Xem Chi Tiết Toàn Văn Luận Án

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Xem Chi Tiết Toàn Văn Luận Án BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THỊ KIM LIÊN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC SINH HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN TUYẾN SÔNG HẬU SỬ DỤNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN CẦN THƠ - 2017 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ NGUYỄN THỊ KIM LIÊN NGHIÊN CỨU PHƯƠNG PHÁP QUAN TRẮC SINH HỌC TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC TRÊN TUYẾN SÔNG HẬU SỬ DỤNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG CỠ LỚN CHUYÊN NGÀNH: NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN MÃ SỐ: 62 62 03 01 LUẬN ÁN TIẾN SĨ THUỶ SẢN CẦN THƠ – 2017 LỜI CẢM TẠ Xin chân thành cám ơn PGs. Ts. Vũ Ngọc Út đã tận tình hướng dẫn, đóng góp ý kiến nhằm đưa ra các phương hướng để phân tích số liệu, thảo luận kết quả và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện luận án này. Tác giả xin gởi lời cám ơn sâu sắc đến PGs. Ts. Trương Quốc Phú đã góp ý và cung cấp các tài liệu tham khảo bổ ích để giúp tôi tìm ra những hướng đi đúng đắn trong quá trình thực hiện nghiên cứu này. Bên cạnh đó, tác giả cũng mong muốn gởi lời tri ân đến Cô Dương Thị Hoàng Oanh đã thường xuyên giúp đỡ, động viên và đóng góp ý kiến quí báu để tôi vượt qua những khó khăn trong thời gian thực hiện đề tài. Ngoài ra, tác giả cũng chân thành cám ơn đến tập thể cán bộ Bộ môn Thủy sinh học ứng dụng, Khoa Thủy sản, Trường Đại học Cần Thơ đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi có đầy đủ các trang thiết bị thu mẫu và phân tích mẫu cũng như sắp xếp các công việc chuyên môn phù hợp để tôi có đủ thời gian hoàn thành luận án đúng hạn. Xin gởi lời cám ơn chân thành đến các em sinh viên thuộc các lớp Nuôi trồng thủy sản K36, lớp liên thông nuôi trồng thủy sản K37, lớp cao học K19 đã không ngại khó khăn dù trời nắng như đổ lửa cũng như những lúc mưa dầm, đôi khi trời trở rét vẫn cùng tôi tham gia các đợt thu thập mẫu và phân tích mẫu nhằm ghi nhận được các kết quả nghiên cứu một cách tốt nhất. Cuối cùng là lời cám ơn đến tất cả các thành viên trong gia đình đã động viên tinh thần và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học nghiên cứu sinh. Xin cám ơn! Tác giả Nguyễn Thị Kim Liên i TÓM TẮT Mục tiêu của nghiên cứu là xác định hiện trạng chất lượng nước, đặc điểm môi trường sống và tính đa dạng thành phần ĐVKXSCL nhằm phát triển phương pháp quan trắc sinh học trong đánh giá chất lượng nước trên sông Hậu. Nghiên cứu được thực hiện qua việc thu mẫu vào 4 thời điểm trong năm bao gồm mùa mưa (tháng 6/2013 và tháng 9/2013) và mùa khô (tháng 12/2013 và 3/2014) tại 14 điểm trên sông chính (đầu nguồn, giữa nguồn và cuối nguồn) và 22 điểm trên sông nhánh, nơi chịu tác động bởi các hoạt động sản xuất nông nghiệp (nhóm TV1), nuôi trồng thủy sản-gián tiếp (nhóm TV2), nuôi trồng thủy sản-trực tiếp (nhóm TV3) và sinh hoạt của dân cư (nhóm TV4). Các chỉ tiêu thu mẫu bao gồm các thông số chất lượng nước và thành phần ĐVKXSCL. Chất lượng nước được đánh giá qua phân tích PCA và chỉ số WQI. Thành phần ĐVKXSCL được phân tích theo các chỉ số sinh học như chỉ số đa dạng Shannon-Weaver, Margalef và Shimpson và xây dựng hệ thống tính điểm trên cơ sở hệ thống BMWPVIET. Kết quả cho thấy ở hầu hết các vị trí thu mẫu độ đục và TSS vào mùa mưa cao hơn mùa khô; hàm lượng DO giữa các khu vực biến động lớn (1,76-7,96 mg/L); hàm lượng các chất dinh dưỡng - 3- (TAN, N-NO3 , TN, P-PO4 , TP) và vật chất hữu cơ (COD và TOM ) vào mùa khô cao hơn mùa mưa. Kết quả phân tích PCA cho thấy có qui luật biến động chung của một số thông số chất lượng nước ở khu vực nghiên cứu. Hàm lượng vật chất lơ lửng đạt giá trị cao vào mùa mưa, trong khi hàm lượng dinh dưỡng và vật chất hữu cơ có giá trị cao nhất vào mùa khô. Chỉ số WQI biến động tương đối lớn giữa các vị trí thu mẫu và dao động từ 17,3-61,4 tương ứng với chất lượng nước từ ô nhiễm nhẹ đến ô nhiễm nặng. Nhìn chung, chất lượng nước trên sông Hậu khá giàu dinh dưỡng, đặc biệt ở các khu vực bị ảnh hưởng bởi hoạt động nuôi trồng thủy sản và sản xuất nông nghiệp. Tổng cộng có 95 loài động vật đáy được phát hiện thuộc 7 nhóm, trong đó Gastropoda có thành phần loài phong phú nhất với 42 loài (45%), kế đến là Bivalvia có 25 loài (26%), các nhóm còn lại có số loài thấp hơn và biến động từ 1-9 loài (1-9%). Có sự tương đồng rất cao (chỉ số tương đồng từ 0,81-0,89) về thành phần loài động vật đáy giữa sông chính và sông nhánh thuộc tuyến sông Hậu. Trên sông chính, vùng đầu nguồn (61 loài) và giữa nguồn (58 loài) có thành phần loài phong phú hơn so với vùng cuối nguồn (44 loài). Mật độ động vật đáy trung bình trên sông chính có xu hướng giảm dần từ vùng đầu nguồn (1.312±905 ct/m2), giữa nguồn (629±668 ct/m2) đến cuối nguồn (327±372 ct/m2). Trên sông nhánh, nhóm TV1 và nhóm TV4 có tổng số loài động vật đáy cao hơn các nhóm thủy vực khác. Ngược lại, nhóm TV3 đạt mật độ cao nhất qua các đợt khảo sát. Tổng số loài động vật đáy ghi nhận được tại ii các nhóm TV1, TV2, TV3 và TV4 lần lượt là 58 loài, 46 loài, 46 loài và 80 loài. Hầu hết các nhóm thủy vực đều có số loài động vật đáy tăng cao nhất vào đợt 4. Kết quả phân tích PCA cho thấy mật độ của Oligochaeta, Malacostraca và Insecta vào mùa khô cao hơn mùa mưa thể hiện mức độ ô nhiễm hữu cơ tăng lên trong mùa khô. Polychaeta và Hirudinea có xu hướng đạt mật độ cao vào đợt 2, đợt 3 và thấp vào đợt 1, đợt 4. Ngược lại, Gastropoda có qui luật biến động đạt mật độ cao vào đợt 1 và đợt 4 và đạt mật độ thấp vào đợt 2 và đợt 3. Trong khi đó Bivalvia xuất hiện thường xuyên tại các vị trí thu mẫu nhưng sự biến động mật độ của chúng không theo qui luật nhất định. Các chỉ số đa dạng Shannon-Weaver và Margalef ở sông chính luôn thấp hơn sông nhánh qua các giai đoạn khảo sát cho thấy sông nhánh có thành phần loài đa dạng hơn sông chính, tuy nhiên sự khác biệt này không có ý nghĩa (p>0,05). Nghiên cứu đã phát hiện 66 họ ĐVKXSCL ở khu vực khảo sát, trong đó có 42 họ có trong hệ thống điểm BMWPVIET và 24 họ không có trong BMWPVIET. Dựa trên đặc tính phân bố, điều kiện môi trường sống và giá trị chịu đựng ô nhiễm của các họ ĐVKXSCL đã được thiết lập, nghiên cứu đã bổ sung được 24 họ phân bố ở khu vực sông Hậu vào hệ thống điểm BMWPVIET ứng dụng cho lưu vực sông Hậu. Như vậy, việc đánh giá chất lượng nước bằng phương pháp sinh học sử dụng chỉ số ASPT có sự tương đồng cao hơn (89%) chỉ số ưu thế Berger-Parker (69%) và chỉ số đa dạng Shannon-Weaver (79%) khi so sánh với phương pháp đánh giá chất lượng nước bằng phương pháp lý, hóa học. Từ khóa: Chất lượng nước, ĐVKXSCL, mật độ, các chỉ số đa dạng, BMWPVIET, ASPT iii ABSTRACT This study aimed to determine the current status of water quality, habitat characteristics and biodiversity of the macroinvertebrates in order to develop a biological monitoring methodology for water quality assessment in the Hau River. The study was implemented by sampling water quality parameters and macroinvertebrates. Sampling was conducted 4 times in the rainy season (June, 2013 and September, 2013) and dry season (December, 2013 and May, 2014) at 14 sites on the mainstream (upstream, middle stream and dowstream) and at 22 sites on the tributaries (sites impacted by agriculture activities (system 1), by indirect aquaculture (system 2), direct aquaculture (system 3) and human activities (system 4). Water quality was assessed based on PCA analysis and water quality index (WQI). The macroinvertebrates composition was analyzed using diversity indices such as Shannon-Weaver, Margalef and Simpson. The results showed that turbidity and TSS concentration in the rainy season was higher than that in the dry season in most sampling locations; DO concentration was highly variable, ranging from 1.76-7.96 mg.L-1; the - 3- concentrations of nutrients (TAN, N-NO3 , TN, P-PO4 , TP) and organic matter (COD, TOM) in the dry season were higher than those in the rainy season.
Recommended publications
  • The Malacological Society of London
    ACKNOWLEDGMENTS This meeting was made possible due to generous contributions from the following individuals and organizations: Unitas Malacologica The program committee: The American Malacological Society Lynn Bonomo, Samantha Donohoo, The Western Society of Malacologists Kelly Larkin, Emily Otstott, Lisa Paggeot David and Dixie Lindberg California Academy of Sciences Andrew Jepsen, Nick Colin The Company of Biologists. Robert Sussman, Allan Tina The American Genetics Association. Meg Burke, Katherine Piatek The Malacological Society of London The organizing committee: Pat Krug, David Lindberg, Julia Sigwart and Ellen Strong THE MALACOLOGICAL SOCIETY OF LONDON 1 SCHEDULE SUNDAY 11 AUGUST, 2019 (Asilomar Conference Center, Pacific Grove, CA) 2:00-6:00 pm Registration - Merrill Hall 10:30 am-12:00 pm Unitas Malacologica Council Meeting - Merrill Hall 1:30-3:30 pm Western Society of Malacologists Council Meeting Merrill Hall 3:30-5:30 American Malacological Society Council Meeting Merrill Hall MONDAY 12 AUGUST, 2019 (Asilomar Conference Center, Pacific Grove, CA) 7:30-8:30 am Breakfast - Crocker Dining Hall 8:30-11:30 Registration - Merrill Hall 8:30 am Welcome and Opening Session –Terry Gosliner - Merrill Hall Plenary Session: The Future of Molluscan Research - Merrill Hall 9:00 am - Genomics and the Future of Tropical Marine Ecosystems - Mónica Medina, Pennsylvania State University 9:45 am - Our New Understanding of Dead-shell Assemblages: A Powerful Tool for Deciphering Human Impacts - Sue Kidwell, University of Chicago 2 10:30-10:45
    [Show full text]
  • Patil Land & Freshwater Mollusca 1149.Pmd
    NOTE ZOOS' PRINT JOURNAL 20(6): 1912-1913 History (3)12: 184-187+4pls. Blanford, W.T. (1870). Contributions to Indian Malacology, No.XI Descriptions of new species of Paludomus, Cremnoconchus, Cyclostoma A CHECKLIST OF LAND AND and of Helicidae from various parts of India. Journal of the Asiatic FRESHWATER MOLLUSCA OF Society of Bengal 39(2): 9-25+3pls. Blanford, W.T. (1880). Contributions to Indian Malacology No.XII, MAHARASHTRA STATE Descriptions of new land and freshwater shells from southern and western India, Burmah, the Andaman Islands. Journal of the Asiatic Society of S.G. Patil and S.S. Talmale Bengal 49(2): 181-222+I,IIpls. Blanford, W.T. and H.H.G. Austen (1908). The Fauna of British India, including Ceylon and Burma, Mollusca I: Testacellidae and Zoological Survey of India, Western Regional Station, Sector 29, Zonitidae. Taylor & Francis, London, 311pp. Vidyanagar, Rawet Road, P.C.N.T. Post, Pune, Maharashtra Gude, G.K. (1914). The Fauna of British India including Ceylon and 411044, India Burma, Mollusca II: Troknomorphidae and Jancllidae. Taylor and Francis, London, 520pp. Gude, G,K. (1921). The Fauna of British India including Ceylon and Molluscs occur in various habitats and are divided into Burma, Mollusca III: Land operculates. Taylor & Francis, London, freshwater, marine and terrestrial forms. The freshwater molluscs 336pp. play a significant role in aquatic ecosystems, and some of them Hora, S.L. (1926). On some interesting features of the Western Ghats, are edible. Species like Bellamya bengalensis, Pila globosa Journal of the Bombay Natural History Society 31: 447-449. and Lamellidens marginalis are proven food for many aquatic Patil S.G.
    [Show full text]
  • Abstract Volume
    ABSTRACT VOLUME August 11-16, 2019 1 2 Table of Contents Pages Acknowledgements……………………………………………………………………………………………...1 Abstracts Symposia and Contributed talks……………………….……………………………………………3-225 Poster Presentations…………………………………………………………………………………226-291 3 Venom Evolution of West African Cone Snails (Gastropoda: Conidae) Samuel Abalde*1, Manuel J. Tenorio2, Carlos M. L. Afonso3, and Rafael Zardoya1 1Museo Nacional de Ciencias Naturales (MNCN-CSIC), Departamento de Biodiversidad y Biologia Evolutiva 2Universidad de Cadiz, Departamento CMIM y Química Inorgánica – Instituto de Biomoléculas (INBIO) 3Universidade do Algarve, Centre of Marine Sciences (CCMAR) Cone snails form one of the most diverse families of marine animals, including more than 900 species classified into almost ninety different (sub)genera. Conids are well known for being active predators on worms, fishes, and even other snails. Cones are venomous gastropods, meaning that they use a sophisticated cocktail of hundreds of toxins, named conotoxins, to subdue their prey. Although this venom has been studied for decades, most of the effort has been focused on Indo-Pacific species. Thus far, Atlantic species have received little attention despite recent radiations have led to a hotspot of diversity in West Africa, with high levels of endemic species. In fact, the Atlantic Chelyconus ermineus is thought to represent an adaptation to piscivory independent from the Indo-Pacific species and is, therefore, key to understanding the basis of this diet specialization. We studied the transcriptomes of the venom gland of three individuals of C. ermineus. The venom repertoire of this species included more than 300 conotoxin precursors, which could be ascribed to 33 known and 22 new (unassigned) protein superfamilies, respectively. Most abundant superfamilies were T, W, O1, M, O2, and Z, accounting for 57% of all detected diversity.
    [Show full text]
  • Johannes Thiele and His Contributions to Zoology. Part 2. Genus-Group Names (Mollusca)
    NEMOURIA Occasional Papers of the Delaware Museum of Natural History NUMBER 39 SEPTEMBER 30, 1991 JOHANNES THIELE AND HIS CONTRIBUTIONS TO ZOOLOGY. PART 2. GENUS-GROUP NAMES (MOLLUSCA) Kenneth J. Boss 1 and Rudiger Bieler2 ABSTRACT. This is the second part of a series on the German zoologist Johannes Thiele (1860-1935) and comprises a critical listing of the genus-group taxa which he described as new to malacology. Each of these names is accompanied by author and bibliographic references, original status, type-species with its original binominal spelling and bibliographic source and some data on subsequent taxonomic placements. Thiele introduced a total of 291 such names in the Phylum Mollusca, distributed as follows: 11 Aplacophora; 39 Polyplacophora; 200 Gastropoda (138 Prosobranchia; 20 Opisthobranchia and 42 Pulmonata); 31 Bivalvia; 10 Cephalopoda; there were no new scaphopod or monoplacophoran names. Of these, later authors recognized as valid 85 at the generic level, 110 at the subgeneric level; 71 are considered to be synonyms, and the remaining 25 are unjustified emendations or errors. INTRODUCTION As part of a series on the scientific contributions of Johannes Thiele, the eminent German zoologist, we provide here an alphabetical listing and analysis of all the genus-group taxa introduced by him in his publications on mollusks as delineated by Bieler & Boss (1989). A total of 291 names is included in the following format: (1) genus-group name; (2) author(s); (3) year of publication; (4) condensed bibliographic reference; (5) original status as given by Thiele; (6) subsequent status 1Museum of Comparative Zoology, Harvard University, Serial Publication Cambridge, Massachussetts 02138, U.S.A.
    [Show full text]
  • Mitochondrial DNA Hyperdiversity and Population Genetics in the Periwinkle Melarhaphe Neritoides (Mollusca: Gastropoda)
    Mitochondrial DNA hyperdiversity and population genetics in the periwinkle Melarhaphe neritoides (Mollusca: Gastropoda) Séverine Fourdrilis Université Libre de Bruxelles | Faculty of Sciences Royal Belgian Institute of Natural Sciences | Directorate Taxonomy & Phylogeny Thesis submitted in fulfilment of the requirements for the degree of Doctor (PhD) in Sciences, Biology Date of the public viva: 28 June 2017 © 2017 Fourdrilis S. ISBN: The research presented in this thesis was conducted at the Directorate Taxonomy and Phylogeny of the Royal Belgian Institute of Natural Sciences (RBINS), and in the Evolutionary Ecology Group of the Free University of Brussels (ULB), Brussels, Belgium. This research was funded by the Belgian federal Science Policy Office (BELSPO Action 1 MO/36/027). It was conducted in the context of the Research Foundation – Flanders (FWO) research community ‘‘Belgian Network for DNA barcoding’’ (W0.009.11N) and the Joint Experimental Molecular Unit at the RBINS. Please refer to this work as: Fourdrilis S (2017) Mitochondrial DNA hyperdiversity and population genetics in the periwinkle Melarhaphe neritoides (Linnaeus, 1758) (Mollusca: Gastropoda). PhD thesis, Free University of Brussels. ii PROMOTERS Prof. Dr. Thierry Backeljau (90 %, RBINS and University of Antwerp) Prof. Dr. Patrick Mardulyn (10 %, Free University of Brussels) EXAMINATION COMMITTEE Prof. Dr. Thierry Backeljau (RBINS and University of Antwerp) Prof. Dr. Sofie Derycke (RBINS and Ghent University) Prof. Dr. Jean-François Flot (Free University of Brussels) Prof. Dr. Marc Kochzius (Vrije Universiteit Brussel) Prof. Dr. Patrick Mardulyn (Free University of Brussels) Prof. Dr. Nausicaa Noret (Free University of Brussels) iii Acknowledgements Let’s be sincere. PhD is like heaven! You savour each morning this taste of paradise, going at work to work on your passion, science.
    [Show full text]
  • The Genus Cremnoconchus W.T
    bs_bs_banner Zoological Journal of the Linnean Society, 2013, 167, 93–135. With 16 figures A unique radiation of marine littorinid snails in the freshwater streams of the Western Ghats of India: the genus Cremnoconchus W.T. Blanford, 1869 (Gastropoda: Littorinidae) DAVID G. REID1*, NEELAVARA ANANTHRAM ARAVIND2 and NEELAVARA ANANTHRAM MADHYASTHA3 1Department of Zoology, Natural History Museum, London SW7 5BD, UK 2Biodiversity and Conservation Genetics Unit, Ashoka Trust for Research in Ecology and the Environment (ATREE), Royal Enclave, Srirampura, Jakkur PO, Bangalore, Karnataka 560064, India 3Malacology Centre, Poorna Prajna College, Udupi, Karnataka 576101, India Received 25 April 2012; revised 13 September 2012; accepted for publication 20 September 2012 The caenogastropod family Littorinidae is almost exclusively marine, but a unique freshwater genus, Cremnocon- chus, is known from India. Its members are restricted to montane streams on the western escarpment of the Western Ghats, at altitudes between 300 and 1400 m. Four species and several varieties were described in the 19th century, but no taxonomic study has been carried out for over 120 years and the last anatomical report was in 1935. Nevertheless, they are of unusual evolutionary interest and also of conservation concern as a genus endemic to the Western Ghats biodiversity hotspot. Based on anatomical study of newly collected material and examination of historical and type specimens, we present a systematic revision of Cremnoconchus, illustrating shells, radulae, and reproductive anatomy. The very large eggs, invaginated penial filament, and calcified operculum are unique among Littorinidae. Three valid, described species (C. syhadrensis, C. conicus, C. canaliculatus) are recognized in the northern Western Ghats in Maharashtra state, where all can occasionally be found sympatrically.
    [Show full text]
  • Annotated Nomenclator of Extant and Fossil Taxa of the Paludomidae (Caenogastropoda, Cerithioidea)
    A peer-reviewed open-access journal ZooKeys 850: 1–132 Annotated(2019) nomenclator of extant and fossil taxa of the Paludomidae... 1 doi: 10.3897/zookeys.850.34238 CATALOGUE http://zookeys.pensoft.net Launched to accelerate biodiversity research Annotated nomenclator of extant and fossil taxa of the Paludomidae (Caenogastropoda, Cerithioidea) Marco T. Neiber1, Matthias Glaubrecht1 1 Center for Natural History (CeNak), Zoological Museum, Universität Hamburg, Martin-Luther-King-Platz 3, 20146 Hamburg, Germany Corresponding author: Marco T. Neiber ([email protected], [email protected]) Academic editor: T.A. Neubauer | Received 2 March 2019 | Accepted 16 April 2019 | Published 28 May 2019 http://zoobank.org/3A6E3A5C-429E-4795-B685-932DFAAF8A67 Citation: Neiber MT, Glaubrecht M (2019) Annotated nomenclator of extant and fossil taxa of the Paludomidae (Caenogastropoda, Cerithioidea). ZooKeys 850: 1–132. https://doi.org/10.3897/zookeys.850.34238 Abstract This nomenclator provides bibliographic details on all names in the family-, genus-, and species-group of the the family Paludomidae. All nomenclaturally available names are discussed including junior homo- nyms and objective junior synonyms as well as unavailable names such as nomina nuda, infrasubspecific names and, to some extent, also incorrect subsequent spellings. In the family-group a total of 28 names are included in the nomenclator, of which 21 are available and seven unavailable names. Of the avail- able names in the family-group, six are invalid for nomenclatural reasons. In the genus-group a total of 57 names are included in the catalogue. Of the available names in the genus-group, 11 are invalid for nomenclatural reasons.
    [Show full text]
  • THE BIOLOGY of TERRESTRIAL MOLLUSCS This Page Intentionally Left Blank the BIOLOGY of TERRESTRIAL MOLLUSCS
    THE BIOLOGY OF TERRESTRIAL MOLLUSCS This Page Intentionally Left Blank THE BIOLOGY OF TERRESTRIAL MOLLUSCS Edited by G.M. Barker Landcare Research Hamilton New Zealand CABI Publishing CABI Publishing is a division of CAB International CABI Publishing CABI Publishing CAB International 10 E 40th Street Wallingford Suite 3203 Oxon OX10 8DE New York, NY 10016 UK USA Tel: +44 (0)1491 832111 Tel: +1 212 481 7018 Fax: +44 (0)1491 833508 Fax: +1 212 686 7993 Email: [email protected] Email: [email protected] © CAB International 2001. All rights reserved. No part of this publication may be reproduced in any form or by any means, electronically, mechanically, by photocopying, recording or otherwise, without the prior permission of the copyright owners. A catalogue record for this book is available from the British Library, London, UK. Library of Congress Cataloging-in-Publication Data The biology of terrestrial molluscs/edited by G.M. Barker. p. cm. Includes bibliographical references. ISBN 0-85199-318-4 (alk. paper) 1. Mollusks. I. Barker, G.M. QL407 .B56 2001 594--dc21 00-065708 ISBN 0 85199 318 4 Typeset by AMA DataSet Ltd, UK. Printed and bound in the UK by Cromwell Press, Trowbridge. Contents Contents Contents Contributors vii Preface ix Acronyms xi 1 Gastropods on Land: Phylogeny, Diversity and Adaptive Morphology 1 G.M. Barker 2 Body Wall: Form and Function 147 D.L. Luchtel and I. Deyrup-Olsen 3 Sensory Organs and the Nervous System 179 R. Chase 4 Radular Structure and Function 213 U. Mackenstedt and K. Märkel 5 Structure and Function of the Digestive System in Stylommatophora 237 V.K.
    [Show full text]
  • Cerithioidea, Thiaridae) with Perspectives on a Gondwanian Origin
    Molecular approaches to the assessment of biodiversity in limnic gastropods (Cerithioidea, Thiaridae) with perspectives on a Gondwanian origin DISSERTATION zur Erlangung des akademischen Grades Doctor rerum naturalium (Dr. rer. nat.) im Fach Biologie eingereicht an der Lebenswissenschaftlichen Fakult¨at der Humboldt-Universit¨at zu Berlin von Dipl. Biol. France Gimnich Pr¨asident der Humboldt-Universit¨at zu Berlin: Prof. Dr. Jan-Hendrik Olbertz Dekan der Lebenswissenschaftlichen Fakult¨at: Prof. Dr. Richard Lucius Gutachter/innen: Prof. Dr. Hannelore Hoch Prof. Dr. Matthias Glaubrecht Prof. Dr. Stefan Richter Tag der m¨undlichen Pr¨ufung: 13.07.2015 Meinen Eltern Selbst¨andigkeitserkl¨arung Hiermit versichere ich an Eides statt, dass die vorgelegte Arbeit, abgesehen von den ausdr¨ucklich bezeichneten Hilfsmitteln, pers¨onlich, selbstst¨andig und ohne Benutzung anderer als der angegebenen Hilfsmittel angefertigt wurde. Daten und Konzepte, die aus anderen Quellen direkt oder indirektubernommen ¨ wurden, sind unter Angaben von Quellen kenntlich gemacht. Diese Arbeit hat in dieser oder ¨ahnlichen Form keiner anderen Pr¨ufungsbeh¨orde vorgelegen und ich habe keine fr¨uheren Promotionsversuche unternom- men. F¨ur die Erstellung der vorliegenden Arbeit wurde keine fremde Hilfe, insbesondere keine entgeltliche Hilfe von Vermittlungs- bzw. Beratungsdiensten in Anspruch genom- men. Contents I Contents SUMMARY 1 ZUSAMMENFASSUNG 3 1 General Introduction 5 1.1Biogeography.................................. 5 1.2Studyspecies.................................
    [Show full text]
  • Littorinidae
    WMSDB - Worldwide Mollusc Species Data Base Family: LITTORINIDAE Author: Claudio Galli - [email protected] (updated 07/set/2015) Class: GASTROPODA --- Clade: CAENOGASTROPODA-HYPSOGASTROPODA-LITTORINIMORPHA-LITTORINOIDEA ------ Family: LITTORINIDAE Children, 1834 (Sea) - Alphabetic order - when first name is in bold the species has images Taxa=959, Genus=31, Subgenus=11, Species=239, Subspecies=16, Synonyms=661, Images=178 aberrans , Littoraria aberrans (R.A. Philippi, 1846) abjecta, Echinolittorina abjecta A. Adams, 1852 - syn of: Echinolittorina atrata (A. Adams, 1852) abyssicola, Lacuna abyssicola J.C. Melvill & R. Standen, 1912 abyssorum , Lacuna abyssorum É.A.A. Locard, 1896 - syn of: Benthonella tenella (J.G. Jeffreys, 1869) acuminata , Littorina acuminata A.A. Gould, 1849 - syn of: Littoraria undulata (J.E. Gray, 1839) acuta , Austrolittorina acuta R.A. Philippi, 1847 - syn of: Austrolittorina unifasciata (J.E. Gray, 1826) acutispira , Afrolittorina acutispira (E.A. Smith, 1892) acutispira , Nodilittorina acutispira E.A. Smith, 1892 - syn of: Afrolittorina acutispira (E.A. Smith, 1892) adonis , Palustorina adonis M. Yokoyama, 1927 - syn of: Littoraria sinensis (R.A. Philippi, 1847) adonis , Littorina adonis M. Yokoyama, 1927 - syn of: Littoraria sinensis (R.A. Philippi, 1847) aestualis , Laevilitorina aestualis H. Strebel, 1908 - syn of: Laevilitorina caliginosa (A.A. Gould, 1849) affinis , Tectarius affinis D'Orbigny, 1839 - syn of: Tectarius striatus (P.P. King, 1832) affinis , Littorina affinis D'Orbigny, 1840 - syn of: Tectarius striatus (P.P. King, 1832) africana , Afrolittorina africana (C.F.F. von Krauss in R.A. Philippi, 1847) africana , Nodilittorina africana C.F.F. von Krauss in R.A. Philippi, 1847 - syn of: Afrolittorina africana (C.F.F. von Krauss in R.A.
    [Show full text]
  • Download Download
    PLATINUM The Journal of Threatened Taxa (JoTT) is dedicated to building evidence for conservaton globally by publishing peer-reviewed artcles OPEN ACCESS online every month at a reasonably rapid rate at www.threatenedtaxa.org. All artcles published in JoTT are registered under Creatve Commons Atributon 4.0 Internatonal License unless otherwise mentoned. JoTT allows unrestricted use, reproducton, and distributon of artcles in any medium by providing adequate credit to the author(s) and the source of publicaton. Journal of Threatened Taxa Building evidence for conservaton globally www.threatenedtaxa.org ISSN 0974-7907 (Online) | ISSN 0974-7893 (Print) Communication Malacofaunal inventory in Chintamoni Kar Bird Sanctuary, West Bengal, India S.K. Sajan, Swat Das, Basudev Tripathy & Tulika Biswas 26 February 2021 | Vol. 13 | No. 2 | Pages: 17807–17826 DOI: 10.11609/jot.4456.13.2.17807-17826 For Focus, Scope, Aims, Policies, and Guidelines visit htps://threatenedtaxa.org/index.php/JoTT/about/editorialPolicies#custom-0 For Artcle Submission Guidelines, visit htps://threatenedtaxa.org/index.php/JoTT/about/submissions#onlineSubmissions For Policies against Scientfc Misconduct, visit htps://threatenedtaxa.org/index.php/JoTT/about/editorialPolicies#custom-2 For reprints, contact <[email protected]> The opinions expressed by the authors do not refect the views of the Journal of Threatened Taxa, Wildlife Informaton Liaison Development Society, Zoo Outreach Organizaton, or any of the partners. The journal, the publisher, the host, and the part-
    [Show full text]
  • Coasttrack Vol 17(2) Apr 18 to Sep 18
    Mollusca of India Inside.... Ÿ Mollusca of India - The Need for Conservation Ÿ Diversity of Mollusca Ÿ In News Ÿ Tid Bits Ÿ Latest Events Vol. 17 (2) April 2018 - September 2018 For Private Circulation only ENVIS Resource Partner - MoEF & CC Newsletter for Coastal Zone Management and Coastal Shelter Belt CHIEF EDITOR Contents Prof. Dr. S. Srinivasalu Volume 17 (2) April - September 2018 Co - ordinator, ENVIS - IOM, Director, Institute for Ocean Management, Anna University , Chennai. Mollusca of India - The 01 Need for Conservation EDITORS S. Kanimozhi Programme Ofcer - ENVIS, 02 Diversity of Mollusca Institute for Ocean Management, Anna University Chennai. S. Sathya Information Ofcer - ENVIS, In News Institute for Ocean Management, Anna University 16 Chennai. K. Rajalakshmi IT Ofcer - ENVIS, Institute for Ocean Management, Anna University 21 Tid Bits Chennai. Important Websites Institute for Ocean Management (IOM) - Latest Events www.annauniv.edu/iom/home.htm 22 IOM ENVIS Centre - www.iomenvis.nic.in Please send your valuable suggestions, comments and www.iomenvis.in queries to: ENVIS RESOURCE PARTNER Land Ocean Interactions in the Coastal Zone - Centre for Coastal Zone Management and Coastal Shelter Belt www.loiczsouthasia.org Institute for Ocean Management, Anna University National Centre for Sustainable Coastal Chennai - 600 025, Tamil Nadu, India. Management - www.ncscm.res.in : [email protected] Cover Design & Layout: Visit us at: www.iomenvis.nic.in S. Sathya Please send your feedback to [email protected] Contact : Front Page Image Courtesy: +91 (44) 2235 7506 / 8448 http://elhabitatdelaspalabras.blogspot.com/2016/04/como- caracola-de-nacar.html + 91 44 2220 0158 Printed at: [email protected], [email protected], Houston Graphics, Chennai [email protected] Printed at: Our Previous Coast Track Newsletters 1.
    [Show full text]