Tự Điển Thần Học Tín Lý Anh Việt
Total Page:16
File Type:pdf, Size:1020Kb
Tự Điển Thần Học Tín Lý Anh Việt English-Vietnamese Vocabulary of Dogmatic Theology 2 MỤC LỤC Lời nói đầu .................................................................................. 4 A ............................................................................................. 7 B ........................................................................................... 50 C ........................................................................................... 64 D ......................................................................................... 110 E ......................................................................................... 142 F .......................................................................................... 179 G ......................................................................................... 194 H ......................................................................................... 213 I ........................................................................................... 234 J .......................................................................................... 273 K ......................................................................................... 279 L ......................................................................................... 284 M ........................................................................................ 300 N ......................................................................................... 336 O ......................................................................................... 353 P .......................................................................................... 368 thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 3 Q ......................................................................................... 432 R ......................................................................................... 434 S .......................................................................................... 459 T ......................................................................................... 519 U ......................................................................................... 548 V ......................................................................................... 559 W ........................................................................................ 574 Y ......................................................................................... 581 Z ......................................................................................... 583 thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 4 Lời nói đầu Tự Điển Thần Học Tín Lý Anh Việt ra đời đánh dấu một bước hợp tác của anh em Tu Sĩ Việt Nam ở Đài Loan và nói lên tâm tình khiêm nhượng muốn đóng góp một công việc nhỏ bé đối với Giáo Hội Mẹ, cũng như tỏ tình liên đới đối với anh em Công Giáo Việt Nam ở hải ngoại. Tình trạng xã hội biến chuyển nhanh chóng, các nền văn hóa tiếp cận với nhau, hình thành những hiện tượng liên văn hóa. Ngôn ngữ cũng theo nhịp đó biến hóa theo nhu cầu thời đại. Ngôn ngữ Việt Nam một đàng hiện đại hóa để diễn đạt các trào lưu tư tưởng mới đang chen chúc nhau hình thành một giai đoạn văn hóa mới, đàng khác cố gắng hút lại nguồn tinh khí truyền thống để vươn cao mà không sợ bật rễ, phát triển mà không bị đồng hóa. Trong mạch sống dân tộc này, nhóm phiên dịch chọn cuốn Thần Học Tín Lý Anh Hoa của phân khoa Thần Học Phụ Nhân, Đài Loan, làm gốc để tham khảo. Như vậy, nhóm phiên dịch ý thức rằng những hạn từ mà thần học Hoa ngữ đang dùng ở Đài Loan không thể coi là "tiêu chuẩn", nhưng chỉ là để tham khảo, hy vọng có thể làm giàu thêm kho tàng ngữ vựng thần học Việt Nam phần nào chăng. Vì thế, cuốn tự điển nhỏ này không có tham vọng thỏa mản nhu cầu của những ai muốn đi tìm "một" hạn từ duy nhất và chính xác nhất để dịch một quan niệm thần học Anh Văn. Chính những ngữ vựng mà thần học Trung Hoa liệt kê ở đây cũng đang được đào thải để tinh tế hóa. Nếu cuốn tự điển nhỏ này có thể giúp các sinh viên thần học vượt qua phần nào những khó khăn trong lúc học tập ban đầu và nhất là trong lúc tham khảo thần học Anh Ngữ, thì đó đã đạt được nguyện vọng căn bản của nhóm phiên dịch rồi. Như đề sách đã nêu rõ, cuốn tự thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 5 điển này chủ yếu giới hạn trong phạm vi Thần Học Tín Lý hay có liên quan tới thần học hệ thống, nên những ngữ vựng chuyên dùng của những môn thần học khác như Thánh Kinh, Giáo Luật... không thể liệt kê được. Dầu vậy vạch định giới hạn rõ ràng không phải là việc dễ. Một số những danh từ thần học như Hermeuneutic, Inculturation, Liberation theology... mới thông dụng trong những năm gần đây, ngay đối với giới thần học trung Hoa, làm sao tìm chữ dịch cho chuẩn, cũng trở thành một vấn đề không dễ khắc phục. Tỉ dụ hạn từ Hermeuneutic sau thời gian tranh cãi dùng chữ giải thích hay chú giải..., bây giờ đa số đều đồng ý dùng một chữ ghép mới (gồm chử "ngôn" và chử "toàn", đọc là "thuyên") để nói nên hành động dùng ngôn lý để giải nghĩa toàn phần. Theo thiển nghĩ chúng tôi, Việt ngữ có thể dùng hai chữ đã có sẵn là "thông ngôn" và "diễn dịch" ghép thành chữ "thông diễn". Thông diễn không những đạt ý "thuyên nghĩa" của Trung Văn, mà còn lột được ý của nguyên tự Hy Lạp Hermeuneutic: nói lên việc Herms đã làm là dùng ngôn từ thích hợp để truyền thông sứ điệp của thần linh cho con người, tức là vừa làm thông ngôn vừa diễn dịch cho thính giả thấu triệt hàm ý sâu xa. Vì vậy, khi dịch chữ Hermeuneutic, sau chữ "giải thích học", "khoa chú giải", chúng tôi còn thêm chữ mới "khoa thông diễn". Ngoài ra, ngữ vựng dùng trong Trung Văn có tính cách đại kết hơn, lý do dễ hiểu, vì ở Đài Loan các tôn giáo đua nhau phát triển, vấn đề đối thoại tôn giáo được coi là một trọng trách của Giáo Hội địa phương. Hơn nữa, ngay trong Kitô Giáo, Thiên Chúa Giáo cũng chỉ chiếm một dân số nhỏ. Vì vậy, như chữ anima được nhiều tôn giáo ở đây dùng nên dịch là linh hồn, hồn phách, tinh linh, tinh thần, vong linh, hồn linh. Hoặc chữ God là thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 6 chữ đã gây bao nhiêu tranh luận trong quá khứ, đã dịch bao gồm những quan niệm mà văn hóa Trung hoa đã dùng để chỉ Đấng Tối Cao: "Thần", "Thiên Chúa", "Thượng Đế", "Thiên", "Thiên Đế". Hay chữ Anglican ngoài nghĩa là tín đồ Anh Giáo, còn được dịch là tín đồ Thánh Công Hội để chỉ tín đồ giáo phái này ở ngoài nước Anh. Hiểu như thế, cuốn tự điển nhỏ này không khỏi bị mạch sống nguyên văn hạn chế phần nào, nhưng cũng chính vì thế giúp chúng ta hiểu thêm tình trạng cụ thể của một giáo hội truyền giáo đang nỗ lực thực hiện tinh thần "đại kết" mà Công Đồng Vaticanô đã và đang thôi thúc. Cuối cùng, cuốn tự điển này được coi như cuốn "thủ bản" cho sinh viên thần học, nên chú thích ghi lại những dự kiện lịch sử căn bản, để giúp các sinh viên có những ý niệm khái quát, nhất là trong trường hợp khó kiếm ra những sách nghiên cứu căn bản như Việt Nam. Chúng tôi xin ghi ơn ban biên tập phân khoa thần học Phụ Nhân đã tạo điều kiện dễ dãi để chúng tôi phiên dịch cuốn Tự Điển Tín Lý Thần Học Anh-Hoa cũng như nhà xuất bản Quang Khải đã đồng ý để chúng tôi xuất bản. Thay mặt Nhóm Phiên Dịch L.M. Giuse Vũ Kim Chính, SJ. thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 7 A a posteriori (L.) 1. Hậu nghiệm, hậu thiên [luận lý cần kinh nghiệm hoặc tri giác để quyết định sự hữu hiệu của tri thức]. 2. Phần hậu khởi 3. Qui nạp a priori (A.) 1. Tiên nghiệm, tiên thiên, chủ yếu vì có trước [luận lý thành lập nhận thức mà không chịu ảnh hưởng của kinh nghiệm hay tri giác]. 2. Phần tiên khởi 3. Diễn dịch abandonment Sự bỏ, sự từ bỏ, sự bỏ rơi, sự vứt bỏ, sự ruồng bỏ abba Cha, thân phụ [trẻ nhỏ Do Thái thời Chúa Giêsu dùng danh từ này để xưng hô với ba mình. Chúa Giêsu cũng dùng cách này để diễn đạt mối tương quan mật thiết với Chúa Cha]. abecedarians Phái mù chữ [tín đồ theo phái N. Stroch (người Đức) thế kỷ thứ 16, họ cho rằng trí thức ngăn cản ơn cứu chuộc, vì thế cả mẫu tự cũng không cần học]. abjuration 1. Sự thề bỏ, sự tuyên bố chối bỏ 2. Sự thề bỏ đạo, sự bội ước, sự nguyền bỏ ablution 1. Sự rửa sạch các đồ thờ phượng, lễ tạm gọi, lễ rửa tội 2. thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 8 Nước thánh [để rửa tội] abnegation 1. Sự quên mình, hy sinh, khắc kỷ 2. Sự từ bỏ, sự khước từ, sự từ chối, sự phủ nhận. abortion 1. Sự phá thai, nạo thai, [ngày nay khi được hợp pháp hóa, người ta dùng danh từ hoa mỹ là: "Ưu tiên bảo kiện" (quyền ưu tiên để bảo vệ sự khang kiện của giống nòi)]. absolute 1. Tuyệt đối, hoàn toàn thuần túy 2. Vô hạn định, vô điều kiện 3. Xác định, quyết định tính, xác thực 4. [the Absolute] Đấng tuyệt đối. absolution Sự tha tội, sự xá tội, sự giải tội, sự miễn thứ. ~ formula: Công thức giải tội ~ of sins: Xá tội, miễn tội, tha tội. public ~ of sins: Việc xá tội công khai [phương thức giáo hội thời xưa giải tội là người thống hối ngồi trên chỗ đặc biệt và mặc áo sám hối; Đức Giám Mục trong nghi thức công khai chứng nhận người nhận phép giải tội có lòng thống hối thực sự, rồi cầu nguyện và đặt tay trên họ ra dấu đón nhận người cải tà qui chính]. Absolutism 1. Thuyết tuyệt đối [học thuyết này bàn về Đấng hiện hữu tuyệt đối trong thần học cũng gọi là thuyết tiền định thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 9 (predestinarianism). 2. Chủ nghĩa chuyên chế, chế độ chuyên chế. absorption 1. Chăm chú, chuyên tâm, miệt mài, mải mê 2. Sự lôi cuốn, sự thu hút chú ý. abstinence Sự kiêng giữ, kiêng thịt, kiêng rượu, tiết dục, sự chay tịnh, tiết độ. abstract Trừu tượng abstraction Sự trừu tượng, quan niệm trừu tượng. abstractness Trừu tượng tính absurd 1. Vô lý, phi lý, bội lý 2. Ngu xuẩn, ngớ ngẩn, lố bịch. absurdity 1. Sự vô lý, phi lý, bội lý 2. Điều ngu xuẩn, ngớ ngẩn, lố bịch. abyss 1. Vực sâu, vực thẳm, biển thẳm 2. Địa ngục , âm phủ. Abyssinian Church Giáo hội Abyssian [nguyên ủy ở thế kỷ thứ tư. Tên trong thuvienconggiaovietnam.net – 10/2019 10 Cựu Ước là Cush; thời nay là Ethiopia].