Khoa Hoïc - Coâng Ngheä Thuûy Saûn Soá 4/2012

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Khoa Hoïc - Coâng Ngheä Thuûy Saûn Soá 4/2012 MUÏC LUÏC G Kết quả nghiên cứu thiết kế hệ thống ngư cụ phòng tránh 76 cá mập tấn công người tại vịnh Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Nguyễn Trọng Thảo và CTV G Ảnh hưởng của thức ăn, mật độ ương đến sinh trưởng và 82 tỷ lệ sống của cá đối mục (Mugil cephalus Linnaeus, 1758) giai đoạn giống trong ao đầm nước lợ tại Quảng Bình Phạm Xuân Thủy G Quan hệ giữa tuổi và sự quan tâm của người tiêu dùng 89 Nha Trang đối với sản phẩm cá Hồ Huy Tựu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC G Chiến lược phát triển Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà 95 nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa đến năm 2020 Phan Huỳnh Thanh An và CTV G Sự tích lũy và phân bố phlorotannin có hoạt tính chống 102 oxy hóa trong rong nâu Sargassum duplicatum Khánh Hòa theo thời gian sinh trưởng Đặng Xuân Cường và CTV G Nghiên cứu chất lượng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân 107 hàng Đầu tư và Phát triển chi nhánh Khánh Hòa Lê Anh Đức và CTV G Một số giải pháp phòng ngừa tranh chấp lao động và 112 đình công Vương Vĩnh Hiệp G Khả o sá t ả nh hưở ng tỉ lệ củ a vậ t liệ u gia cườ ng đế n tí nh 120 chấ t vậ t liệ u composite lai trên nề n polyme Trần Minh Hổ và CTV G Các nhân tố ảnh hưởng đến sản lượng tôm sú nuôi thâm 126 canh tại huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Nguyễn Thị Hường và CTV G Hiện trạng kỹ thuật nghề sản xuất giống tôm thẻ chân trắng 131 (Litopenaeus vannamei Boone, 1931) sạch bệnh tại Tuy Phong, Bình Thuận và đề xuất các giải pháp phát triển theo hướng bền vững Nguyễn Văn Khương và CTV G Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của 137 các đội tàu lưới kéo đôi ở Kiên Giang Trần Thanh Kiệt và CTV G Hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần DABACO 144 Việt Nam Nguyễn Đình Nam G Nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh sản cá sỉnh gai 151 (Onychostoma Laticeps Günther, 1868) ở lưu vực sông Giăng tỉnh Nghệ An Trần Xuân Quang và CTV G Xây dựng cơ cấu vốn hợp lý cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 156 Nguyễn Thành Tâm và CTV G Nghiên cứu đánh giá mức độ ổn định thực tế của tàu đánh 162 cá lưới vây tỉnh Ninh Thuận Nguyễn Ngọc Thảo và CTV G Tác động của chất lượng đào tạo đến cảm nhận của sinh 169 viên đối với Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch Nha Trang Nguyễn Hữu Thái Thịnh và CTV G Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ sản xuất sản 176 phẩm trứng cầu gai lên men tự nhiên Phạm Thị Thùy và CTV G Thành phần protein và độc tính của vi khuẩn Vibrio 180 parahaemolyticus gây bệnh lở loét trên cá mú chấm cam (Epinephelus coioides) nuôi thương phẩm tại Khánh Hòa Nguyễn Thị Thanh Thùy và CTV G Ảnh hưởng của hàm lượng selen (se) bổ sung trong thức ăn 185 lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá giò giống (Rachycentron Canadum Linnaeus, 1766) Nguyễn Thị Hà Trang và CTV G Hoạch định chiến lược kinh doanh của Công ty Bảo Minh 190 Bắc Ninh đến năm 2015 Lưu Bảo Trung và CTV G Hiện trạng kỹ thuật của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng 194 (Litopenaeus Vannamei, Boone 1931) thương phẩm tại Ninh Thuận Dư Ngọc Tuân và CTV THÔNG TIN QUẢNG BÁ 200 Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn Soá 4/2012 THOÂNG BAÙO KHOA HOÏC HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ GÂY LIỆT CƠ PSP (Paralytic Shellfi sh Poisoning) TRONG CÁC LOÀI HAI MẢNH VỎ Ở NHA TRANG PSP (Paralytic Shellfi sh Poisoning) CONTENTS IN BIVALVES IN NHA TRANG Nguyễn Thuần Anh1 Ngày nhận bài: 14/01 /2012; Ngày phản biện thông qua: 14/8/2012; Ngày duyệt đăng: 15/12/2012 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này nhằm cung cấp những thông tin có giá trị cho việc đánh giá phơi nhiễm và đánh giá nguy cơ của người dân thành phố Nha Trang đối với độc tố gây liệt cơ PSP (paralytic shellfi sh poisoning) do tiêu thụ các loài hai mảnh vỏ. Hàm lượng độc tố gây liệt cơ PSP trong các loài hai mảnh vỏ thu từ tháng 8 đến tháng 12 năm 2009 ở thành phố Nha Trang được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (HPLC). Hàm lượng PSP trung bình trong mẫu sò (Anadara granosa), nghêu (Meretrix meretrix) và hàu (Crassostrea belcheri) lần lượt là 0,022; 4,549 và 0,019 µg/100g, trong khi PSP không phát hiện thấy trong mẫu vẹm xanh (Perna viridis) và điệp (Comptopallium radula). Các giá trị này đều thấp hơn giới hạn tối đa cho phép được qui định bởi Việt nam và quốc tế. Từ khóa: Độc tố gây liệt cơ, Nhuyễn thể, PSP ABSTRACT The aim of this study was to provide valuable information for exposure evaluation and risk assessment of Nha Trang population to paralytic shellfi sh poisoning (PSP) due to bivalves consumption. The PSP (paralytic shellfi sh poisoning) contents in some bivalves sampled from August to December 2009 in Nha Trang city have determined by the High Performance Liquid Chromatography (HPLC). The mean PSP contents in cockle (Anadara granosa), clam (Meretrix meretrix), tropical oyster (Crassostrea belcher) are 0,022; 4,549 and 0,019 µg/100g, respectively, while PSP was not detected in green musel (Perna viridis) and scalop (Comptopallium radula). These results are lower than the maximum limit permitted fi xed by the Vietnamese and international regulations. Keywords: Paralytic Shellfi sh Poisoning, Shellfi sh, PSP I. ĐẶT VẤN ĐỀ và cộng sự, 2004). Dấu hiệu đầu tiên của sự nhiễm Nhuyễn thể hai mảnh vỏ có khả năng tích lũy độc xuất hiện sau khoảng 5 đến 30 phút sau khi ăn PSP (Paralytic Shellfi sh Poisoning), một loại độc nhuyễn thể bị nhiễm với các triệu chứng: cảm giác tố tảo nguy hiểm và được coi là vấn đề của toàn kim châm hoặc tê nhẹ đến liệt cơ hô hấp hoàn toàn. cầu (Martínez & Lawrence, 2003) với 2000 ca ngộ Trường hợp nặng sẽ dẫn đến tử vong do liệt cơ hô độc được thống kê trên toàn thế giới mỗi năm (Van hấp, xảy ra trong vòng từ 2 đến 12 giờ sau khi ăn Dolah, 2000; Chateau-Degat, 2003; Yan và cộng sự, các loài hai mảnh vỏ có hàm lượng PSP cao. Nhóm 2003) và tỷ lệ tử vong từ 8 đến 10% (Sierra-Beltran nhuyễn thể có chứa PSP gồm chủ yếu là động và cộng sự, 1998). Nhóm độc tố PSP gồm khoảng vật thân mềm hai mảnh vỏ, nhóm này gồm vẹm, 30 độc tố, trong đó độc nhất là saxitoxin (STX). Các nghêu, hàu, điệp và sò (Dao, 2004; Van Egmond và độc tố PSP được sinh ra chủ yếu trong giai đoạn nở cộng sự, 2004; Dao, 2003; Do và cộng sự, 2002; hoa của tảo Alexandrium spp. Vì PSP có tính tích Dao, 2001). lũy nên chúng có thể gây độc cho người ngay cả khi Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu không có hiện tượng nở hoa của tảo (Van Egmond xác định hàm lượng PSP trong các loài hai mảnh 1 TS. Nguyễn Thuần Anh: Khoa Công nghệ Thực phẩm - Trường Đại học Nha Trang TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG O 3 Taïp chí Khoa hoïc - Coâng ngheä Thuûy saûn Soá 4/2012 vỏ ở thành phố Nha Trang - một thành phố đại diện Sáu mẫu thành phần ở 6 nơi bán có nguồn gốc và cho khu vực ven biển có mức tiêu thụ nhuyễn thể được phân bố như sau: 1, 2 và 3 mẫu thành phần cao (Nguyễn và cộng sự, 2009) - để cung cấp các được lần lượt lấy ở Nhà hàng Biển Ngọc, chợ Tạm thông tin có giá trị cho việc đánh giá nguy cơ của và chợ Xóm mới của thành phố Nha Trang (Nguyễn người tiêu dùng đối với PSP do tiêu thụ nhuyễn thể và cộng sự, 2009). hai mảnh vỏ. 2. Phương pháp xử lý mẫu II. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP Trước khi phân tích, các mẫu được chiết theo NGHIÊN CỨU phương pháp AOAC (1990): 100g mẫu đã đồng hóa được trộn với 100ml HCl 0,1N trong một ống đựng 1. Đối tượng và địa điểm thu mẫu mẫu; kiểm soát và điều chỉnh pH nếu thấy cần thiết Năm loài nhuyễn thể hai mảnh vỏ (vẹm xanh (pH<4); đậy ống chứa mẫu bằng một nút có gắn (Perna viridis), điệp (Comptopallium radula), hàu nhiệt kế, đặt ống mẫu vào trong nồi chứa nước sôi, (Crassostrea belcheri), sò (Anadara granosa) và khi nhiệt độ mẫu đạt 950C thì duy trì ở nhiệt độ này nghêu (Meretrix meretrix)) được thu ở các địa trong 5 phút; làm nguội và điều chỉnh pH xuống 3 - 4 điểm mua bán nhuyễn thể phổ biến: Nhà hàng (pH ổn định tối ưu cho PSP); sau đó ly tâm lấy dịch Biển Ngọc, chợ Tạm và chợ Xóm mới của thành ở trên đi xác định PSP.
Recommended publications
  • APPENDIX 8A Minutes from Stakeholder Meetings1
    Study for the Formulation of High Speed Railway Projects on Hanoi–Vinh and Ho Chi Minh–Nha Trang Sections DRAFT FINAL REPORT Volume III Environmental and Social Considerations APPENDIX 8A 1 Minutes from Stakeholder Meetings First Stakeholder Meeting for The Study for Railway Development Alternatives on North-South Railway Line 1. Date/Time: 9th December2011 / 8:30-12:00 2. Venue: Conference hall, VR Labor union’s center for culture, sports and tourism 3. Participants: Vietnamese Side 1) Mr. Ngo ThinhDuc Vice Minister (MOT) 2) Mr. Nguyen DatTuong VR General Director 3) Mr. Tran Quoc Dong Deputy General Director (VR) 4) Mr. Ngo Van Tuyen Deputy Director, Infrastructure Dpt. (VR) 5) Mr. Binh Deputy Director, Preparation and Investment Dpt. (VR) 6) Mr. Tran Viet Ban Deputy Director, Science and Technology Dpt. (VR) 7) Ms. Nguyen Kim Dung Deputy Director, Transportation Business Dpt. (VR) 8) Mr Pham Xuan Sac Deputy Director, Urban & Construction Management Dpt. (VR) 9) Mr. Ngo TrungKien Deputy Director, Preparation and Investment Dpt. (VR) 10) Mr. Tran Van Quy Deputy Director, Finance and Accounting Dpt. 11) Mr. Nguyen Ngoc Vien Deputy Director, Rolling-stocks Dpt. (VR) 12) Ms. Nguyen Thi Thu Thanh Deputy Director, International Cooperation Dpt. (VR) 13) Ms. Nguyen Bao Van Expert, International Cooperation Dpt. (VR) 14) Mr. Nguyen ManhHien Expert, International Cooperation Dpt. (VR) 15) Ms. Tran Thu Thuy Expert, Preparation and Investment Dpt. (VR) 16) Mr. Thang Expert, Personnel Organization Dpt. (VR) 17) Mr. Do Van Hat General Director (TRICC) 1 Note that “Strategic Environmental Assessment (SEA)” noted in this annex imply the comparison of alternatives (alignment and station location) as one step of “Initial Environmental Examination (IEE)” study and does not carry the meaning of SEA as used in other situations.
    [Show full text]
  • First Characterisation of the Populations and Immune-Related
    First characterisation of the populations and immune-related activities of hemocytes from two edible gastropod species, the disk abalone, Haliotis discus discus and the spiny top shell, Turbo cornutus. Ludovic Donaghy, Hyun-Ki Hong, Christophe Lambert, Heung-Sik Park, Won Joon Shim, Kwang-Sik Choi To cite this version: Ludovic Donaghy, Hyun-Ki Hong, Christophe Lambert, Heung-Sik Park, Won Joon Shim, et al.. First characterisation of the populations and immune-related activities of hemocytes from two edible gastropod species, the disk abalone, Haliotis discus discus and the spiny top shell, Turbo cornutus.. Fish and Shellfish Immunology, Elsevier, 2010, 28 (1), pp.87-97. 10.1016/j.fsi.2009.10.006. hal- 00460531 HAL Id: hal-00460531 https://hal.archives-ouvertes.fr/hal-00460531 Submitted on 1 Mar 2010 HAL is a multi-disciplinary open access L’archive ouverte pluridisciplinaire HAL, est archive for the deposit and dissemination of sci- destinée au dépôt et à la diffusion de documents entific research documents, whether they are pub- scientifiques de niveau recherche, publiés ou non, lished or not. The documents may come from émanant des établissements d’enseignement et de teaching and research institutions in France or recherche français ou étrangers, des laboratoires abroad, or from public or private research centers. publics ou privés. First characterisation of the populations and immune-related activities of hemocytes from two edible gastropod species, the disk abalone, Haliotis discus discus and the spiny top shell, Turbo cornutus . Ludovic Donaghy a,b,* , Hyun-Ki Hong a, Christophe Lambert b, Heung-Sik Park c, Won Joon Shim d, Kwang-Sik Choi a.
    [Show full text]
  • White Abalone (Haliotis Sorenseni)
    White Abalone (Haliotis sorenseni) Five-Year Status Review: Summary and Evaluation Photo credits: Joshua Asel (left and top right photos); David Witting, NOAA Restoration Center (bottom right photo) National Marine Fisheries Service West Coast Region Long Beach, CA July 2018 White Abalone 5- Year Status Review July 2018 Table of Contents EXECUTIVE SUMMARY ............................................................................................................. i 1.0 GENERAL INFORMATION .............................................................................................. 1 1.1 Reviewers ......................................................................................................................... 1 1.2 Methodology used to complete the review ...................................................................... 1 1.3 Background ...................................................................................................................... 1 2.0 RECOVERY IMPLEMENTATION ................................................................................... 3 2.2 Biological Opinions.......................................................................................................... 3 2.3 Addressing Key Threats ................................................................................................... 4 2.4 Outreach Partners ............................................................................................................. 5 2.5 Recovery Coordination ...................................................................................................
    [Show full text]
  • Characterization of Calcineurin a and B Genes in the Abalone, Haliotis Diversicolor, and Their Immune Response Role During Bacterial Infection
    Characterization of calcineurin A and B genes in the abalone, Haliotis diversicolor, and their immune response role during bacterial infection Tiranan Buddawong1, Somluk Asuvapongpatana1, Saengchan Senapin2,3, Carmel McDougall4 and Wattana Weerachatyanukul1 1 Department of Anatomy, Faculty of Science, Mahidol University, Ratchathewi, Bangkok, Thailand 2 Center of Excellence for Shrimp Molecular Biology and Biotechnology (Centex Shrimp), Faculty of Science, Mahidol University, Ratchathewi, Bangkok, Thailand 3 National Center for Genetic Engineering and Biotechnology (BIOTEC), National Science and Technology Development Agency (NSTDA), Klongluang, Pathumthani, Thailand 4 Australian Rivers Institute, Griffith University, Nathan, Queensland, Australia ABSTRACT Calcineurin (CN) is known to be involved in many biological processes, particularly, the immune response mechanism in many invertebrates. In this study, we characterized both HcCNA and HcCNB genes in Haliotis diversicolor, documented their expression in many tissues, and discerned their function as immune responsive genes against Vibrio parahaemolyticus infection. Similar to other mollusk CNs, the HcCNA gene lacked a proline-rich domain and comprised only one isoform of its catalytic unit, in contrast to CNs found in mammals. HcCNB was highly conserved in both sequence and domain architecture. Quantitative PCR and in situ hybridization revealed that the genes were broadly expressed and were not restricted to tissues traditionally associated with immune function. Upon infection of H. diversicolor with V. parahaemolyticus (a bacteria that causes serious disease in crustaceans and mollusks), both HcCNA and HcCNB genes were highly up-regulated at the early phase of bacterial infection. HcCNB was expressed significantly higher than HcCNA in response to bacterial challenge, Submitted 12 November 2019 Accepted 9 March 2020 suggesting its independent or more rapid response to bacterial infection.
    [Show full text]
  • Karyotype of Pacific Red Abalone Haliotis Rufescens (Archaeogastropoda: Haliotidae) Using Image Analysis
    Journal of Shellfish Research, Vol. 23, No. 1, 205–209, 2004. KARYOTYPE OF PACIFIC RED ABALONE HALIOTIS RUFESCENS (ARCHAEOGASTROPODA: HALIOTIDAE) USING IMAGE ANALYSIS CRISTIAN GALLARDO-ESCÁRATE,1,2 JOSUÉ ÁLVAREZ-BORREGO,2,* MIGUEL ÁNGEL DEL RÍO PORTILLA,1 AND VITALY KOBER3 1Departamento de Acuicultura. División de Oceanología, 2Departamento de Óptica, 3Departamento de Ciencias de la Computación, División de Física Aplicada, Centro de Investigación Científica y de Educación Superior de Ensenada. Km 107 Carretera Tijuana – Ensenada, Código Postal 22860. Ensenada, B.C. México ABSTRACT This report describes a karyotypic analysis in the Pacific red abalone Haliotis rufescens using image analysis. This is the first karyotype reported for this species. Chromosome number and karyotype are the basic information of a genome and important for ploidy manipulation, genomic analysis, and our understanding about chromosomal evolution. In this study we found that the diploid number of chromosomes in the red abalone was 36. Using image analysis by rank-order and digital morphologic filters, it was possible to determine total length of chromosomes and relative arm length in digitally enhanced image, elimination of noise and improving the contrast for the measurements. The karyotype consisted of eight pairs of metacentric chromosomes, eight pairs of submetacentric, one pair submetacentric/metacentric, and one pair of subtelocentric chromosomes. The black abalone, Haliotis cracherodii, also with 36 chromosomes and with a similar geographic distribution, has eight pairs of metacentric, eight pairs of submetacentric, and two pairs subtelocentric. This study contributes with new information about the karyology in the family Haliotidae found in California Coast waters and gives some support the Thetys’ model about biogeographical origin, from the Mediterranean Sea to the East Pacific Ocean.
    [Show full text]
  • Shelled Molluscs
    Encyclopedia of Life Support Systems (EOLSS) Archimer http://www.ifremer.fr/docelec/ ©UNESCO-EOLSS Archive Institutionnelle de l’Ifremer Shelled Molluscs Berthou P.1, Poutiers J.M.2, Goulletquer P.1, Dao J.C.1 1 : Institut Français de Recherche pour l'Exploitation de la Mer, Plouzané, France 2 : Muséum National d’Histoire Naturelle, Paris, France Abstract: Shelled molluscs are comprised of bivalves and gastropods. They are settled mainly on the continental shelf as benthic and sedentary animals due to their heavy protective shell. They can stand a wide range of environmental conditions. They are found in the whole trophic chain and are particle feeders, herbivorous, carnivorous, and predators. Exploited mollusc species are numerous. The main groups of gastropods are the whelks, conchs, abalones, tops, and turbans; and those of bivalve species are oysters, mussels, scallops, and clams. They are mainly used for food, but also for ornamental purposes, in shellcraft industries and jewelery. Consumed species are produced by fisheries and aquaculture, the latter representing 75% of the total 11.4 millions metric tons landed worldwide in 1996. Aquaculture, which mainly concerns bivalves (oysters, scallops, and mussels) relies on the simple techniques of producing juveniles, natural spat collection, and hatchery, and the fact that many species are planktivores. Keywords: bivalves, gastropods, fisheries, aquaculture, biology, fishing gears, management To cite this chapter Berthou P., Poutiers J.M., Goulletquer P., Dao J.C., SHELLED MOLLUSCS, in FISHERIES AND AQUACULTURE, from Encyclopedia of Life Support Systems (EOLSS), Developed under the Auspices of the UNESCO, Eolss Publishers, Oxford ,UK, [http://www.eolss.net] 1 1.
    [Show full text]
  • Disease of Aquatic Organisms 103:133
    Vol. 103: 133–139, 2013 DISEASES OF AQUATIC ORGANISMS Published March 26 doi: 10.3354/dao02572 Dis Aquat Org Identification and characterization of Vibrio harveyi associated with diseased abalone Haliotis diversicolor Qingru Jiang**, Liuyang Shi**, Caihuan Ke, Weiwei You, Jing Zhao* College of Ocean and Earth Science of Xiamen University, Xiamen 361005, China ABSTRACT: Mass mortality of farmed small abalone Haliotis diversicolor occurred in Fujian, China, from 2009 to 2011. Among isolates obtained from moribund abalones, the dominant species AP37 exhibited the strongest virulence. After immersion challenge with 106 CFU ml−1 of AP37, abalone mortalities of 0, 53 and 67% were induced at water temperatures of 20°C, 24°C, and 28°C, respectively. Following intramuscular injection, AP37 showed a low LD50 (median lethal concen- tration) value of 2.9 × 102 CFU g−1 (colony forming units per gram abalone wet body weight). The 6 −1 5 LT50 (median lethal time) values were 5.2 h for 1 × 10 CFU abalone , 8.4 h for 1 × 10 CFU abalone−1, and 21.5 h for 1 × 104 CFU abalone−1. For further analysis of virulence, AP37 was screened for the production of extracellular factors. The results showed that various factors includ- ing presence of flagella and production of extracellular enzymes, such as lipase, phospholipase and haemolysin, could be responsible for pathogenesis. Based on its 16S rRNA gene sequence, strain AP37 showed >98.8% similarity to Vibrio harveyi, V. campbellii, V. parahaemolyticus, V. algi nolyticus, V. na trie gens and V. rotiferianus, so it could not be identified by this method.
    [Show full text]
  • Development of Vaccines and Diagnostic Monoclonal Antibodies Against Bacteria Associated with Diseases of Wild and Cultured Finf
    Applications of Molecular Biology to Management of the Abalone Fishery Assoc. Prof. P. J. Hanna and Dr. B. Huang School of FIS HERIE S Biological RESEARCH & & Chemical DEVELO PMENT Sciences CORPORATIO N Project No. 95/002 FRDC Project 95/002 Applications of Molecular Biology to Management of the Abalone Fishery Applications of Molecular Biology to Management of the Abalone Fishery Final Report to Fisheries Research and Development Corporation (FRDC Project 95/002) Assoc. Prof. P. J. Hanna and Dr. B. Huang School of Biological and Chemical Sciences Faculty of Science and Technology Deakin University Geelong, Victoria, 3217 First Published 1999 Copyright Deakin University, 1998 Printed by Deakin University ISBN 0 7300 2713 9 i FRDC Project 95/002 Applications of Molecular Biology to Management of the Abalone Fishery Contents Page No. List of Abbreviations iv Acknowledgements v Non-technical Summary 1 Background 3 Need 9 Objectives 10 Methods 11 Results & Discussion 13 Benefits 26 Further Developments 27 Conclusions 29 References 32 Appendix 1: Valuable Information 40 Appendix 2: Staff list 41 Appendix 3: Description of PCR (Polymerase Chain Reaction) 42 Appendix 4: Distribution List of the Final Report 44 Appendix 5: Paper – Electrophoresis 46 Appendix 6: Paper – Journal of Shellfish Research 66 Appendix 7: Paper –Journal of Medical and Applied Malacology 81 Appendix 8: Paper – Marine Biology 102 ii FRDC Project 95/002 Applications of Molecular Biology to Management of the Abalone Fishery Acknowledgements The Project Supervisor, Assoc. Prof. P. J. Hanna, wishes to acknowledge the important contribution made by two PhD students for their dedicated and enthusiastic research on the project.
    [Show full text]
  • Pubblicazione Mensile Edita Dalla Unione Malacologica Italiana
    Distribution and Biogeography of the Recent Haliotidae (Gastropoda: Vetigastropoda) Worid-wide Daniel L. Geiger Autorizzazione Tribunale di Milano n. 479 del 15 Ottobre 1983 Spedizione in A.P. Art. 2 comma 20/C Legge 662/96 - filiale di Milano Maggio 2000 - spedizione n. 2/3 • 1999 ISSN 0394-7149 SOCIETÀ ITALIANA DI MALACOLOGIA SEDE SOCIALE: c/o Acquano Civico, Viale Gadio, 2 - 20121 Milano CONSIGLIO DIRETTIVO 1999-2000 PRESIDENTE: Riccardo Giannuzzi -Savelli VICEPRESIDENTE: Bruno Dell'Angelo SEGRETARIO: Paolo Crovato TESORIERE: Sergio Duraccio CONSIGLIERI: Mauro Brunetti, Renato Chemello, Stefano Chiarelli, Paolo Crovato, Bruno Dell’Angelo, Sergio Duraccio, Maurizio Forli, Riccardo Giannuzzi-Savelli, Mauro Mariani, Pasquale Micali, Marco Oliverio, Francesco Pusateri, Giovanni Repetto, Carlo Smriglio, Gianni Spada REVISORI DEI CONTI: Giuseppe Fasulo, Aurelio Meani REDAZIONE SCIENTIFICA - EDITORIAL BOARD DIRETTORE - EDITOR: Daniele BEDULLI Dipartimento di Biologia Evolutiva e Funzionale. V.le delle Scienze. 1-43100 Parma, Italia. Tel. + + 39 (521) 905656; Fax ++39 (521) 905657 E-mail : [email protected] CO-DIRETTORI - CO-EDITORS: Renato CHEMELLO (Ecologia - Ecology) Dipartimento di Biologia Animale. Via Archirafi 18. 1-90123 Palermo, Italia. Tel. + + 39 (91) 6177159; Fax + + 39 (9D 6172009 E-mail : [email protected] Marco OLIVERIO (Sistematica - Systematics) Dipartimento di Biologia Animale e dell’Uomo. Viale dell’Università 32. 1-00185 Roma, Italia. E-mail : [email protected] .it Italo NOFRONI (Sistematica - Systematict) Via Benedetto Croce, 97. 1-00142 Roma, Italia. Tel + + 39(06) 5943407 E-mail : [email protected] Pasquale MICALI (Relazioni con i soci - Tutor) Via Papina, 17. 1-61032 Fano (PS), Italia. Tel ++39 (0721) 824182 - Van Aartsen, Daniele Bedulli, Gianni Bello, Philippe Bouchet, Erminio Caprotti, Riccardo Catta- MEMBRI ADVISORS : Jacobus J.
    [Show full text]
  • Service Updates Due to COVID-19 Outbreak | Posted on September 30, 2021 Updates Are Highlighted
    Service updates due to COVID-19 outbreak | Posted on September 30, 2021 Updates are highlighted. At FedEx and TNT, we are always evaluating how to optimize our operations to meet our customers’ expectations. COVID-19 has disrupted supply chains globally, and air cargo capacity is extremely constrained. To continue providing the best possible service for our customers, we are making several adjustments to our services and transit times globally. Please note that the information is subject to change without prior notice due to the dynamic nature of the COVID-19 situation. Temporary suspension of FedEx Express Money-Back Guarantee The impact of COVID-19 is causing local, state, and national governments around the world to issue work and travel restrictions on a daily basis, which are impacting our ability to meet our high standards of service. As a result, Money-back guarantee (MBG) has been temporary suspended for all FedEx Express service till further notice. Temporary signature suspension for delivery For the safety and well-being of our couriers and customers, FedEx and TNT signature guidelines are temporarily adjusted for all shipments within APAC with some exceptions. In efforts to minimize physical interactions, our couriers will now only seek verbal confirmation of delivery for most shipments. This means that your recipients will not be asked to sign for most deliveries, until further notice. Submission of export declaration documents for Personal Protective Equipment (PPE) shipments outbound from China When planning your PPE export shipments from China, please note that shippers have to provide all required export declaration documents to complete clearance process within 5 working days from the date of pick-up.
    [Show full text]
  • Report on Human Rights in Vietnam 2015
    VIETNAM HUMAN RIGHTS NETWORK REPORT ON HUMAN RIGHTS IN VIETNAM 2015 TABLE OF CONTENTS Introduction 2 Vietnam Country Profile 3 I The right to life, liberty and security of person 4 II The right to a fair trial before an independent and impartial court 12 III The right to participate in political and public life 20 IV The right to freedom of expression and freedom of speech 27 V The right to freedom of religion and worship 35 VI The right to work and to enjoy the fruit of labor 42 VII The right to equal treatment and non-discrimination 49 VIII The right to social security 57 Recommendations 64 Appendix I: List of Prisoners of Conscience Currently in Jail 66 Appendix II: List of Prisoners of Conscience in Probationary Detention/ House 74 Arrest Appendix III: Vietnam Human Rights Award 2015 76 1 REPORT ON HUMAN RIGHTS IN VIETNAM 2015 INTRODUCTION The government of Vietnam has extravagantly claimed that human rights are a “bright spot” in its 2013 amended Constitution. Not only has it explicitly stipulated that protection of human rights is an important task for all three branches of government and the People’s Procuracy, but it also goes further than that of many other countries by devoting an entire chapter (Chapter 2) to address human rights in details. To enforce the constitution and to meet the requirement for integration into the world community, the Government has carried out a number of legal reforms related to human rights. In 2015, the National Assembly amended the Penal Code and Penal Procedure Code, and passed the Law on Temporary Custody and Detention.
    [Show full text]
  • Some Study Results of Cam Ranh - Binh Thuan Mud Eruption Strip
    Vietnam Journal of Earth Sciences Vol.38 (3) 256-276 Vietnam Academy of Science and Technology Vietnam Journal of Earth Sciences (VAST) http://www.vjs.ac.vn/index.php/jse Some study results of Cam Ranh - Binh Thuan mud eruption strip Bui Van Thom*1, Phan Trong Trinh1, Ngo Tuan Tu2, Nguyen Anh Duong1, Nguyen Dang Manh1 1Institute of Geological Sciences, Vietnam Academy Science and Technology 2Division of Planning and Investigation of Water Resources in Central region Received 25 April 2016. Accepted 11 June 2016 ABSTRACT Most of the mud eruption locations are distributed in a stretching strip, running in NE-SW direction from Cam Ranh - Ninh Thuan - Binh Thuan NE-SW tectonic fault zone and coinciding with a tectonically crushed zone. The erupted mud consists of sand, mud, clay. The clay contains alkaline montmorillonite, formed following chemical weathering and re-sedimentation processes from rocks containing alkaline minerals in a semi-arid climate area, located in a low terrain or a tectonic subsiding zone with a large fluctuation in groundwater level. The mud eruption has a close relation to factors (of) climate, topography, geomorphology, hydrogeology, , petrography and tectonic activities in the area. Among these, tectonic factors are the most important for they create not only soil and rock crushed zone, paving favorable conditions for strong weathering process at depth, but also to form canals to bring hot groundwater and minerals from certain depths upward, and by the effects of pressurized groundwater and partly due to the expansion in volume of bentonite clay pushing the muddy clay material through the tectonic cracks to the surface of the current terrain.
    [Show full text]