Danh Sách Khu Vực EVN Cho Phép Thanh Toán Hóa Đơn Tiền Điện

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Danh Sách Khu Vực EVN Cho Phép Thanh Toán Hóa Đơn Tiền Điện Chức năng THANH TOÁN HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN trên kênh NHĐT tại OceanBank Hiện tại đã Thanh toán hóa đơn của các khu vực dưới đây (Cập nhật đến ngày 22/03/2019) STT Tỉnh/TP STT Tên công ty Mã EVN 1 Công ty Điện lực Sài Gòn PE01 2 Công ty Điện lực Phú Thọ PE02 3 Công ty Điện lực Chợ Lớn PE03 4 Công ty Điện lực Gia Định PE04 5 Công ty Điện lực Gò Vấp PE13 6 Công ty Điện lực Tân Thuận PE05 7 Công ty Điện lực Bình Phú PE06 8 Công ty Điện lực Tân Phú PE07 1 TP. Hồ Chí Minh 9 Công ty Điện lực Hóc Môn PE08 10 Công ty Điện lực Củ Chi PE09 11 Công ty Điện lực Thủ Đức PE10 12 Công ty Điện lực Duyên Hải PE11 13 Công ty Điện lực Thủ Thiêm PE12 14 Công ty Điện lực Tân Bình PE14 15 Công ty Điện lực An Phú Đông PE16 16 Công ty Điện lực Bình Chánh PE15 17 Công ty Điện lực Hoàn Kiếm PD01 18 Công ty Điện lực Hai Bà Trưng PD02 19 Công ty Điện lực Ba Đình PD03 20 Công ty Điện lực Đống Đa PD04 21 Công ty Điện lực Nam Từ Liêm PD05 22 Công ty Điện lực Thanh Trì PD06 23 Công ty Điện lực Gia Lâm PD07 24 Công ty Điện lực Đông Anh PD08 25 Công ty Điện lực Sóc Sơn PD09 2 Hà Nội 26 Công ty Điện lực Tây Hồ PD10 27 Công ty Điện lực Thanh Xuân PD11 28 Công ty Điện lực Cầu Giấy PD12 29 Công ty Điện lực Hoàng Mai PD13 30 Công ty Điện lực Long Biên PD14 31 Công ty Điện lực Mê Linh PD15 32 Công ty Điện lực Hà Đông PD16 33 Công ty Điện lực Sơn Tây PD17 34 Công ty Điện lực Chương Mỹ PD18 35 Công ty Điện lực Thạch Thất PD19 36 Công ty Điện lực Thường Tín PD20 37 Công ty Điện lực Ba Vì PD21 38 Công ty Điện lực Đan Phượng PD22 39 Công ty Điện lực Hoài Đức PD23 40 Công ty Điện lực Mỹ Đức PD24 41 Công ty Điện lực Phú Xuyên PD25 42 Công ty Điện lực Phúc Thọ PD26 43 Công ty Điện lực Quốc Oai PD27 44 Công ty Điện lực Thanh Oai PD28 45 Công ty Điện lực Ứng Hoà PD29 46 Công ty Điện lực Bắc Từ Liêm PD30 47 Điện lực Giao Thủy PA01GT 48 Điện lực Hải Hậu PA01HH 49 Điện lực Mỹ Lộc PA01ML 50 Điện lực TP Nam Định PA01ND 51 Điện lực Nghĩa Hưng PA01NH 3 Nam Định 52 Điện lực Nam Trực PA01NT 53 Điện lực Trực Ninh PA01TN 54 Điện lực Vụ Bản PA01VB 55 Điện lực Xuân Trường PA01XT 56 Điện lực Ý Yên PA01YY 57 Điện lực Cẩm Khê PA02CK 58 Điện lực Đoan Hùng PA02DH 59 Điện lực Hạ Hoà PA02HH 60 Điện lực Lâm Thao PA02LT 61 Điện lực Phù Ninh PA02PN 62 Điện lực TX Phú Thọ PA02PT 4 Phú Thọ 63 Điện lực Thanh Sơn PA02TA 64 Điện lực Thanh ba PA02TB 65 Điện lực Tam Nông PA02TN 66 Điện lực Thanh Sơn PA02TS 67 Điện lực Thanh Thuỷ PA02TT 68 Điện lực TP Việt trì PA02VT 69 Điện lực Cẩm Khê PA02YL 70 Điện lực Ba Chẽ PA03BC 71 Điện lực Bình Liêu PA03BL 72 Điện lực TP Hạ Long PA03BY 73 Điện lực TP Cẩm Phả PA03CP 5 Quảng Ninh 74 Điện lực Vân Đồn PA03CT 75 Điện lực Hải Hà PA03DH 76 Điện lực thị xã Đông Triều PA03DT 77 Điện lực Hoành Bồ PA03HB 78 Điện lực Hải Hà PA03HH 79 Điện lực TP Hạ Long PA03HL 80 Điện lực TP Móng Cái PA03MC 81 Điện lực Tiên Yên PA03TY 82 Điện lực TP Uông Bí PA03UB 83 Điện lực Vân Đồn PA03VD 84 Điện lực TX Quảng Yên PA03YH 85 Điện lực Định Hóa PA04DA 86 Điện lực Đồng Hỷ PA04DH 87 Điện lực Đại Từ PA04DT 88 Điện lực Gang Thép PA04GT 89 Điện lực Phú Bình PA04PB 6 Thái Nguyên 90 Điện lực Phú Lương PA04PL 91 Điện lực Thị xã Phổ Yên PA04PY 92 Điện lực TP Sông Công PA04SC 93 Điện lực TP Thái Nguyên PA04TP 94 Điện lực Võ Nhai PA04VN 95 Điện lực Lạng Giang PA0501 96 Điện lực Việt Yên PA0502 97 Điện lực Yên Thế PA0503 98 Điện lực Tân Yên PA0504 99 Điện lực TP Bắc Giang PA0505 7 Bắc Giang 100 Điện lực Yên Dũng PA0506 101 Điện lực Lục Ngạn PA0507 102 Điện lực Hiệp Hoà PA0508 103 Điện lực Lục Nam PA0509 104 Điện lực Sơn Động PA0510 105 Điện lực Bỉm Sơn PA07BS 106 Điện lực Bá Thước PA07BT 107 Điện lực Cẩm Thuỷ PA07CT 108 Điện lực Đông Sơn PA07DS 109 Điện lực Hoằng Hoá PA07HH 110 Điện lực Hậu Lộc PA07HL 111 Điện lực Hà Trung PA07HT 112 Điện lực Lang Chánh PA07LC 8 Thanh Hóa 113 Điện lực Mường Lát PA07ML 114 Điện lực Nông Cống PA07NC 115 Điện lực Ngọc Lặc PA07NL 116 Điện lực Nga Sơn PA07NS 117 Điện lực Như Thanh PA07NT 118 Điện lực Như Xuân PA07NX 119 Điện lực Quan Hoá PA07QH 120 Điện lực Quan Sơn PA07QS 121 Điện lực Quảng Xương PA07QX 122 Điện lực TP Sầm Sơn PA07SS 123 Điện lực Tĩnh Gia PA07TG 124 Điện lực Thiệu Hóa PA07TH 125 Điện lực TP Thanh Hoá PA07TP 126 Điện lực Triệu Sơn PA07TS 127 Điện lực Thạch Thành PA07TT 128 Điện lực Thọ Xuân PA07TX 129 Điện lực Vĩnh Lộc PA07VL 130 Điện lực Thường Xuân PA07XT 131 Điện lực Yên Định PA07YD 132 Điện lực Thành Phố PA0901 133 Điện lực Vũ Thư PA0902 134 Điện lực Tiền Hải PA0903 135 Điện lực Kiến Xương PA0904 9 Thái Bình 136 Điện lực Đông Hưng PA0905 137 Điện lực Hưng Hà PA0906 138 Điện lực Quỳnh Phụ PA0907 139 Điện lực Thái Thụy PA0908 140 Điện lực TP Yên Bái PA1001 141 Điện lực Trấn Yên PA1002 142 Điện lực Lục Yên PA1003 143 Điện lực Yên Bình PA1004 10 Yên Bái 144 Điện lực Nghĩa Lộ PA1005 145 Điện lực Nghĩa Lộ PA1006 146 Điện lực Văn Yên PA1007 147 Điện lực Nghĩa lộ PA1008 148 Điện lực Bình Gia PA11BG 149 Điện lực Bắc Sơn PA11BS 150 Điện lực Chi Lăng PA11CG 151 Điện lực Cao Lộc PA11CL 152 Điện lực Đình Lập PA11DL 11 Lạng Sơn 153 Điện lực Hữu lũng PA11HL 154 Điện lực Lộc Bình PA11LB 155 Điện lực Tràng Định PA11TD 156 Điện lực TP Lạng Sơn PA11TX 157 Điện lực Văn Lãng PA11VL 158 Điện lực Văn Quan PA11VQ 159 Điện lực Chiêm Hoá PA12CH 160 Điện lực Hàm Yên PA12HY 161 Điện lực Na Hang PA12LB 12 Tuyên Quang 162 Điện lực Na Hang PA12NH 163 Điện lực Sơn Dương PA12SD 164 Điện lực Thành phố PA12TX 165 Điện lực Yên Sơn PA12YS 166 Điện lực Anh Sơn PA13AS 167 Điện lực Con Cuông PA13CC 168 Điện lực Thị xã Cửa Lò PA13CL 169 Điện lực Diễn Châu PA13DY 170 Điện lực Kỳ Sơn PA13KS 171 Điện lực Nam Đàn PA13NA 172 Điện lực Nghĩa Đàn PA13ND 173 Điện lực Hưng Nguyên PA13NH 174 Điện lực Nghi Lộc PA13NL 175 Điện lực Quỳ Châu PA13QC 13 Nghệ An 176 Điện lực Quỳ Hợp PA13QH 177 Điện lực Quỳnh Lưu PA13QL 178 Điện lực Quỳ Châu PA13QP 179 Điện lực Đô Lương PA13TA 180 Điện lực Thanh Chương PA13TC 181 Điện lực Tương Dương PA13TD 182 Điện lực Thị xã Thái Hòa PA13TH 183 Điện lực Tân Kỳ PA13TK 184 Điện lực Thành phố Vinh PA13VH 185 Điện lực Yên Thành PA13YT 186 Điện lực Bảo Lạc PA14BL 187 Điện lực Bảo Lâm PA14BM 188 Điện lực Hoà An PA14HA 189 Điện lực Hạ Lang PA14HL 190 Điện lực Hà Quảng PA14HQ 191 Điện lực Nguyên Bình PA14NB 14 Cao Bằng 192 Điện lực Phục Hoà PA14PH 193 Điện lực Quảng Uyên PA14QH 194 Điện lực Thạch An PA14TA 195 Điện lực Trùng khánh PA14TK 196 Điện lực Trà lĩnh PA14TL 197 Điện lực Thông Nông PA14TN 198 Điện lực Thành phố Cao Bằng PA14TX 199 Electricité du Laos (EDL) PA1510 200 Điện lực Phù Yên PA15BY 201 Điện lực Mộc Châu PA15MC 202 Điện lực Mường La PA15ML 15 Sơn La 203 Điện lực Mai Sơn PA15MS 204 Điện lực Phù Yên PA15PY 205 Điện lực Quỳnh Nhai PA15QN 206 Điện lực Sốp Cộp PA15SC 207 Điện lực Sông Mã PA15SM 208 Điện lực Thuận Châu PA15TC 209 Điện lực Thành Phố PA15TX 210 Điện lực Yên Châu PA15YC 211 Điện lực Can Lộc PA16CL 212 Điện lực Cẩm Xuyên PA16CX 213 Điện lực Đức Thọ PA16DT 214 Điện lực Hương Khê PA16HK 215 Điện lực Thị xã Hồng Lĩnh PA16HL 216 Điện lực Hương Sơn PA16HS 16 Hà Tĩnh 217 Điện lực TP Hà Tĩnh PA16HT 218 Điện lực Kỳ Anh PA16KA 219 Điện lực Lộc Hà PA16LH 220 Điện lực Nghi xuân PA16NX 221 Điện lực Thạch Hà PA16TH 222 Điện lực Vũ Quang PA16VQ 223 Điện lực Cao Phong PA17CP 224 Điện lực Đà Bắc PA17DB 225 Điện lực Kim Bôi PA17KB 226 Điện lực Kỳ Sơn PA17KS 227 Điện lực Lạc Sơn PA17LC 17 Hòa Bình 228 Điện lực Lương Sơn PA17LS 229 Điện lực Lạc Thuỷ PA17LT 230 Điện lực Mai Châu PA17MC 231 Điện lực Cao Phong PA17TL 232 Điện lực TP Hòa Bình PA17TX 233 Điện lực Yên Thủy PA17YT 234 Điện lực Bắc Hà PA18BH 235 Điện lực Bát Xát PA18BS 236 Điện lực Bảo Thắng PA18BT 237 Điện lực Bảo Yên PA18BY 238 Điện lực Cam Đường PA18CD 18 Lào Cai 239 Điện lực TP Lào Cai PA18LC 240 Điện lực Mường Khương PA18MK 241 Điện lực Bắc Hà PA18SI 242 Điện lực Sa Pa PA18SP 243 Điện lực Văn Bàn PA18VB 244 Điện lực Mường Chà PA1901 245 Điện lực TP Điên Biên Phủ PA1902 246 Điện lực Tuần Giáo PA1903 19 Điện Biên 247 Điện lực Điện Biên PA1905 248 Điện lực Mường Chà PA1906 249 Điện lực Điện Biên Đông PA1907 250 Điện lực Tủa Chùa PA1910 251 Điện lực Mường Ảng PA1911 252 Điện lực Mường Nhé PA1912 253 Điện lực Bắc mê PA20BM 254 Điện lực Bắc quang PA20BQ 255 Điện lực Đồng văn PA20DV 256 Điện lực TP Hà Giang PA20HG 257 Điện lực Đồng văn PA20MV 20 Hà Giang 258 Điện lực Quản Bạ PA20QB 259 Điện lực Quang Bình PA20QI 260 Điện lực Hoàng Su Phì PA20SP 261 Điện lực Viị Xuyên PA20VX 262 Điện lực Xín Mần PA20XM 263 Điện lực Yên Minh PA20YM 264 Điện lực TP Bắc Ninh PA2201 265 Điện lực Gia Bình PA2202 266 Điện lực Quế Võ PA2203 267 Điện lực Thuận Thành PA2204 21 Bắc Ninh 268 Điện lực Từ Sơn PA2205 269 Điện lực Yên Phong PA2206 270 Điện lực Tiên Du PA2207 271 Điện lực Lương Tài PA2208 272 Phòng Kinh doanh PA2211 273 Điện lực Ân Thi PA23AT 274 Điện lực TP Hưng Yên PA23HY 275 Điện lực Khoái Châu PA23KC 276 Điện lực Kim Động PA23KD 22 Hưng Yên 277 Điện lực Mỹ Hào PA23MV 278 Điện lực Phù Tiên PA23PT 279 Điện lực Văn Giang PA23VG 280 Điện lực Văn Lâm PA23VL 281 Điện lực Yên Mỹ PA23YM 282 Điện lực Bình Lục PA24BM 283 Điện lực Duy Tiên PA24DV 284 Điện lực TP Phủ Lý PA24HN 23 Hà Nam 285 Điện lực Kim Bảng PA24KB 286 Điện lực Lý Nhân PA24LN 287 Điện lực Thanh Liêm PA24TL 288 Điện lực Bình Xuyên PA25BX 289 Điện lực Lập Thạch PA25LT 290 Điện lực TP Phúc Yên PA25PY 24 Vĩnh Phúc 291 Điện lực Lập Thạch PA25SL 292 Điện lực Tam Dương PA25TD 293 Điện lực Tam Đảo PA25TM 294 Điện lực Vĩnh Tường PA25VT 295 Điện lực TP Vĩnh Yên PA25VY 296 Điện lực Yên Lạc PA25YL 297 Điện lực Ba Bể PA26BB 298 Điện lực thành phố Bắc Kạn PA26BC 299 Điện lực Chợ Đồn PA26CD 300 Điện lực Chợ Mới PA26CM 25 Bắc Kạn 301 Điện lực Na Rì PA26NR 302 Điện lực Ngân Sơn PA26NS 303 Điện lực
Recommended publications
  • Second Health Care in the Central Highlands Project in Kon Tum
    Due Diligence Report Project number: 44265-013 Stage: Final August 2016 VIE: Second Health Care in the Central Highlands Project in Kon Tum Province Prepared by the Ministry of Health, Socialist Republic of Viet Nam, for Asian Development Bank. The Due Diligence Report is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB's Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature. In preparing any country program or strategy, financing any project, or by making any designation of or reference to a particular territory or geographic area in this document, the Asian Development Bank does not intend to make any judgments as to the legal or other status of any territory or area. CURRENCY EQUIVALENTS (as of March 2016) Currency unit – Vietnamese Dong (VND) $1.00 = VND 22,350 ACCRONYMS ADB - Asian Development Bank CHS - Commune Health Station CPMU - Central Project Management Unit EGP - Ethnic Group Plan HICH - Health Care in the Central Highlands Project IEC - Information, Education and Communication ICP - Inter-communal Polyclinics IMR - Infant Mortality Rate MDG - Millennium Development Goal MMR - Maternal Mortality Ratio MOH - Ministry of Health MOF - Ministry of Finance NGO - Non-Government Organization PAM - Project Administration Manual PCR - Project Completion Report PHC - Primary Health Care PPMU - Provincial Project Management Unit U5MR - Under-five mortality Rate VHW - Village Health Worker VSS - Vietnam Social Security System Notes: The Due Diligence Report is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB's Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature.
    [Show full text]
  • The Biogeography of the Butterfly Fauna of Vietnam with a Focus on the Endemic Species (Lepidoptera)
    Chapter 5 The Biogeography of the Butterfly Fauna of Vietnam With a Focus on the Endemic Species (Lepidoptera) A.L. Monastyrskii and J.D. Holloway Additional information is available at the end of the chapter http://dx.doi.org/10.5772/55490 1. Introduction Long term studies of Vietnamese Rhopalocera suggest that by using a taxonomic composition analysis of the modern fauna, with ecological and biogeographical characteristics and comparative data with butterfly faunas of adjacent regions, it is possible to offer a plausible account of the history and derivation of the Vietnamese fauna. In former works on the butterfly fauna of Vietnam and of the Oriental tropics generally, we completed the first steps in understanding possible derivation mechanisms for the group. In particular, all Vietnamese butterfly species have been classified according to their global geographical ranges (Holloway, 1973; 1974; Spitzer et al., 1993; Monastyrskii, 2006; 2007), from the most restricted to the most widespread (Methods). A similar approach for notodontid moths in Thailand has been adopted by Schintlmeister & Pinratana (2007). Moreover, depending on the representation of various species distribution range categories, a scheme of biogeographical zonation has been suggested (Monastyrskii, 2006; 2007). In continuing studies on the specificity and derivation of the modern Vietnam butterfly fauna, aspects of species range configuration and other parameters of butterfly distribu‐ tions are considered in the current work. For example, it is possible to assign genera to groups according to both their overall range and variation of their species-richness across that range (Holloway, 1969, 1974) or according to representation of particular species range types within the genera (Holloway, 1998).
    [Show full text]
  • An Analysis of the Situation of Children and Women in Kon Tum Province
    PEOPLE’S COMMITTEE OF KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN 1 AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AckNOWLEDGEMENTS This Situation Analysis was undertaken in 2013-2014 as part of the Social Policy and Governance Programme, under the framework of the Country Programme of Cooperation between the Government of Viet Nam and UNICEF in the period 2012-2016. This publication exemplifies the strong partnership between Kon Tum Province and UNICEF Viet Nam. The research was completed by a research team consisting of Edwin Shanks, Buon Krong Tuyet Nhung and Duong Quoc Hung with support from Vu Van Dam and Pham Ngoc Ha. Findings of the research were arrived at following intensive consultations with local stakeholders, during fieldwork in early 2013 and a consultation workshop in Kon Tum in July 2014. Inputs were received from experts from relevant provincial line departments, agencies and other organisations, including the People’s Council, the Provincial Communist Party, the Department of Planning and Investment, the Department of Labour, Invalids and Social Affairs, the Department of Education, the Department of Health, the Provincial Statistics Office, the Department of Finance, the Social Protection Centre, the Women’s Union, the Department of Agriculture and Rural Development, the Provincial Centre for Rural Water Supply and Sanitation, the Committee for Ethnic Minorities, Department of Justice. Finalization and editing of the report was conducted by the UNICEF Viet Nam Country Office.
    [Show full text]
  • Decision No. 5811QD-Ttg of April 20, 2011, Approving the Master Plan On
    Issue nos 04-06/Mtly2011 67 (Cong BaG nos 233-234IAprrI30, 2011) Decision No. 5811QD-TTg of April 20, lifting Kon Tum province from the poverty 2011, approving the master plan on status. socio-economic development of Kon 3. To incrementally complete infrastructure Turn province through 2020 and urbanization: to step up the development of a number of economic zones as a motive force for hoosting the development of difficulty-hit THE PRIME MINISTER areas in the province. Pu rsriant to the Dcccml.cr 25, 2001 Law 011 4. 10 achieve social progress and justice in Organization ofthe Government; each step of development. To pay attention to Pursuant to the Government :\' Decree No 92/ supporti ng deep-lying. remote and ethnic 2006/NDCP of September 7, 2006, Oil the minority areas in comprehensive development; formulatiou, approval and II1(1fWgClIlCllt of to conserve and bring into play the traditional socio-economic del'elopmem master plans and cultures ofethnic groups. Decree No. 04/2008/ND-CP of Januarv 11, 5. To combine socio-economic development 2008, amending and supplementing a number with defense and security maintenance; to firmly ofarticles ofDecree No. 92/2006/ND-C/': defend the national border sovereignty; to firmly At the proposal (if the PeOIJ! e's Committee maintain pol itical security and social order and ofKon Tum province, safety; 10 enhance friendly and cooperative relations within the Vietnam- Laos- Cambodia DECIDES: development triangle. Article I. To approve the master plan on II. DEVELOPMENT OBJECTIVES soc io-ccrmomic rl('v~lnpnH'nt of Kon Tum province through 2010, with the following I.
    [Show full text]
  • Applying a Coupled Nature–Human Flood Risk Assessment Framework in a Case for Ho Chi Minh City, Vietnam
    water Article Climate Justice Planning in Global South: Applying a Coupled Nature–Human Flood Risk Assessment Framework in a Case for Ho Chi Minh City, Vietnam Chen-Fa Wu 1 , Szu-Hung Chen 2, Ching-Wen Cheng 3 and Luu Van Thong Trac 1,* 1 Department of Horticulture, National Chung Hsing University, Taichung City 402, Taiwan; [email protected] 2 International Master Program of Agriculture, National Chung Hsing University, Taichung City 402, Taiwan; [email protected] 3 The Design School, Arizona State University, Tempe, AZ 85287, USA; [email protected] * Correspondence: [email protected]; Tel.: +886-4-2285-9125 Abstract: Developing countries in the global south that contribute less to climate change have suffered greater from its impacts, such as extreme climatic events and disasters compared to developed countries, causing climate justice concerns globally. Ho Chi Minh City has experienced increased intensity and frequency of climate change-induced urban floods, causing socio-economic damage that disturbs their livelihoods while urban populations continue to grow. This study aims to establish a citywide flood risk map to inform risk management in the city and address climate justice locally. This study applied a flood risk assessment framework integrating a coupled nature–human approach and examined the spatial distribution of urban flood hazard and urban flood vulnerability. A flood hazard map was generated using selected morphological and hydro-meteorological indicators. A flood Citation: Wu, C.-F.; Chen, S.-H.; vulnerability map was generated based on a literature review and a social survey weighed by experts’ Cheng, C.-W.; Trac, L.V.T.
    [Show full text]
  • PLEIKU, KONTUM and BAN ME THUOT Adventure
    PT -CH03 PLEIKU, KONTUM and BAN ME THUOT adventure This 4-Days 3-Nights trip takes you in the Central Highlands and is made for those looking adventures or wanting to learn cultural life of ethnic groups in Vietnam as well as their festivities. Starting from Ho Chi Minh city, you then follow the infamous Ho Chi Minh Trail through the ethnic villages of the central highlands around Pleiku, Kon Tum and Buon Ma Thuot. Day 1: HO CHI MINH/ PLEIKU/ KONTUM/ PLEIKU (L, D) AM: Meet at Tan Son Nhat airport and check in procedure for Pleiku. Arrival and welcome by local guide. Route to Kontum. En route, visit Pleiphum village, home of Jarai ethnicity. Continue to Kontum. Lunch. PM: Kontum visits: Wooden Church, Catholic Seminary, a colonial-style building, housing Kontum diocese and a small exhibition pavilion describing the development of the Catholic community, as well as numberless artefacts related to daily lives of the local ethnicities in the region, Konkotu village, home of Bahnar group. Route back to Pleiku. Dinner & O/N in Pleiku. Day 2: PLEIKU/ BAN METHUOT (B,L,D) AM: Visit T’Nung Lake, then Depart for Ban Me Thuot. Lunch upon arrival. PM: Ba Me Thuot visits: AkoDong village, where you can get immersed in Edeh culture, Local highland ethnicities museum displaying a wide range of Central Highland culture, clothing, local activities..., Dray Sap Waterfalls. Back to hotel. Dinner & O/N in Ban Me Thuot. Day 3: BAN ME THUOT/ LAK Lake/ BAN ME THUOT (B,L,D) Transfer to Lak lake, visit Jun village, home of Mnong ethnic people.
    [Show full text]
  • Measuring Indicators for Landscape Change in Kon Tum Province, Vietnam
    Modern Environmental Science and Engineering (ISSN 2333-2581) November 2019, Volume 5, No. 11, pp. 1009-1019 Doi: 10.15341/mese(2333-2581)/11.05.2019/004 Academic Star Publishing Company, 2019 www.academicstar.us Measuring Indicators for Landscape Change in Kon Tum Province, Vietnam Lai Vinh Cam, Nguyen Van Hong, Vuong Hong Nhat, Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Phuong Thao, Tran Thi Nhung, and Le Ba Bien Institute of Geography, Vietnam Academy of Science and Technology, Vietnam Abstract: This paper’s aim is concentrated on measuring the difference in landscape visual character as an indicator of landscape change. Seven landscape character indicators are used for calculating in a study area in Kon Tum province, Vietnam; concluding Landscape Shape Index, Aggregation Index, Number of Patches, Patch Density, Patch Cohesion Index, Perimeter - Area Ratio, Percentage of Landscape. This set of indicators proposed in previous research by McGarigal and Marks (1995) and calculated with GIS, Fragstats software. These indicators also express the attributes of the component maps which we used for main input data are land-use map, digital elevation map and soil map. These are the necessary mapping materials for calculating the indicators. In the method is used in this paper, a value for each indicator will be assigned for each observation to capture the character of the landscape. They will be compared with each other and considered changes in the forest, agricultural, artificial and others. This work is replicable and transparent, and constitutes a methodological step for landscape indication, since it adds a reference value for analyzing differences in landscape character.
    [Show full text]
  • 41450-012: Preparing the Ban Sok-Pleiku Power Transmission
    Technical Assistance Consultant’s Report Project Number: 41450 February 2012 Preparing the Ban Sok–Pleiku Power Transmission Project in the Greater Mekong Subregion (Financed by the Japan Special Fund) Annex 6.1: Initial Environmental Examination in Viet Nam (500 KV Transmission Line and Substation) Prepared by Électricité de France Paris, France For Asian Development Bank This consultant’s report does not necessarily reflect the views of ADB or the Government concerned, and ADB and the Government cannot be held liable for its contents. All the views expressed herein may not be incorporated into the proposed project’s design. Ban-sok Pleiku Project CONTRACT DOCUMENTS – TRANSMISSION LINE Package – VIETNAM FINAL REPORT 500kV TRANSMISSION SYSTEM PROJECT ANNEX 6.1 – 500kV TRANSMISSION LINE & SUBSTATION Initial Environmental Examination (IEE) In VIETNAM Annex 6.1– TL & S/S IEE in VIETNAM ADB TA 6481‐REG BAN‐SOK (HATXAN) PLEIKU POWER TRANSMISSION PROJECT 500 kV TRANSMISSION LINE AND SUBSTATION – FEASIBILITY STUDY INITIAL ENVIRONMENTAL EXAMINATION (IEE) For: Vietnam Section: Ban Hatxan (Ban-Sok)-Pleiku 500kVA Double Circuit Three Phased Transmission Line Project: 93.5 km, Kon Tum and Gia Lai Province. As part of the: ADB TA No. 6481-REG: Ban Hatxan (BanSok) Lao PDR to Pleiku Vietnam, 500kVA Transmission Line and Substation Construction Feasibility Study. Draft: June 2011 Prepared by Electricite du France and Earth Systems Lao on behalf of Electricite du Vietnam (EVN), and for the Asian Development Bank (ADB). The views expressed in this IEE do not necessarily represent those of ADB’s Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature.
    [Show full text]
  • MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO Địa Điểm: Thành Phố Kon Tum – Tỉnh Kon Tum Ngành / Lĩnh Vực: Xây Dựng
    MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO Địa điểm: Thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum Ngành / Lĩnh vực: Xây dựng 1 Tên Dự án DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO THÀNH PHỐ KON TUM - Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách đến với Kon Tum và của nhân dân địa phương. 2 Mục tiêu Dự án - Thúc đẩy phát triển ngành Du lịch, tiến đến đưa Thành phố Kon Tum đạt 70% tiêu chuẩn của đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) vào năm 2015 và trở thành đô thị loại II giữa giai đoạn 2016-2020. 3 Hình thức đầu tư 100% vốn của nhà đầu tư hoặc liên doanh. - Tổng vốn đầu tư dự kiến: 100 tỷ VNĐ. 4 Quy mô dự án - Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng: 7 ha. - Nhu cầu sử dụng lao động 100 - 120 người - Tiến độ thực hiện dự án: 36 tháng kể từ ngày được UBND tỉnh cấp chứng Thời hạn triển 5 nhận đầu tư. khai dự án - Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm. - Quyết định số 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013 Phê duyệt Quy hoạch Căn cứ xây dựng 6 tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, dự án định hướng đến năm 2025. - Thành phố Kon Tum nằm ở phía Nam tỉnh Kon Tum, bên bờ sông Đắk Bla. Cách Buôn Ma Thuột 246 km, cách Qui Nhơn 215 km và cách Pleiku 49 km; Cách cửa khẩu quốc tế Bờ Y 80 km, cách khu du lịch sinh thái quốc gia 7 Địa điểm dự án Măng Đen 53 km.
    [Show full text]
  • Draft IEE: Viet Nam: Water Sector Investment Program
    Initial Environmental Examination Project Number: 41456-033 March 2011 MFF 0054-VIE: Water Sector Investment Program – Tranche 2 This initial environmental examination is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB’s Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature. Your attention is directed to the “terms of use” section of this website. In preparing any country program or strategy, financing any project, or by making any designation of or reference to a particular territory or geographic area in this document, the Asian Development Bank does not intend to make any judgments as to the legal or other status of any territory or area. Rehabilitating and Upgrading Project of Haiphong Water Supply System – Stage II: Final Report - Draft Supplementary Appendix 19-a Initial Environmental Examination Construction of Kim Son Water Supply System AECOM Asia Company Ltd. Supplementary Appendix 19-a Rehabilitating and Upgrading Project of Haiphong Water Supply System – Stage II: Final Report - Draft Table of Contents Abbreviations, Weights and Measures, Currency Equivalent iii I. EXECUTIVE SUMMARY 1 A. Purpose of the Report 1 B. Rehabilitating & Upgrading Project of the Hai Phong Water Supply System - 1 Stage II C. Construction of Kim Son Water System 2 D. Summary of Impacts and Mitigation Measures 3 E. Information Disclosure, Consultation and Participation 4 F. Grievance Redress Mechanism 4 G. Environmental Management Plan 5 H. Conclusion 6 II. POLICY, LEGAL & ADMINISTRATIVE FRAMEWORK 7 A. Policy and Legal Framework 7 B. Assessment and Approval Requirements 8 III. DESCRIPTION OF THE SUBPROJECT 8 A.
    [Show full text]
  • Vietnam 2017 Religious Freedom Report
    VIETNAM 2017 INTERNATIONAL RELIGIOUS FREEDOM REPORT Executive Summary The constitution states that all people have freedom of belief and religion. Current law, however, provides for significant government control over religious practices and includes vague provisions that permit restrictions on religious freedom in the stated interest of national security and social unity. The 2016 Law on Belief and Religion, scheduled to come into effect in January 2018, maintains these restrictions. The new law maintains a multistage registration and recognition process for religious groups; however, it shortens the time for recognition at the national or provincial level from 23 to five years. It also specifies the right of recognized religious organizations to have legal personality. There were two reports of deaths of members of religious groups in police custody; authorities said the deaths were suicides, but families said involved police use of force. Members of recognized groups or those with certificates of registration were reportedly able to practice their beliefs with less interference, although some recognized groups reported more difficulty gathering together. Religious leaders, particularly those representing groups without recognition or certificates of registration, reported various forms of government harassment, including physical assaults, arrests, prosecutions, monitoring, travel restrictions, property seizure or destruction, and denials of registration and/or other permissions. There were reports of severe harassment in the Central
    [Show full text]
  • List of Districts of Vietnam
    S.No Province Name of District 1 An Giang Province An Phú 2 An Giang Province Châu Đốc 3 An Giang Province Châu Phú 4 An Giang Province Châu Thành 5 An Giang Province Chợ Mới 6 An Giang Province Long Xuyên 7 An Giang Province Phú Tân 8 An Giang Province Tân Châu 9 An Giang Province Thoại Sơn 10 An Giang Province Tịnh Biên 11 An Giang Province Tri Tôn 12 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Bà Rịa 13 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Châu Đức 14 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Côn Đảo 15 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Đất Đỏ 16 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Long Điền 17 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Tân Thành 18 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Vũng Tàu 19 Bà Rịa–Vũng Tàu Province Xuyên Mộc 20 Bắc Giang Province Bắc Giang 21 Bắc Giang Province Hiệp Hòa 22 Bắc Giang Province Lạng Giang 23 Bắc Giang Province Lục Nam 24 Bắc Giang Province Lục Ngạn 25 Bắc Giang Province Sơn Động 26 Bắc Giang Province Tân Yên 27 Bắc Giang Province Việt Yên 28 Bắc Giang Province Yên Dũng 29 Bắc Giang Province Yên Thế 30 Bắc Kạn Province Ba Bể 31 Bắc Kạn Province Bắc Kạn 32 Bắc Kạn Province Bạch Thông 33 Bắc Kạn Province Chợ Đồn 34 Bắc Kạn Province Chợ Mới 35 Bắc Kạn Province Na Rì 36 Bắc Kạn Province Ngân Sơn 37 Bắc Kạn Province Pác Nặm 38 Bạc Liêu Province Bạc Liêu 39 Bạc Liêu Province Đông Hải 40 Bạc Liêu Province Giá Rai 41 Bạc Liêu Province Hòa Bình 42 Bạc Liêu Province Hồng Dân 43 Bạc Liêu Province Phước Long 44 Bạc Liêu Province Vĩnh Lợi 45 Bắc Ninh Province Bắc Ninh 46 Bắc Ninh Province Gia Bình www.downloadexcelfiles.com 47 Bắc Ninh Province Lương Tài 48 Bắc Ninh Province Quế Võ 49 Bắc Ninh Province Thuận
    [Show full text]