I LỜI CẢM ƠN Để Hoàn Thành Khóa Luận Này, Em Xin Cảm Ơn Các Thầy

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

I LỜI CẢM ƠN Để Hoàn Thành Khóa Luận Này, Em Xin Cảm Ơn Các Thầy LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công nghệ Gen và Tế bào, Viện Công Nghệ Sinh Học - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Ts. Bùi Thị Mai Hƣơng ngƣời đã quan tâm, dìu dắt và tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình làm luận án tốt nghiệp. Đƣợc sự đồng ý của Nhà trƣờng, Viện Công nghệ sinh học - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp và sự hƣớng dẫn của T.s Bùi Thị Mai Hƣơng, em đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Phân lập gen diacylglycerol acyltransferase (DGAT) mã hóa một enzyme đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp triacylglycerol ở loài cây Trẩu (Vernicia montana)” Đồng thời, xin gửi lời cám ơn tới tất cả các bạn sinh viên lớp K59-CNSH đã đóng góp ý kiến, giúp đỡ, động viên và khuyến khích tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận án tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn ! i MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i MỤC LỤC ............................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... iv DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... iv ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1 PHẦN I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 2 1. 1. Giới thiệu về cây Trẩu ................................................................................... 2 1.2. Diacylglycerol acyltransferase (DGAT) và các nghiên cứu ứng dụng .......... 4 1.2.1. Giới thiệu về diacylglycerol acyltransferase ............................................... 4 1.2.2. Những nghiên cứu ứng dụng về diacylglycerol acyltransferase. ............... 6 PHẦN II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 8 2.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 8 2.2. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 8 2.3. Đối tƣợng, phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................ 8 2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................. 8 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 8 2.3.3. Cách tiến hành ........................................................................................... 10 PHẦN III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 14 3.1. Kết quả tách chiết ADN tổng số ................................................................... 14 3.2. Kết quả nhân bản gen DGAT1 ở cây Trẩu nhăn nghiên cứu bằng kỹ thuật PCR……. ............................................................................................................. 14 3.3. Phân tích kết quả trình tự gen DGAT1 của cây Trẩu nhăn (Vernicia Montana) ............................................................................................................. 16 PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 41 4.1. Kết luận ........................................................................................................ 41 4.2. Kiến nghị ...................................................................................................... 41 TÀI LIỆU THAM KHẢO ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu chữ viết tắt Viết đầy đủ DGAT Diacylglycerol acyltransferase g Gram l Lít ml Milliliter mm Millimeter N Nitơ nm Nanometer OD Optical density CTAB Hexadecyltrimet bromide hylammonium SDS Sodium dodecyl sulphate PVP Polyvinyl pyrrolidone iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Thành phần đệm tách A (100ml) .......................................................... 9 Bảng 2.2. Thành phần đệm tách B (100ml) .......................................................... 9 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. ADN tổng số của Trẩu ........................................................................ 14 Hình 3.2. Kết quả PCR của gen và một đoạn gen DGAT1 ở cây Trẩu M: Marker ............................................................................................................................. 15 Hình 3.3. Kết quả PCR của các đoạn gen DGAT1 ở cây Trẩu M: Marker ........ 16 iv ĐẶT VẤN ĐỀ Cải tạo giống cây trồng bằng công nghệ gen đƣợc coi là phƣơng pháp tiên tiến nhất hiện nay và đã thành công ở rất nhiều loài cây trồng nông – lâm nghiệp (Jame, 2006). Tỷ lệ cây lâm nghiệp biến đổi gen đƣợc trồng trên thế giới ngày càng gia tăng. Bằng kỹ thuật chuyển gen các nhà nghiên cứu thuộc Biotechnology Foundation Laboratories, ĐH Thomas Jefferson, Hoa Kỳ đã xác định đƣợc phƣơng pháp làm gia tăng hàm lƣợng dầu trong lá cây thuốc lá biến đổi gen, bằng cách cho thể hiện gen của cây Arabidopsis thaliana, đó là diacylglycerol acyltransferase (DGAT). DGAT mã hóa một enzyme đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp triacylglycerol. Chính sự cải biên này đã làm gia tăng gấp 20 lần hàm lƣợng triacylglyceride tích lũy trong lá cây thuốc lá. Đặc biệt, sự cải biên gen DGAT làm cho hàm lƣợng dầu tăng 5,8% xét về trọng lƣợng khô của lá, khoảng 2 lần hàm lƣợng dầu bình thƣờng. Một trong những nguồn sản xuất NLSH có giá trị kinh tế là cây Trẩu nhăn (Vernicia montana) chiếm một tỷ lệ rất lớn lƣợng dầu. Dầu Trẩu chứa acid béo chủ yếu là α-eleostearic (70 – 80%). Đây là dạng acid béo chƣa no với 3 nối đôi có khả năng oxy hoá mạnh, nên dầu mau khô. Khi khô kết thành màng có tính chất chống ẩm chịu đƣợc thời tiết biến đổi cao, sức co giãn tốt, có tác dụng chống gỉ. Cho nên dầu Trẩu có vai trò rất quan trọng trong chế biến Sơn, keo. Ngoài ra dầu Trẩu đƣợc dùng để pha chế nhiên liệu sinh học, đó là dầu diesel sinh học. Xuất phát từ cơ sở trên, chúng tôi tiến hành xây dựng đề tài ở giai đoạn đầu đó là: “Phân lập gen diacylglycerol acyltransferase (DGAT1) mã hóa một enzyme đóng vai trò quan trọng trong sinh tổng hợp triacylglycerol ở loài cây Trẩu (Vernicia montana)” 1 PHẦN I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1. 1. Giới thiệu về cây Trẩu Nguồn gốc Cây Trẩu có tên khoa học là: Vernicia montana Giới : Plantae Bộ : Malpighiales Họ : Euphorbiaceae Chi : Vernicia Loài :Vernicia montana Đặc điểm sinh học Trẩu hay còn gọi là Trẩu nhăn (danh pháp khoa học: Vernicia montana) là một loài cây mộc bản địa ở Đông Nam Á và Hoa Nam. Cây trẩu thƣờng mọc ở vùng đất khô, ráo nƣớc ở trong rừng thƣa hoặc ven rừng rậm, thƣờng đƣợc trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc tới Nghệ An, Hà Tĩnh để làm cây cho bóng mát và cũng để lấy hạt. Thu hái vỏ cây vào mùa xuân, hạt lấy ở quả già. Cây trung bình cao 10– 15 m. Lá trẩu to bản dài khoảng 15 cm, rộng 10 cm, có khi xòe thành ba dẻ, mặt trên có lông tơ rậm; mặt dƣới ít hơn. Hoa trẩu đơn tính, sắc trắng, ở giữa ngả màu hung đỏ tía. Hoa mọc thành chùm, khá thơm. Trái trẩu hình trứng, hơi nhọn đằng chỏm, tròn đằng cuống, lớn khoảng 5 cm. Vỏ nhăn nheo, có lông tơ; mặt vỏ có những rãnh dọc ngang. Trái trẩu chia thành 3 2 múi; khi trẩu chín thì trái ngả sang màu vàng. Mỗi trái thƣờng có ba hạt. Hạt trẩu hình bầu dục, sần sùi, dài khoảng 25 mm, rộng khoảng 20 mm. Trẩu sinh trƣởng nhanh, ở điều kiện thích hợp cây 3 tuổi có cao 4-5m. Cây bắt đầu ra hoa, kết quả ở giai đoạn sau 6-7 năm tuổi. Mùa hoa tháng 3-5, mùa quả chín tháng 9-10. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Tuổi thọ của cây khoảng 35-50 năm hoặc lâu hơn, tuỳ thuộc điều kiện môi trƣờng sống và chế độ canh tác. Thành phần hóa học Nhân chiếm 50-70% trọng lƣợng hạt. Hàm lƣợng dầu trong nhân khá cao (46 – 65%). Các chỉ số lý hoá chính của dầu: Tỷ trọng (ở 150C): 0,9208-0,9450; chỉ số chiết quang (ở 350C): 1,504-1,517; chỉ số iod: 149,5-170,58; chỉ số xà phòng: 193,38-196,73; chỉ số acid: 1,4. Dầu chứa acid béo chủ yếu là axit stearic (70 – 80%). Đây là dạng acid béo chƣa no với 3 nối đôi có khả năng oxy hoá mạnh, nên dầu mau khô. Sau khi ép dầu, khô bã còn lại chứa tới 50% protein thô, 7,5% tro, 3% cellulose và một số hợp chất khác (trong đó có saponin). Giá trị sử dụng Dầu trẩu có những đặc tính quan trọng mà một số dầu khác không có đó là tính chịu nhiệt độ cao, chịu nƣớc và chịu mặn. Chính vì vậy, đây là nguyên liệu quý trong việc chế biến sơn cách nhiệt, sơn trang trí, sơn chống axit, sơn trong môi trƣờng có sức phá hủy mạnh và kể cả sơn dùng trong Quốc phòng. Do những tính chất đặc biệt và công dụng lớn nhƣ đã nêu trên, dầu trẩu là một sản phẩm rất có giá trị. Trong công nghiệp, dầu trẩu đƣợc dùng làm sơn cao cấp, (sơn ô tô, máy bay, tầu thuyền…), sơn cách điện, cách nhiệt, chất dẻo, cao su nhân tạo, xà phòng, da 3 nhân tạo, vải sơn, vải dầu, sơn mỹ thuật, mực in… Khô dầu dùng làm phân bón hoặc làm thức ăn gia súc sau khi đã khử các độc tố. Vỏ quả có thể dùng làm than hoạt tính. Gỗ màu trắng, mềm dễ bị mối mọt, nên có thể dùng làm bột giấy hoặc làm củi đun. Những nghiên cứu gần đây của Đại học Lâm nghiệp cho biết, gỗ trẩu có thể xử lý để sản xuất đồ mộc dạng ván ghép thanh. 1.2. Diacylglycerol acyltransferase (DGAT) và các nghiên cứu ứng dụng 1.2.1. Giới thiệu về diacylglycerol acyltransferase Theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ, sản lƣợng nhiên liệu sinh học toàn cầu đã tăng gấp ba lần từ 4,8 tỷ ga lông (18,16 tỷ lít) năm 2000 lên khoảng 16 tỷ ga lông (60,56 tỷ lít) năm 2007, nhƣng vẫn chỉ chiếm chƣa đến 3% lƣợng cung ứng nhiên liệu cho các phƣơng tiện giao thông toàn cầu.
Recommended publications
  • Aleurites Moluccana (°) Invasif : Score: 12 ( ) (L
    Fiche présentation arbre : Aleurites moluccana (°) Invasif : score: 12 ( ) (L. ) Willd. , 1805 (PIER ) ↑ Utilisations (°) Nom scientifique. Auteur © Benjamin Lisan Nom s commun s : Noms vernaculaires : « noyer des Moluques », « noyer de bancoule », « bancoule » ou « bancoulier ». À Tahiti , on l'appelle Ti'a'iri, Tutui, Tutui ma'ohi ou Tuitui (Source : Wikipedia Fr). Nom s commerciaux : Candlenut , Candleberry, india n wallnut , Kemiri, Varnish tree , Nu ez de la Ind ia, Buah keras ou Kukui nuts tree (Anglais). Synonyme (s) : Les espèces ci-dessous sont considérées comme synonymes de Aleurites moluccana (L.) Willd. : • Jatropha moluccana L. • Aleurites angustifolia Vieill. • Aleurites integrifolia Vieill. • Aleurites javanica Gand. • Aleurites pentaphylla Wall. • Aleurites pentaphyllus mur. ex Langeron • Aleurites remyi Sherff • Aleurites triloba J.R.Forst. & G.Forst. • Aleurites trilobus JRForst. & G.Forst. (Sources : Wikipedia Fr & Wikipedia En). Distribution, r épartiti on et régions géographique s : Cet arbre est originaire de différentes zones de l'Asie tropicale (notamment la Malaisie ) et de certaines îles du Pacifique ( Indonésie , Nouvelle-Calédonie ) (Source : Wikipedia Fr). Aire de répartition naturelle : « Originaire de Malaisie, bien que son aire d'origine précise est pratiquement impossible à déterminer en raison de sa propagation rapide par l'homme, maintenant répandue dans de nombreuses régions tropicales » (Wagner et al , 1999; 598 p.) (Source : PIER). Son aire de répartition naturelle est impossible à établir avec précision en raison de sa propagation rapide par l'homme, et l'arbre est maintenant distribué dans tous les tropiques du Nouveau et de l'Ancien Monde (Source : Wikipedia En). Répartition géographique : Native : Brunei, Cambodge, Chine, Iles Cook, Fidji, Polynésie française, Indonésie, Kiribati, Laos, Malaisie, Îles Marshall, Myanmar, Nouvelle-Calédonie, l'île de Norfolk, en Papouasie-Nouvelle- Guinée, Philippines, Samoa, Îles Salomon, Thaïlande, Tonga, Vanuatu, Vietnam.
    [Show full text]
  • Seeds and Plants Imported
    U. S. DEPARTMENT GF AGRICULTURE. .-- - / - BUREAU OF PLANT INDUSTRY. ... , WILLIAM A. TAYLOR, Chief oiBureau. ,,«,, INVENTORY SEEDS AND PLANTS IMPORTED BY THE OFFICE OF FOREIGN SEED AND PLANT INTRODUCTION DURING THE -PERIOD FROM OCTOBER 1 TO DECEMBER 31,1913, (No. 37; Nos. 36259 TO 36936.) WASHINGTON: GOVERNMENT PRINTING OFFICE. 1916. Issued March 25,1916. U. S. DEPARTMENT OF AGRICULTURE. BUREAU OF PLANT INDUSTRY. WILLIAM A. TAYLOR, Chief of Bureau, INVENTORY OF SEEDS AND PLANTS IMPORTED OFFICE OF FOREIGN SEED AND PLANT INTRODUCTION DURING THE PERIOD FROM OCTOBER 1 TO DECEMBER 31,1913. (No. 37; Nos. 36259 TO 36936.) WASHINGTON: GOVERNMENT PRINTING OFFICE. 1916. BUREAU OF PLANT INDUSTRY. Chief of Bureau, WILLIAM A. TAYLOR. Assistant Chief of Bureau, KARL F. KELLERMAN. Officer in Charge of Publications, J. E. ROCKWELL. Chief Clerk, JAMES E. JONES. FOREIGN SEED AND PLANT INTRODUCTION. SCIENTIFIC STAFF. David Fairchild, Agricultural Explorer in Charge. P. H. Dorsett, Plant Introducer, in Charge of Plant Introduction Field Stations. Peter Bisset, Plant Introducer, in Charge of Foreign Plant Distribution. Frank N. Meyer and Wilson Popenoe, Agricultural Explorers. H. C. Skeels, S. C. Stuntz, and R. A. Young, Botanical Assistants. Nathan Menderson and Glen P. Van Eseltine, Assistants. Robert L. Beagles, Superintendent, Plant Introduction Field Station, Chico, Cal. Edward Simmonds, Superintendent, Subtropical Plant Introduction Field Station, Miami, Fla. John M. Rankin, Superintendent, Yarrow Plant Introduction Field Station, Rockville, Md. E. R. Johnston, In Charge, Plant Introduction Field Station, Brooksville, Fla. Edward Goucher and H. Klopfer, Plant Propagators. Collaborators: Aaron Aaronsohn, Director, Jewish Agricultural Experimental Station, Haifa, Palestine; Thomas W. Brown, Gizeh, Cairo, Egypt; H.
    [Show full text]
  • Euphorbiaceae
    EUPHORBIACEAE 大戟科 da ji ke Li Bingtao (李秉滔 Li Ping-tao)1, Qiu Huaxing (丘华兴 Chiu Hua-hsing, Kiu Hua-shing, Kiu Hua-xing)2, Ma Jinshuang (马金双)3, Zhu Hua (朱华)4; Michael G. Gilbert5, Hans-Joachim Esser6, Stefan Dressler7, Petra Hoffmann8, Lynn J. Gillespie9, Maria Vorontsova10, Gordon D. McPherson11 Trees, shrubs, or herbs, rarely woody or herbaceous lianas, monoecious or dioecious, indumentum of simple, branched, stellate, or gland-tipped hairs, peltate or glandular scales or stinging hairs, latex often present, clear, white, or colored; roots woody, rarely roots tuberous and stems succulent, sometimes spiny. Leaves alternate or opposite, rarely whorled; stipules usually present, often free, sometimes modified into spines or glands, deciduous or persistent; petioles long to short, sometimes with glands at apex or base; leaf blade simple, sometimes palmately lobed, rarely compound, or reduced to scales, margins entire or toothed, sometimes with distinct glands along margin and/or on surface, venation pinnate or palmate. Inflorescences axillary or terminal, flowers in cymes or fascicles, these often arranged along an elongated axis, branched or unbranched, forming a thyrse, in congested heads, or in a flowerlike cyathium with very reduced flowers enclosed within a ± cupular involucre; bracts sometimes petaloid. Flowers unisexual, within same inflorescence or in separate inflorescences, actinomorphic. Sepals (1–)3–6(–8), free or connate into calyx tube, valvate or imbricate, rarely absent (Euphorbia). Petals free, often reduced or absent. Disk present or absent. Male flowers with disk intrastaminal or extrastaminal, entire to dissected. Stamens one to very many, hypogynous; filaments free or connate; anthers 2(–4)-locular, mostly dehiscing longitudinally, rarely transversely or by pores, introrse or extrorse; rudimentary ovary sometimes present.
    [Show full text]
  • The Occurrence of Extrafloral Nectaries in Hong Kong Plants
    SBoo t—. B uTlhl.e A occacdu. rSrienn. c(2e 0o0f4 e)x 4t5ra: f2lo3r7a-l2 4n5ectaries in Hong Kong plants 237 The occurrence of extrafloral nectaries in Hong Kong plants May Ling SO* Biology Department, Hong Kong Baptist University, 224 Waterloo Road, Hong Kong (Received September 3, 2003; Accepted March 2, 2004) Abstract. This is a study of the extrafloral nectaries in Hong Kong plants. Five major types can be discerned: button-shaped, cup-shaped, stalk-shaped, pit-shaped, and pore-shaped. Euphorbiaceae is the largest family with extrafloral nectaries which are always visible structures, attracting ants. SEM micrographs of extrafloral nectaries are included. Keywords: Extrafloral nectaries; Hong Kong plants. Introduction Brenar et al. (1992) also indicate that secretion is appar- ently related to ant patrolling activities. Ness (2003) also Nectaries not involved in pollination are called showed that production of nectar increases two- to three- extrafloral nectaries (EFNs), sugar producing glands found fold when leaves are attacked by caterpillars, together with outside the flower. They occur in at least 66 families (Elias, further attraction of ant bodyguards. The presence of EFNs 1983), many in the tropics. Hong Kong, situated in a sub- may further add an ecological advantage to these plants in tropical region, is rich in flowering plants, many of them self-protection, reduce vegetative damage, and help to pre- either cultivated in parks and gardens or grow in the wild vent heavy foraging by other animals (Bentley, 1976; in many countryparks. EFNs have been shown to play an Pemberton, 1998). An experiment conducted on Sapium important part in the defense mechanism of plants against sebiferum by Rogers et al.
    [Show full text]
  • Disadvantages of Herbaceous Oil-Bearing Plants As Feedstock in the Biodiesel Production
    Advanced technologies 9(2) (2020) 88-97 DISADVANTAGES OF HERBACEOUS OIL-BEARING PLANTS AS FEEDSTOCK IN THE BIODIESEL PRODUCTION Marija B. Tasić* (REVIEW PAPER) UDC 662.756.3: 633.85 DOI: 10.5937/savteh2002088T Faculty of Technology, University of Niš, Leskovac, Serbia The cultivation of non-edible oil-bearing plants as feedstocks for the biodiesel pro- duction can aggressively take advantage of natural environments. Herbaceous non-edible oil-bearing plants have been significantly favored as an ideal feedstock for biodiesel fuel, though little is known about its industrial feasibility and environ- Keywords: biodiesel; non-edible oil; her- mental impact. The items with the greatest sensitivity in capital and ecology are baceous oil-bearing plants; trees; phytore- land acquisition, plant life cycle, mechanical harvesting, fertilizer, control of weed, mediation; weed. pests and diseases, seed yield and oil content. This study aims at analyzing the disadvantages of herbaceous non-edible oil-bearing plants and suggests imped- ing their industrial cultivation for the biodiesel production. The source of information for the proper selection of non-edible oil-bearing plants suitable as biodiesel feed- stocks has been the recent relevant literature. Herbaceous non-edible oil-bearing plants have a low phytoremediation potential and oil yield, but high weed potential. They occupy a large arable area while demand harder cultivation conditions and mechanical harvesting. Non-edible oils from woody plants are promising biodiesel feedstock. However, the weed potential of woody oil-bearing plants must also be considered to prevent their invasiveness. Introduction The energy crisis is a burning global problem. The world's WEO and AISW shortfalls.
    [Show full text]
  • Breeding Status of Tung Tree (Vernicia Sp.) in China, a Multipurpose Oilseed Crop with Industrial Uses
    Zhan et. al.·Silvae Genetica (2012) 61-6, 265-270 Breeding status of tung tree (Vernicia sp.) in China, a multipurpose oilseed crop with industrial uses By ZHIYONG ZHAN1),3), YANGDONG WANG1),*), J. SHOCKEY2), YICUN CHEN1), ZHICHUN ZHOU1), XIAOHUA YAO1) and HUADONG REN1) (Received 28th May 2012) Abstract Tung (Vernicia fordii H., previously classified as Aleu- As a developing country with the world’s largest popu- rites fordii) oil, extracted from tung tree seeds, contains lation, China faces a serious challenge in satisfying its 80% (w/w) ␣-eleostearic acid, a conjugated trienoic 18- continuously increasing energy demands. Tung trees carbon fatty acid (18:3̅9cis, 11trans, 13trans) that imparts (Vernicia sp., especially V. fordii and V. montana), are useful drying and blending properties to the oil (SONN- multipurpose, perennial plants belonging to the Euphor- TAG, 1979). Tung oil is currently used in paints, high- biaceae family. The unique chemical properties of tung quality printing, plasticisers, and in certain types of seed oil make it one of the best known industrial drying medicines and chemical reagents (PARK et al., 2008; oils. In this review, the breeding status of tung trees in SHANG et al., 2010; CHEN et al., 2010a). China and some factors which limit the development of tung tree breeding will be summarised. Improvements The tung tree is a multipurpose perennial plant in ecological performance and pathogen resistance, belonging to the genus Vernicia. Tung is adaptable to through to improved breeding methods, will help to several soil types, provided that proper drainage and rapidly expand the development and use of tung trees aeration conditions are met (POTTER, 1959).
    [Show full text]
  • Comparative Transcriptomics Atlases Reveals Different Gene Expression Pattern Related to Fusarium Wilt Disease Resistance and Susceptibility in Two Vernicia Species
    ORIGINAL RESEARCH published: 27 December 2016 doi: 10.3389/fpls.2016.01974 Comparative Transcriptomics Atlases Reveals Different Gene Expression Pattern Related to Fusarium Wilt Disease Resistance and Susceptibility in Two Vernicia Species Yicun Chen *†, Hengfu Yin †, Ming Gao, Huiping Zhu, Qiyan Zhang and Yangdong Wang * 1 State Key Laboratory of Tree Genetics and Breeding, Chinese Academy of Forestry, Bejing, China, 2 Institute of Subtropical Forestry, Chinese Academy of Forestry, Hangzhou, China Vernicia fordii (tung oil tree) is a promising industrial crop. Unfortunately, the devastating Edited by: Fusarium wilt disease has caused its great losses, while its sister species (Vernicia Agnieszka Ludwików, montana) is remarkably resistant to this pathogen. However, the genetic mechanisms Adam Mickiewicz University in Poznan,´ Poland underlying this difference remain largely unknown. We here generated comparative Reviewed by: transcriptomic atlases for different stages of Fusarium oxysporum infected Vernicia Sebastien Carpentier, root. The transcriptomes of V. fordii and V. montana were assembled de novo and KU Leuven, Belgium Taras P. Pasternak, contained 258,430 and 245,240 non-redundant transcripts with N50 values of 1776 Albert Ludwigs University of Freiburg, and 2452, respectively. A total of 44,310 pairs of putative one-to-one orthologous Germany genes were identified in Vernicia species. Overall, the vast majority of orthologous genes *Correspondence: shared a remarkably similar expression mode. The expression patterns of a small set Yicun Chen [email protected] of genes were further validated by quantitative real-time PCR. Moreover, 157 unigenes Yangdong Wang whose expression significantly correlated between the two species were defined, and [email protected] gene set enrichment analysis indicated roles in increased defense response and in †These authors have contributed equally to this work.
    [Show full text]
  • List of Hostplants of Moths
    LIST OF HOSTPLANTS OF MOTHS Sr.No Name of species Host Plant Family Attevidae 1 Atteva fabriciella Swederus, 1787 Acacia sp., Ailanthus sp. Family Brahmeaedidae 2 Brahmaea wallichii Gray, 1831 Ligustrum sp. Family Callidulidae 3 Pterodecta anchora Pagenstecher, 1877 Ferns Family Cossidae 4 Azygophleps scalaris Fabricius, 1775 Sesbania bispinosa Callicarpa sp., Clerodendrum sp., Gmelina sp., Tectona sp. , Erythrina sp., Sesbania sp., Spathodea 5 Duomitus ceramicus (Walker 1865) sp., and Duabanga sp. Coffee, Tea, Casuarina, Erythroxylum, Acalypha, Phyllanthus, Hydnocarpus, Annona, Cinnamomum, Persea, Phoebe, Amherstia, Cassia, Pericopsis, Xylia, Gossypium, Hibiscus, Cedrela, Chukrasia, Melia, Swietenia, Psidium, Grevillea, Crataegus, Eriobotrya, Citrus, Santalum, Filicium, Nephelium, 6 Polyphagozerra coffeae (Nietner, 1861) Schleichera, Clerodendrum, Tectona, Vitex. Cassia fistula, C. javanica, C. renigera, Senna 7 Xyleutes persona (le Guillou, 1841) siamea, Premna sp. 8 Xyleutes strix Linnaeus, 1758 Sesbania grandiflora 9 Zeurrora indica (Herrich-Schäffer, 1854) Phoebe sp., Litsea monopetala 10 Zeuzera multistrigata Moore, 1881 Cherry Family Crambidae 11 Aetholix flavibasalis Guenée, 1854 Duabanga grandiflora, Mangifera indica Erythrina vespertilio, E. Variegata, E. suberosa, E. 12 Agathodes ostentalis Geyer, 1837 subumbrans Syzygium nervosum, Lagerstroemia microcarpa, L. 13 Agrotera basinotata Hampson, 1891 parviflora, L. speciosa, Pavetta indica 14 Ancylolomia sp. Grasses 15 Antigastra catalaunalis (Duponchel, 1833) Sesame(Sesamum indicum).
    [Show full text]
  • ISTA List of Stabilized Plant Names 6Th Edition
    ISTA List of Stabilized Plant Names 6th Edition ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. J. H. Wiersema Published by All rights reserved. No part of this publication may The International Seed Testing Association (ISTA) be reproduced, stored in any retrieval system or Zürichstr. 50, CH-8303 Bassersdorf, Switzerland transmitted in any form or by any means, electronic, mechanical, photocopying, recording or otherwise, ©2014 International Seed Testing Association (ISTA) without prior permission in writing from ISTA. ISBN 978-3-906549-77-4 ISTA List of Stabilized Plant Names 1st Edition 1966 ISTA Nomenclature Committee Chair: Prof. P. A. Linehan 2nd Edition 1983 ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. H. Pirson 3rd Edition 1988 ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. W. A. Brandenburg 4th Edition 2001 ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. J. H. Wiersema 5th Edition 2007 ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. J. H. Wiersema 6th Edition 2013 ISTA Nomenclature Committee Chair: Dr. J. H. Wiersema ii 6th Edition 2013 ISTA List of Stabilized Plant Names Contents Contents Preface ...................................................... iv L ................................................................41 Acknowledgements .................................... v M ...............................................................46 Symbols and abbreviations ....................... vi N ...............................................................50 ISTA List of Stabilized Plant Names ........... 1 O ...............................................................51
    [Show full text]
  • Effects of Xenia on Fruit and Seed in Vernicia Fordii
    American Journal of Plant Sciences, 2020, 11, 1739-1750 https://www.scirp.org/journal/ajps ISSN Online: 2158-2750 ISSN Print: 2158-2742 Effects of Xenia on Fruit and Seed in Vernicia fordii Shifei Qin1,2, Huijuan Zhang1,2, Shuai Liu1,2, Qingwei Zhang1,2*, Keming Luo1,2* 1Chongqing Key Laboratory of Plant Resource Conservation and Germplasm Innovation, School of Life Sciences, Southwest University, Chongqing, China 2Key Laboratory of Eco-environments of Three Gorges Reservoir Region, Ministry of Education, Southwest University, Chongqing, China How to cite this paper: Qin, S.F., Zhang, Abstract H.J., Liu, S., Zhang, Q.W. and Luo, K.M. (2020) Effects of Xenia on Fruit and Seed in Tung tree, Vernicia fordii, is a plant species producing industrial oil (tung Vernicia fordii. American Journal of Plant oil). Although the cultivation of the tung tree produces great economic value, Sciences, 11, 1739-1750. some important genetic and physiological traits in V. fordii have not been https://doi.org/10.4236/ajps.2020.1111125 fully recognized. As one of them, the effect of pollen on the maternal plant Received: September 28, 2020 (xenia) is unknown in V. fordii, which is an important part of the efficient Accepted: November 20, 2020 cultivation system of many crops. This study performed hybridization with Published: November 23, 2020 three important tung cultivars (Dami, Xiaomi and Putao) to evaluate the in- Copyright © 2020 by author(s) and fluence of pollen source on fruit and seed development. The results revealed Scientific Research Publishing Inc. that xenia is present in V. fordii, which influences fruit setting, fruit size, seed This work is licensed under the Creative weight and oil content.
    [Show full text]
  • Aleurites, Reutealis
    BLUMEA 44 (1999) 73-98 Revision of the genera Aleurites, Reutealis and Vernicia (Euphorbiaceae) W. Stuppy P.C. van Welzen P. Klinratana 2 & M.C.T. Posa Summary The three closely related genera Aleurites J. R. Forst. & G. Forst., Reutealis Airy Shaw and Vernicia Lour., together constituting the subtribe Aleuritinae of the tribe Aleuritideae (Euphorbiaceae sub- family Crotonoideae), are revised. Originally included in Aleurites, Reutealis and Vernicia are considered generically distinct on account of differences in the indumentum,leaf base, inflores- stamens fruit distinction confirmed recent cences, number of and type. This has also been by a phylogenetic analysis. Aleurites (2 species) differs from Reutealis and Vernicia by the more numer- in 4 rather than in 2 and the indehiscent fruits. The ous stamens arranged whorls, monotypicgenus Reutealis can easily be distinguished from Aleurites and Vernicia by its five-angular or five-ribbed rather than terete twigs, the presence of rather persistent, hooded bracts, and spatulately flattened rather than terete stigmas. Vernicia (3 species) differs from the other two genera by its large and showy flowers arranged in corymbiform rather than in pyramidal thyrses and the lack of stellate hairs. Moreover, in Vernicia lobed leaves show conspicuousglands at the nadir of each sinus while in Aleurites these glands are absent (leaves of Reutealis are never lobed). Key words: Aleurites, Reutealis, Vernicia, Malesia, systematics, taxonomy. Introduction The groupAleuritinae was first established as a tribeby Hurusawa (1954), after which Webster (1975) reduced it to its present rank. According to the most recent classifica- tions of Euphorbiaceae by Webster (1975, 1994) the subtribe Aleuritinae represents one offive subtribesof the tribe Aleuritideaein the subfamily Crotonoideae.The Aleuri- tinae comprise the genera Aleurites, Reutealis and Vernicia.
    [Show full text]
  • Fl. China 11: 266–267. 2008. 49. VERNICIA Loureiro, Fl. Cochinch. 2
    Fl. China 11: 266–267. 2008. 49. VERNICIA Loureiro, Fl. Cochinch. 2: 586. 1790. 油桐属 you tong shu Li Bingtao (李秉滔 Li Ping-tao); Michael G. Gilbert Dryandra Thunberg. Trees, monoecious or dioecious; indumentum of simple or T-shaped hairs, often sparse. Leaves alternate, simple; stipules cadu- cous; petiole long, with 2 adaxial glands at apex; leaf blade entire, palmately veined. Inflorescence terminal, much branched, thyrsoid, cymules of bisexual inflorescences each with several male flowers and a terminal female flower; bracts inconspicuous. Male flowers: buds ovoid or subglobose; calyx ± spatheate, ± regularly 2- or 3-lobed; petals 5, white or reddish white to purple, base clawed; disk segments 5, subulate; stamens 8–12, in 2 series; outer filaments free, inner ones longer and connate at base. Female flowers: sepals and petals as in male; disk obscure or absent; ovary densely pubescent, 3(–8)-locular; ovules 1 per locule; styles 3–5, bifid. Fruit a drupe, large, subglobose, beaked at apex, indehiscent or slightly dehiscent at base, 3-seeded; exocarp crustaceous. Seed without caruncle; seed coat woody. Three species: Myanmar to Indonesia, China, Japan; two species in China. 1a. Trees deciduous; inflorescences produced before new leaves, usually bisexual; glands at junction of petiole and leaf blade sessile and cushion-shaped; fruits smooth ................................................................................................................ 1. V. fordii 1b. Trees evergreen; inflorescences produced with new leaves, usually unisexual; glands at junction of petiole and leaf blade stalked and cupular; fruits wrinkled, longitudinally grooved, and ridged ........................................................... 2. V. montana 1. Vernicia fordii (Hemsley) Airy Shaw, Kew Bull. 20: 394. Trees evergreen, up to 20 m tall, usually dioecious; bark 1966.
    [Show full text]