiên Cứu Đa Dạng Loài, Đặc Điểm Phân Bố Và Giá Trị Bảo Tồn Của Khu Hệ Lƣỡng Cƣ Và Bò Sát Ở Vùng Phía Nam Đèo Cù Mông, Tỉnh Phú Yên ĐẠI HỌC HUẾ TRƢ ỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐỖ TRỌNG ĐĂNG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG LOÀI, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CỦA KHU HỆ LƢỠNG CƢ VÀ BÒ SÁT Ở VÙNG PHÍA NAM ĐÈO CÙ MÔNG, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HUẾ - 2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢ ỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ĐỖ TRỌNG ĐĂNG NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG LOÀI, ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ GIÁ TRỊ BẢO TỒN CỦA KHU HỆ LƢỠNG CƢ VÀ BÒ SÁT Ở VÙNG PHÍA NAM ĐÈO CÙ MÔNG, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 62 42 01 03 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. NGUYỄN QUẢNG TRƢỜNG GS. TS. NGÔ ĐẮC CHỨNG HUẾ - 2017 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong luận án hoàn toàn trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ trƣớc bất kỳ hội đồng để nhận học vị nào trƣớc đây. Tác giả Đỗ Trọng Đăng LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận án này, trƣớc tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Quảng Trƣờng và GS.TS. Ngô Đắc Chứng, những ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi từ khâu định hƣớng nghiên cứu, phân tích số liệu, công bố các công trình khoa học và hoàn thiện luận án. Xin trân trọng cám ơn các thầy cô trong Bộ môn Động vật học và Khoa Sinh học, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Huế; Phòng Động vật có xƣơng sống, Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật đã giúp đỡ và trao đổi những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu. Tôi xin cám ơn Bộ môn Sinh - Môi trƣờng, Khoa Khoa học Tự nhiên, Trƣờng Đại học Phú Yên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Trong quá trình phân tích số liệu và viết luận án tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của PGS.TS. Hoàng Xuân Quang, PGS.TS. Võ Văn Phú, PGS. TS. Nguyễn Văn Thuận, PGS.TS. Thomas Ziegler (Vƣờn thú Cologne, Đức) và ThS. Phạm Thế Cƣờng. Xin trân trọng cám ơn. Tôi xin cám ơn Chi cục Kiểm Lâm tỉnh Phú Yên, Viện Sinh Thái học Miền Nam, lãnh đạo và ngƣời dân địa phƣơng các xã đã hổ trợ, cung cấp thông tin và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình khảo sát thực địa. Cám ơn các sinh viên: Đoàn Nguyễn Tố Quyên, Nguyễn Thanh Phong, Lê Ngọc Đoan, Nguyễn Thị Danh đã giúp đỡ tôi thu thập và xử lý mẫu vật. Cuối cùng, xin đƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, vợ con và những ngƣời thân đã hết lòng giúp đỡ, động viên tôi vƣợt qua khó khăn để hoàn thành luận án này. Thừa Thiên Huế, tháng 10 năm 2017 Nghiên cứu sinh Đỗ Trọng Đăng DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT 32/2006/NĐ-CP: Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam Về quản lí thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm 160/2013/NĐ-CP: Nghị định số 160/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam Về tiêu chí xác định loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm đƣợc ƣu tiên bảo vệ BS: Bò sát BTTN: Bảo tồn thiên nhiên CITES: Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora ĐCM: Đèo Cù Mông ĐDSH: Đa dạng sinh học EN: Ếch nhái IUCN: International Union for Conservation of Nature KVNC: Khu vực nghiên cứu LC: Lƣỡng cƣ LCBS: Lƣỡng cƣ, Bò sát NTB Nam Trung bộ PL: Phụ lục PYU: Mã mẫu vật đƣợc lƣu giữ tại trƣờng Đại học Phú Yên UBND: Ủy ban nhân dân VQG: Vƣờn Quốc gia MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3 5. Những đóng góp của luận án .................................................................................. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN ..................................................................................... 5 1.1. Sơ lƣợc tình hình nghiên cứu về lƣỡng cƣ, bò sát ............................................... 5 1.1.1. Ở Việt Nam ............................................................................................... 5 1.1.2. Khu vực Nam Trung bộ .......................................................................... 17 1.1.3. Nam đèo Cù Mông thuộc tỉnh Phú Yên ................................................. 18 1.2. Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội tỉnh Phú Yên .......................... 19 1.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 19 1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................ 25 CHƢƠNG 2. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 26 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ...................................................................... 26 2.2. Tƣ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 27 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 29 2.3.1. Khảo sát thực địa ..................................................................................... 29 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm .................................. 30 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 35 3.1. Thành phần loài LCBS ghi nhận ở phía Nam đèo Cù Mông thuộc tỉnh Phú Yên .... 35 3.1.1. Đa dạng về thành phần loài ..................................................................... 35 3.1.2. Các phát hiện mới ................................................................................... 41 3.1.3. Các loài có sự thay đổi về phân loại học ................................................. 45 3.1.4. Cấu trúc các bậc phân loại LCBS tỉnh Phú Yên .................................... 46 3.2. Đặc điểm hình thái nhận dạng các loài LCBS ở tỉnh Phú Yên .......................... 50 3.2.1. Các loài LCBS ghi nhận bổ sung cho KVNC ......................................... 50 3.2.2. Các loài LCBS ghi nhận lại ở KVNC ..................................................... 84 3.3. Đánh giá đặc điểm phân bố của các loài LC và BS ........................................... 93 3.3.1. Theo địa điểm nghiên cứu ....................................................................... 93 3.3.2. Theo độ cao ............................................................................................. 98 3.3.3. Theo sinh cảnh ...................................................................................... 102 3.4. So sánh mức độ tƣơng đồng về thành phần loài LCBS giữa khu vực phía Nam ĐCM thuộc tỉnh Phú Yên với phía Bắc ĐCM thuộc tỉnh Bình Định và giữa tỉnh Phú Yên với các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Nam Trung bộ. ................................... 105 3.4.1. Giữa khu vực phía Nam ĐCM thuộc tỉnh Phú Yên với phía Bắc ĐCM thuộc tỉnh Bình Định ....................................................................................... 106 3.4.2. Giữa vùng phía Nam ĐCM thuộc tỉnh Phú Yên với các tỉnh, thành phố thuộc khu vực Nam Trung bộ ......................................................................... 108 3.5. Giá trị bảo tồn và các nhân tố đe dọa đến khu hệ LCBS ở tỉnh Phú Yên ........ 114 3.5.1. Các loài quý, hiếm, đặc hữu có giá trị bảo tồn ở KVNC ...................... 114 3.5.2. Các nhân tố đe dọa đến khu hệ LCBS ở KVNC ................................... 118 3.6. Đề xuất các kiến nghị đối với công tác bảo tồn ............................................... 125 3.6.1. Các địa điểm cần ƣu tiên bảo tồn .......................................................... 125 3.6.2. Đối tƣợng cần ƣu tiên bảo tồn ............................................................... 126 3.6.3. Các hoạt động cần ƣu tiên bảo tồn ........................................................ 127 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 129 1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 129 2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 130 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤC LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Số lƣợng loài LCBS mới phát hiện ở Việt Nam trong những năm gần đây .... 14 Bảng 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 26 Bảng 3.1. Danh sách thành phần loài LCBS ở tỉnh Phú Yên ................................... 35 Bảng 3.2 Các loài mới phát hiện cho khoa học từ năm 2008 đƣợc ghi nhận tại tỉnh Phú Yên ..................................................................................................................... 44 Bảng 3.3. Cấu trúc thành phần loài LC tỉnh Phú Yên ............................................... 47 Bảng 3.4. Cấu trúc thành phần loài BS tỉnh Phú Yên ............................................... 48 Bảng 3.5. Sự phân bố các loài LCBS theo các huyện, thành phố trong tỉnh Phú Yên .... 94 Bảng 3.6. Mức độ tƣơng đồng (Sorensen-Dice) về thành phần loài LCBS.............. 96 giữa các huyện, thành phố trong tỉnh Phú Yên ......................................................... 96 Bảng 3.7. Sự phân bố các loài LCBS ở KVNC theo độ cao ..................................... 98 Bảng 3.8. Sự phân bố các loài LCBS ở KVNC theo sinh cảnh .............................. 102 Bảng 3.9. So sánh thành phần loài LCBS giữa tỉnh Phú Yên và tỉnh Bình Định ... 106 Bảng 3.10. Tổng hợp số loài LCBS ở tỉnh Phú Yên và các
Recommended publications
  • Herpetological Information Service No
    Type Descriptions and Type Publications OF HoBART M. Smith, 1933 through June 1999 Ernest A. Liner Houma, Louisiana smithsonian herpetological information service no. 127 2000 SMITHSONIAN HERPETOLOGICAL INFORMATION SERVICE The SHIS series publishes and distributes translations, bibliographies, indices, and similar items judged useful to individuals interested in the biology of amphibians and reptiles, but unlikely to be published in the normal technical journals. Single copies are distributed free to interested individuals. Libraries, herpetological associations, and research laboratories are invited to exchange their publications with the Division of Amphibians and Reptiles. We wish to encourage individuals to share their bibliographies, translations, etc. with other herpetologists through the SHIS series. If you have such items please contact George Zug for instructions on preparation and submission. Contributors receive 50 free copies. Please address all requests for copies and inquiries to George Zug, Division of Amphibians and Reptiles, National Museum of Natural History, Smithsonian Institution, Washington DC 20560 USA. Please include a self-addressed mailing label with requests. Introduction Hobart M. Smith is one of herpetology's most prolific autiiors. As of 30 June 1999, he authored or co-authored 1367 publications covering a range of scholarly and popular papers dealing with such diverse subjects as taxonomy, life history, geographical distribution, checklists, nomenclatural problems, bibliographies, herpetological coins, anatomy, comparative anatomy textbooks, pet books, book reviews, abstracts, encyclopedia entries, prefaces and forwords as well as updating volumes being repnnted. The checklists of the herpetofauna of Mexico authored with Dr. Edward H. Taylor are legendary as is the Synopsis of the Herpetofalhva of Mexico coauthored with his late wife, Rozella B.
    [Show full text]
  • Cyrtodactylus Saiyok Sp. Nov., a New Dry Evergreen Forest-Dwelling Bent-Toed Gecko (Squamata: Gekkonidae) from Kanchanaburi Province, Western Thailand
    Zootaxa 3869 (1): 064–074 ISSN 1175-5326 (print edition) www.mapress.com/zootaxa/ Article ZOOTAXA Copyright © 2014 Magnolia Press ISSN 1175-5334 (online edition) http://dx.doi.org/10.11646/zootaxa.3869.1.6 http://zoobank.org/urn:lsid:zoobank.org:pub:0334116F-5288-4F5E-9B9B-FD5D71FFB179 Cyrtodactylus saiyok sp. nov., a new dry evergreen forest-dwelling Bent-toed Gecko (Squamata: Gekkonidae) from Kanchanaburi Province, western Thailand NONN PANITVONG1, MONTRI SUMONTHA2, JITTHEP TUNPRASERT3 & OLIVIER S. G. PAUWELS4,5 1siamensis.org, 408/144 Phaholyothin Place Bldg 34FL, Phaholyothin Rd., Phayathai, Bangkok 10400, Thailand. E-mail: [email protected] 2Ranong Marine Fisheries Station, 157 Saphanpla Rd., Paknam, Muang, Ranong 85000, Thailand. E-mail: [email protected] 3Institute for Population and Social Research, Mahidol University, Sai Yok, Kanchanaburi 71150, Thailand 4Département des Vertébrés Récents, Institut Royal des Sciences naturelles de Belgique, Rue Vautier 29, B-1000 Brussels, Belgium 5Corresponding author. E-mail: [email protected] Abstract We describe Cyrtodactylus saiyok sp. nov. from a dry evergreen forest on a limestone hill in Khao Krajae, Sai Yok District, Kanchanaburi Province, western Thailand. It is characterized by a maximal known SVL of 61.0 mm; 18–19 longitudinal rows of dorsal tubercles; 23 or 24 ventral scale rows between ventrolateral skin folds; a continuous series of enlarged fem- oro-precloacal scales, including 5 pore-bearing precloacal scales (males); no precloacal groove or depression; transversely enlarged subcaudal scales; a complete black nuchal loop; a W-shaped band above shoulders and 3–5 irregular, medially interrupted or not, black dorsal bands between limb insertions. Cyrtodactylus saiyok sp.
    [Show full text]
  • Bibliography and Scientific Name Index to Amphibians
    lb BIBLIOGRAPHY AND SCIENTIFIC NAME INDEX TO AMPHIBIANS AND REPTILES IN THE PUBLICATIONS OF THE BIOLOGICAL SOCIETY OF WASHINGTON BULLETIN 1-8, 1918-1988 AND PROCEEDINGS 1-100, 1882-1987 fi pp ERNEST A. LINER Houma, Louisiana SMITHSONIAN HERPETOLOGICAL INFORMATION SERVICE NO. 92 1992 SMITHSONIAN HERPETOLOGICAL INFORMATION SERVICE The SHIS series publishes and distributes translations, bibliographies, indices, and similar items judged useful to individuals interested in the biology of amphibians and reptiles, but unlikely to be published in the normal technical journals. Single copies are distributed free to interested individuals. Libraries, herpetological associations, and research laboratories are invited to exchange their publications with the Division of Amphibians and Reptiles. We wish to encourage individuals to share their bibliographies, translations, etc. with other herpetologists through the SHIS series. If you have such items please contact George Zug for instructions on preparation and submission. Contributors receive 50 free copies. Please address all requests for copies and inquiries to George Zug, Division of Amphibians and Reptiles, National Museum of Natural History, Smithsonian Institution, Washington DC 20560 USA. Please include a self-addressed mailing label with requests. INTRODUCTION The present alphabetical listing by author (s) covers all papers bearing on herpetology that have appeared in Volume 1-100, 1882-1987, of the Proceedings of the Biological Society of Washington and the four numbers of the Bulletin series concerning reference to amphibians and reptiles. From Volume 1 through 82 (in part) , the articles were issued as separates with only the volume number, page numbers and year printed on each. Articles in Volume 82 (in part) through 89 were issued with volume number, article number, page numbers and year.
    [Show full text]
  • 145 a New Species of Dixonius (Sauria: Gekkonidae
    THE RAFFLES BULLETIN OF ZOOLOGY 2004 THE RAFFLES BULLETIN OF ZOOLOGY 2004 52(2): 145-150 © National University of Singapore A NEW SPECIES OF DIXONIUS (SAURIA: GEKKONIDAE) FROM SOUTHERN VIETNAM Indraneil Das Institute of Biodiversity and Environmental Conservation, Universiti Malaysia Sarawak, 94300, Kota Samarahan, Sarawak, Malaysia Email: [email protected] ABSTRACT. – A new species of Dixonius is described from Nha Trang, southern Vietnam. The new species reaches an SVL of 42.4 mm, and is diagnosable from congeneric species in showing the following combination of characters: head wider than long in adults; two supranasals in narrow contact; dark canthal stripe present, but terminating at back of head; lips unbarred; and dorsum of body and tail brownish olive, with dark blotches. KEY WORDS. – Dixonius vietnamensis, new species, systematics, Reptilia, Sauria, Nha Trang, Vietnam. INTRODUCTION remain to be recognised within this genus, as colour variation, reported by Taylor (1963; see also Chan-Ard et al., 1999) Dixonius was established by Bauer et al. (1997) for Asian and genetic evidence provided by Ota et al. (2001) suggest. gekkonids formerly placed in the genus Phyllodactylus, on Indeed, most recently, Bauer et al. (2004) described a third the basis of morphology and its disjunct distribution. Rösler species, hangseesom, from near Ban Tha Sao (Sai Yok Noi (2000) and Kluge (2001) recognised two species within the Waterfall), 14º06’N 99º25’E” (CUZM R 2003.58, holotype; new Asian genus: melanostictus Taylor, 1962 (type locality: CUZM R 2003.57; 60, 6; three paratypes); and “Thailand, “Mauk Lek Road-Camp (Friendship Highway), Sara Buri” Kanchanaburi Province, Sai Yok National Park” (ZMB [14º 35’N; 101º 05’E; eastern Thailand; spelling of type 65437, paratype), Sai Yok District, Kanchanaburi Province, locality emended to Muak Lek by Taylor, 1962: 218]; FMNH Sai Yok District.
    [Show full text]
  • Cfreptiles & Amphibians
    HTTPS://JOURNALS.KU.EDU/REPTILESANDAMPHIBIANSTABLE OF CONTENTS IRCF REPTILES & AMPHIBIANSREPTILES • VOL15, & N AMPHIBIANSO 4 • DEC 2008 •189 28(1):34–36 • APR 2021 IRCF REPTILES & AMPHIBIANS CONSERVATION AND NATURAL HISTORY TABLE OF CONTENTS NotesFEATURE ARTICLES on Behavior in Green Keelbacks, . Chasing Bullsnakes (Pituophis catenifer sayi) in Wisconsin: RhabdophisOn the Road to Understanding the Ecologyplumbicolor and Conservation of the Midwest’s Giant(Cantor Serpent ...................... Joshua 1839) M. Kapfer 190 . The Shared History of Treeboas (Corallus grenadensis) and Humans on Grenada: A (Reptilia:Hypothetical Excursion ............................................................................................................................ Squamata: Natricidae)Robert W. Henderson 198 RESEARCH ARTICLES Rahul. The V.Texas Deshmukh Horned Lizard1, inSagar Central A. and Deshmukh Western Texas2 ......................., Swapnil A. Emily Badhekar Henry, Jason3, Brewer,Shubham Krista Mougey,Katgube and 4,Gad Atul Perry Bhelkar 204 5 . The Knight Anole (Anolis equestris) in Florida 1 H. N. 26, ............................................. Teacher Colony, Kalmeshwar,Brian J. Camposano,Nagpur, Maharashtra-441501, Kenneth L. Krysko, Kevin India M. Enge, ([email protected] Ellen M. Donlan, and Michael [corresponding Granatosky 212 author]) 2Behind Potdar Nursing Home, Kalmeshwar, Nagpur, Maharashtra-441501, India ([email protected]) CONSERVATION3Tiwaskarwadi, ALERT Raipur, Hingana, Nagpur, Maharashtra-441110, India ([email protected])
    [Show full text]
  • Cryptic Taxonomic Diversity in Two Broadly Distributed Lizards Of
    The Natural History Journal of Chulalongkorn University 1(1): 1-7, August 2001 ©2001 by Chulalongkorn University Cryptic Taxonomic Diversity in Two Broadly Distributed Lizards of Thailand (Mabuya macularia and Dixonius siamensis) as Revealed by Chromosomal Investigations (Reptilia: Lacertilia) HIDETOSHI OTA1*, TSUTOMU HIKIDA2, JARUJIN NABHITABHATA3 AND SOMSAK PANHA4 1 Tropical Biosphere Research Center, University of the Ryukyus, Nishihara, Okinawa 903-0213, JAPAN 2 Department of Zoology, Graduate School of Science, Kyoto University, Kitashirakawa, Sakyo, Kyoto 606-8502, JAPAN 3 Reference Collection Division, National Science Museum, Klong Luang, Pathumthani 12120, THAILAND 4 Department of Biology, Faculty of Science, Chulalongkorn University, Bangkok 10330, THAILAND ABSTRACT.−Karyological surveys were made for two common lizards, Mabuya macularia and Dixonius siamensis, in Thailand. Of the M. macularia specimens karyotyped, the one from Mae Yom, northwestern Thailand, had 2n=38 chromosomes in a graded series as previously reported for a specimen from southwestern Thailand. The other specimens, all from eastern Thailand, however, invariably exhibited a 2n=34 karyotype consisting of four large, and 13 distinctly smaller chromosome pairs. Of the D. siamensis specimens, on the other hand, those from eastern Thailand invariably exhibited a 2n=40 karyotype, whereas three males and one female from Mae Yom had 2n=42 chromosomes. Distinct chromosomal variation was also observed within the Mae Yom sample that may reflect a ZW sex chromosome system. These results strongly suggest the presence of more than one biological species within each of those “broadly distributed species”. This further argues the necessity of genetic surveys for many other morphologically defined “common species” in Thailand and its vicinity in order to evaluate taxonomic diversity and endemicity of herpetofauna in this region appropriately.
    [Show full text]
  • Hue University College of Education Do Trong Dang
    HUE UNIVERSITY COLLEGE OF EDUCATION DO TRONG DANG RESEARCH ON THE SPECIES DIVERSITY, DISTRIBUTION AND CONSERVATION VALUE OF AMPHIBIANS AND REPTILES SPECIES IN SOUTH PART OF CU MONG PASS, PHU YEN PROVINCE Major: Zoology Code: 62 42 01 03 SUMMARY OF Ph.D IN BIOLOGY Instructors PhD. Nguyen Quang Truong Prof. PhD. Ngo Dac Chung HUE, 2017 The work was completed in: The work was completed in: College of Education, Hue University Science instructors: PhD. Nguyen Quang Truong Prof. PhD. Ngo Dac Chung Reviewer 1: Reviewer 2: Reviewer 3: The thesis was defended at the Council of thesis assessment of Hue University Council held at: 4 Le Loi street, Hue city, Thua Thien Hue province, at ……………………………………... on .…../…../2017 Theses can be further referred at: 1. National Library 2. Center for Information and Library of College of Education, Hue University WORKS RELATED TO THE THESIS HAS BEEN PUBLISHED 1. Dang Trong Do, Chung Dac Ngo, Truong Quang Nguyen (2015), Diversity of the narrow-mouth frogs (Amphibia: Anura: Microhylidae) from Phu Yen Province, In Proceedings of the sixth National Scientific Conference on Ecology and Biological Resources, pp. 515-519. 2. Dang Trong Do, Chung Dac Ngo, Truong Quang Nguyen (2016), New records of turtles from Phu Yen Province, Vietnam, In Proceedings of the 2ND National Scientific Conference on Biologycal Research and Teaching in Vietnam, pp. 129-136. 3. Dang Trong Do, Chung Dac Ngo, Truong Quang Nguyen (2016), New records of Colubridae (Squamata: Serpentes) and an updated list of snakes from Phu Yen Province, Vietnam, In Proceedings of third National Scientific Conference on Amphibians and Reptiles in Vietnam, pp.
    [Show full text]
  • The Genus Euricania Melichar (Hemiptera: Ricaniidae) from China
    THE RAFFLES BULLETIN OF ZOOLOGY 2006 THE RAFFLES BULLETIN OF ZOOLOGY 2006 54(1): 1-10 Date of Publication: 28 Feb.2006 © National University of Singapore THE GENUS EURICANIA MELICHAR (HEMIPTERA: RICANIIDAE) FROM CHINA Chang-Qing Xu, Ai-Ping Liang* and Guo-Mei Jiang Institute of Zoology, Chinese Academy of Sciences, 19 Zhongguancun Road, Beijing 100080 People’s Republic of China Email: [email protected] (*Corresponding author) ABSTRACT. – Two new species of Euricania Melichar (Hemiptera: Ricaniidae), E. brevicula, new species, and E. longa, new species, are described from China. Four previously recorded species, E. ocellus (Walker), E. facialis Walker, E. clara Kato and E. xizangensis Chou & Lu are redescribed and illustrated. A key to all the Chinese species in the genus is provided. KEY WORDS. – Hemiptera, Ricaniidae, Euricania, new species, redescription, China. INTRODUCTION Generic diagnosis. – Head including eyes broader than pronotum. Frons oblique, broader than long, with central, The Ricaniidae is one of the smaller families of the sublateral and lateral carinae. Frontoclypeal suture arched. superfamily Fulgoroidea, currently containing about 400 Vertex broad and narrow, with a carina between eyes. described species in over 40 genera (Metcalf, 1955; Chou et Pronotum narrow, with a central carina. Mesonotum narrow al., 1985). The family is mainly distributed in the Afrotropical, and long, with 3 carinae: central carina straight; lateral carinae Australian and Oriental regions, with some species in the inwardly and anteriorly curved, converging closely together Palaearctic Region. The ricaniid fauna of China is very poorly on anterior margin, each bifurcating outwardly near middle known. About 32 species are recorded from China (Fennah, in a straight longitudinal carina to or near anterior margin.
    [Show full text]
  • Lời Cam Đoan
    ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ THANH KHU HỆ LƢỠNG CƢ VÀ BÒ SÁT VÙNG QUẢNG NGÃI LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC HUẾ - 2017 ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ THANH KHU HỆ LƢỠNG CƢ VÀ BÒ SÁT VÙNG QUẢNG NGÃI Chuyên ngành: Động vật học Mã số: 62420103 LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học PGS.TS. ĐINH THỊ PHƢƠNG ANH HUẾ - 2017 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Kết quả nghiên cứu trình bày trong luận án là trung thực, nội dung tham khảo đã được trích dẫn, các bài báo công bố chung đã được đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa được bảo vệ trước bất kỳ hội đồng học vị nào trước đây. Tác giả luận án Lê Thị Thanh ii LỜI CẢM ƠN Luận án được thực hiện tại Trường Đại học Sư phạm Huế dưới sự hướng dẫn khoa học tận tình và trách nhiệm cao của cô giáo PGS. TS Đinh Thị Phương Anh, tôi xin kính gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô. Tôi xin cảm ơn Ban Đào tạo Sau đại học Đại học Huế; Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa Sinh học, Bộ môn Động vật, Ban giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Huế; Lãnh đạo Trường Đại học Đồng Tháp đã tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình học tập và hoàn thành luận án. Tôi xin cảm ơn PGS.
    [Show full text]
  • A New Species of the Genus Acanthosaura from Yunnan, China (Squamata, Agamidae)
    A peer-reviewed open-access journal ZooKeys 888:A new105–132 species (2019) of the genus Acanthosaura from Yunnan, China (Squamata, Agamidae) 105 doi: 10.3897/zookeys.88.38491 RESEARCH ARTICLE http://zookeys.pensoft.net Launched to accelerate biodiversity research A new species of the genus Acanthosaura from Yunnan, China (Squamata, Agamidae) Shuo Liu1, Dingqi Rao2 1 Kunming Natural History Museum of Zoology, Kunming Institute of Zoology, Chinese Academy of Sciences, 32 Jiaochang Donglu, Kunming, Yunnan 650223, China 2 Kunming Institute of Zoology, Chinese Academy of Sciences, 32 Jiaochang Donglu, Kunming, Yunnan 650223, China Corresponding author: Dingqi Rao ([email protected]); Shuo Liu ([email protected]) Academic editor: Thomas Ziegler | Received 24 July 2019 | Accepted 21 October 2019 | Published 11 November 2019 http://zoobank.org/C454358A-DB07-4BE8-A22A-7B98CE3E6CF9 Citation: Liu S, Rao D (2019) A new species of the genus Acanthosaura from Yunnan, China (Squamata, Agamidae). ZooKeys 888: 105–132. https://doi.org/10.3897/zookeys.888.38491 Abstract A new species of Acanthosaura from Yunnan, China is described based on unique morphometric and meristic external characters and a very distinctive color pattern. The fourteenth species recorded of this genus, Acan- thosaura tongbiguanensis sp. nov., was previously considered A. lepidogaster although it more closely resembles A. crucigera. It can be separated from all other species of the genus by having different numbers of subdigital lamellae on the fourth finger and toe, and a different shape of the black eye patch. The new species differs genetically from investigated congeners by percentage distance of 14.46% to 23.27% (cytochrome b gene).
    [Show full text]
  • New Records of Amphibians and Reptiles from Southern Vietnam
    Bonn zoological Bulletin 63 (2): 148 –156 December 2014 New records of amphibians and reptiles from southern Vietnam Truong Quang Nguyen 1,2 , Trung My Phung 3, Nicole Schneider 4, Andreas Botov 4, Dao Thi Anh Tran 5,6 & Thomas Ziegler 4,* 1 Institute of Ecology and Biological Resources, Vietnam Academy of Science and Technology, 18 Hoang Quoc Viet, Hanoi, Vietnam; E-mail: [email protected] 2 Department of Terrestrial Ecology, Zoological Institute, University of Cologne, Zülpicher Strasse 47b, D-50674 Cologne, Germany 3 Dong Khoi 9A, Tam Hiep, Bien Hoa, Dong Nai Province, Vietnam; E-mail: [email protected] 4 AG Zoologischer Garten Köln, Riehler Strasse 173, D-50735 Cologne, Germany 5 Vietnam National University, Ho Chi Minh City, University of Science, Faculty of Biology, 227 Nguyen Van Cu, District 5, HCM city, Vietnam; E-mail: [email protected] 6 Zoologisches Forschungsmuseum Alexander Koenig, Adenaueralle 160, D-53113 Bonn, Germany * corresponding author: E-mail: [email protected] Abstract. We report six new records of poorly known species of amphibians and reptiles on the basis of a new herpeto - logical collection from southern Vietnam: Ophryophryne gerti and Raorchestes gryllus from Khanh Hoa Province, Acan - thosaura coronata from Ba Ria – Vung Tau Province, Gekko grossmanni from Ninh Thuan Province, as well as Cylin - drophis ruffus and Oligodon cinereus pallidocinctus from Binh Phuoc Province . Keywords. Ophryophryne gerti , Raorchestes gryllus , Acanthosaura coronata , Gekko grossmanni , Cylindrophis ruffus , Oligodon cinereus pallidocinctus , new records, taxonomy. INTroDucTIoN Geographic distribution records are crucial for assessing Measurements of specimens were taken with a digital the conservation status and are also evidence to elucidate caliper to the nearest 0.1 mm.
    [Show full text]
  • A Biogeographic Synthesis of the Amphibians and Reptiles of Indochina
    BAIN & HURLEY: AMPHIBIANS OF INDOCHINA & REPTILES & HURLEY: BAIN Scientific Publications of the American Museum of Natural History American Museum Novitates A BIOGEOGRAPHIC SYNTHESIS OF THE Bulletin of the American Museum of Natural History Anthropological Papers of the American Museum of Natural History AMPHIBIANS AND REPTILES OF INDOCHINA Publications Committee Robert S. Voss, Chair Board of Editors Jin Meng, Paleontology Lorenzo Prendini, Invertebrate Zoology RAOUL H. BAIN AND MARTHA M. HURLEY Robert S. Voss, Vertebrate Zoology Peter M. Whiteley, Anthropology Managing Editor Mary Knight Submission procedures can be found at http://research.amnh.org/scipubs All issues of Novitates and Bulletin are available on the web from http://digitallibrary.amnh.org/dspace Order printed copies from http://www.amnhshop.com or via standard mail from: American Museum of Natural History—Scientific Publications Central Park West at 79th Street New York, NY 10024 This paper meets the requirements of ANSI/NISO Z39.48-1992 (permanence of paper). AMNH 360 BULLETIN 2011 On the cover: Leptolalax sungi from Van Ban District, in northwestern Vietnam. Photo by Raoul H. Bain. BULLETIN OF THE AMERICAN MUSEUM OF NATURAL HISTORY A BIOGEOGRAPHIC SYNTHESIS OF THE AMPHIBIANS AND REPTILES OF INDOCHINA RAOUL H. BAIN Division of Vertebrate Zoology (Herpetology) and Center for Biodiversity and Conservation, American Museum of Natural History Life Sciences Section Canadian Museum of Nature, Ottawa, ON Canada MARTHA M. HURLEY Center for Biodiversity and Conservation, American Museum of Natural History Global Wildlife Conservation, Austin, TX BULLETIN OF THE AMERICAN MUSEUM OF NATURAL HISTORY Number 360, 138 pp., 9 figures, 13 tables Issued November 23, 2011 Copyright E American Museum of Natural History 2011 ISSN 0003-0090 CONTENTS Abstract.........................................................
    [Show full text]