Tập Thể Tác Giả

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Tập Thể Tác Giả TẬP THỂ TÁC GIẢ 1. Nguyễn Bình Giang, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới - Chủ biên 2. Nguyễn Hồng Bắc, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới 3. Lê Việt Dũng, Học viện Khoa học Xã hội 4. Phạm Minh Hạnh, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới 5. Phạm Thị Thanh Hồng, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội 6. Nguyễn Đình Hoàn, Học viện Tài chính 7. Lê Thị Ái Lâm, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới 8. Nghiêm Thị Thủy, Học viện Tài chính 9. Trần Thị Thu Thủy, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới 10. Phan Anh Tuấn, Viện Kinh tế và Chính trị Thế giới LỜI NÓI ĐẦU Trong Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, Đảng Cộng sản Việt Nam kêu gọi "đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng". Với nhận thức rằng "việc tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế", Đảng đề ra định hướng: "ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, sản phẩm có khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông, công nghiệp dược...". Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa – hay nâng cấp ngành – gắn với việc tham gia các mạng sản xuất là một mô hình tăng trưởng đã đã được các nền kinh tế Đông Á theo đuổi để nắm bắt những thời cơ mà phân công lao động quốc tế theo chiều dọc đem tới cho các nền kinh tế đang phát triển. Hưởng ứng chủ trương của Đảng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020, các tác giả của cuốn sách nhỏ này giới thiệu kinh nghiệm của một số nền kinh tế Đông Á trong nâng cấp ngành bằng cách tham gia mạng sản xuất quốc tế. Trong quá trình nghiên cứu để đưa ra cuốn sách này, các tác giả đã nhận được sự hướng dẫn, góp ý quý báu của các nhà khoa học: GS. TS. Nguyễn Xuân Thắng, GS. TS. Nguyễn Quang Thuấn, PGS. TS. Chu Đức Dũng, PGS. TS. Bùi Quang Tuấn, TS. Nguyễn Thắng, TS. Vũ Hùng Cường, PGS. TS. Nguyễn Thị Hoài Lê, TS. Nguyễn Chiến Thắng, PGS. TS. Phạm Thái Quốc, TS. Nguyễn Duy Lợi, PGS. TS. Nguyễn Thanh Đức, TS. Nguyễn Văn Tâm (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam), PGS. TS. Hoàng Xuân Long (Bộ Khoa học và Công nghệ), PGS. TS. Lê Xuân Bá (Bộ Kế hoạch và Đầu tư). Chúng tôi trân trọng cảm ơn các nhà khoa học nói trên. Thay mặt tập thể tác giả Nguyễn Bình Giang LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thế giới đã ở trong tiến trình toàn cầu hóa được hơn ba thập niên. Cùng với tiến trình này, phân công lao động quốc tế đã chuyển từ kiểu theo chiều ngang (mỗi nước một ngành) sang kiểu theo chiều dọc (mỗi nước một công đoạn trong chu trình sản xuất ra một sản phẩm). Gắn với phân công lao động quốc tế kiểu mới theo chiều dọc, buôn bán sản phẩm trung gian nội ngành càng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn thêm trong thương mại quốc tế, thấy rõ nhất ở khu vực Đông Á. Các nước đang phát triển muốn công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh như vậy, phải tìm cách tham gia vào phân công lao động quốc tế theo chiều dọc. Muốn vậy, họ phải có "tấm hộ chiếu" là mạng sản xuất quốc tế. Thời gian gần đây, Đảng và Chính phủ Việt Nam cũng nhận thức được sự cần thiết phải thay đổi cơ cấu ngành và tham gia mạng sản xuất quốc tế. Đảng yêu cầu "đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng, coi chất lượng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh là ưu tiên hàng đầu, chú trọng phát triển theo chiều sâu, phát triển kinh tế tri thức"; nhận định rằng "việc tham gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu đã trở thành yêu cầu đối với các nền kinh tế"; và đề ra định hướng: "ưu tiên phát triển các sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, sản phẩm có khả năng tham gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu...".1 Mục đích của cuốn sách nhỏ này là hưởng ứng một số nhiệm vụ cụ thể mà Chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước giai đoạn 2011-2020 đề ra, giới thiệu khung chính sách tham gia mạng sản xuất quốc tế nhằm mục đích thay đổi cơ cấu ngành theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (hay ngắn gọn là nâng cấp ngành). Hai cơ sở để làm sáng tỏ khung chính sách này là: các lý luận liên quan đến nâng cấp ngành cũng như cơ chế hoạt động của mạng sản xuất quốc tế và các kinh nghiệm thực tiễn của một số nước Đông Á đã thành công. Chương I trong cuốn sách này làm rõ, về lý luận, khung chính sách thay đổi cơ cấu ngành bằng cách tham gia mạng sản xuất quốc tế; đồng thời, xây dựng 1 Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 của Đảng Cộng sản Việt Nam. 1 khung nghiên cứu về thay đổi cơ cấu ngành của một quốc gia nhờ tham gia mạng sản xuất quốc tế và trả lời ba câu hỏi: Một là, mạng sản xuất quốc tế là gì? Câu hỏi này cần được xem xét từ góc độ mạng sản xuất quốc tế có đặc điểm, cơ chế hoạt động ra sao để các nước đang phát triển có thể tham gia vào mạng và thay đổi cơ cấu ngành. Hai là, thế nào là sự tham gia của một quốc gia vào mạng sản xuất quốc tế? Câu hỏi này cần được xem xét từ góc độ nước muốn tham gia vào mạng sản xuất quốc tế cần có những chiến lược, chính sách, biện pháp như thế nào. Ba là, thế nào là thay đổi cơ cấu ngành bằng cách tham gia mạng sản xuất quốc tế? Câu hỏi này cần được xem xét từ góc độ nước muốn thay đổi cơ cấu ngành bằng cách tham gia vào mạng sản xuất quốc tế cần có những chiến lược, chính sách, biện pháp như thế nào. Các tác giả đã bắt đầu từ việc làm rõ nâng cấp ngành là gì và những nội hàm mới của nó. Những nội hàm mới của khái niệm nâng cấp ngành mà chúng tôi muốn nhấn mạnh là: ngoài việc chuyển từ ngành truyền thống sang ngành hiện đại, chuyển từ công đoạn truyền thống sang công đoạn hiện đại (cao cấp) trong cùng một ngành cũng là thay đổi cơ cấu ngành. Tiếp theo, chúng tôi sẽ làm rõ mạng sản xuất quốc tế là gì. Song, nghiên cứu này khác với các nghiên cứu hiện có ở Việt Nam ở chỗ quan tâm nhiều hơn đến cơ chế hoạt động của mạng sản xuất quốc tế. Điều này xuất phát từ ý đồ tìm hiểu để tham gia được vào các mạng. Tham gia được vào các mạng sản xuất quốc tế đã là bước đầu tiên trong tiến trình nâng cấp ngành. Nếu càng tham gia sâu, càng tiến sang vị trí cung ứng cao hơn hoặc chuyển sang chuỗi cung ứng linh kiện, nguyên phụ liệu cao cấp hơn – nói cách khác là càng được phân công thực hiện các phân đoạn sản xuất tiên tiến hơn của mạng sản xuất – thì nước đang phát triển tham gia mạng sản xuất càng có cơ hội nâng cấp ngành. Trong Chương I, nghiên cứu này sẽ chỉ ra một loạt các chính sách có thể giúp nước đang phát triển, bao gồm nhóm chính sách để thu hút các phân đoạn sản xuất (lần lượt từ phân đoạn dễ dàng đến phân đoạn phức tạp) của mạng sản xuất quốc tế về nước mình, và nhóm chính sách để tăng cường năng lực quốc gia và năng lực của 2 doanh nghiệp tại các nước đang phát triển để làm chủ các phân đoạn đó. Với các chính sách được chỉ ra trong Chương I, nghiên cứu này sẽ tìm hiểu xem các nước Đông Á có thực hiện những chính sách như vậy không; hoặc, các nước đang phát triển Đông Á đã tham gia mạng sản xuất quốc tế như thế nào mà nâng cấp ngành thành công? Câu hỏi này cần được xem xét từ góc độ các nước Đông Á đã có những chiến lược, chính sách, biện pháp như thế nào để thay đổi cơ cấu ngành bằng cách tham gia vào mạng sản xuất quốc tế. Chúng tôi sẽ phân tích các đặc điểm của những mạng sản xuất quốc tế ở khu vực Đông Á, tập trung vào các góc độ như cơ chế tham gia, cơ chế hoạt động, các nút và các liên kết trong mạng. Nghiên cứu này không có điều kiện nghiên cứu rộng rãi, nên tự giới hạn trong phạm vi 3-5, tức là 3 ngành ở 5 nền kinh tế.
Recommended publications
  • 2016 Annual Report (Translation)
    Stock Code 2204 China Motor Corporation 2016 Annual Report (Translation) Printed on March 31, 2017 Notice to Readers The Annual Report have been translated into English from the original Chinese version. If there is any conflict between the English version and the original Chinese version or any difference in the interpretation of the two versions, the Chinese version shall prevail. I. Information regarding Spokesperson, Deputy Spokesperson Spokesperson: Ching-Wu Chien Title: Vice President Deputy Spokesperson: Yu-Chun Su Title: General Manager, Corporate Planning Division, China Motor Corporation Tel: 886-3-4783191 Email: [email protected] II. Contact Information of Headquarter, Branch Company and Plant Headquarter Address: 11F., No.2, Sec. 2, Dunhua S. Rd., Da’an Dist., Taipei City 106, Taiwan Tel: 886-2-23250000 China Motor Training Center Address: No.3, Qingnian Rd., Yangmei Dist., Taoyuan City 326, Taiwan Tel: 886-3-4641100 Yang Mei Plant Address: No.618, Xiucai Rd., Yangmei Dist.,Taoyuan City 326, Taiwan Tel: 886-3-4783191 Hsin Chu Plant Address: No.2, Guangfu Rd., Hukou Township, Hsinchu County 303, Taiwan Tel: 886-3-5985841 III. Common Share Transfer Agent and Registrar Company: China Motor Corporation Address: 7F., No.150, Sec. 2, Nanjing E. Rd., Zhongshan Dist., Taipei City 104, Taiwan Tel: 886-2-25156421 Website: http:// www.china-motor.com.tw IV. Information regarding 2016 Auditors Company: Deloitte & Touche Auditors: Eddie Shao, Lilac Shue Address: 12F, 156, Sec. 3, Min-Sheng E. Rd., Taipei 105-96, Taiwan Tel: 886-2-25459988 Website: http://www.deloitte.com.tw V. Information regarding Depositary: N.A.
    [Show full text]
  • Foreign Investment 2003
    2003 Foreign investment in Latin America and the Caribbean 4 ECLAC LC/G.2226-P May 2004 Copyright © United Nations 2004 All rights reserved Printed in Chile Applications for the right to reproduce this work are welcomed and should be sent to the Secretary of the Publication Board, United Nations Headquarters, New York. N.Y. 10017, U.S.A. Member States and their governmental institutions may reproduce this work without prior authorization, but are requested to mention the source and inform the United Nations of such reproduction. UNITED NATIONS PUBLICATIONS Sales No: E.04.II.G.54 ISSN printed version 1680-8649 ISSN online version: 1681-0287 ISBN 92-1-121445-9 Foreign investment in Latin America and the Caribbean, 2003 5 CONTENTS Page ABSTRACT ........................................................................................................................................................... 9 SUMMARY AND CONCLUSIONS ..................................................................................................................... 11 I. REGIONAL OVERVIEW............................................................................................................................... 19 A. INTRODUCTION ..................................................................................................................................... 19 B. RECENT FDI TRENDS IN LATIN AMERICA AND THE CARIBBEAN............................................ 25 1. Foreign direct investment worldwide .................................................................................................
    [Show full text]
  • Pdf: 660 Kb / 236
    As filed with the Securities and Exchange Commission on June 23, 2017 UNITED STATES SECURITIES AND EXCHANGE COMMISSION Washington, D.C. 20549 FORM 20-F (Mark One) ‘ REGISTRATION STATEMENT PURSUANT TO SECTION 12(b) OR (g) OF THE SECURITIES EXCHANGE ACT OF 1934 OR È ANNUAL REPORT PURSUANT TO SECTION 13 OR 15(d) OF THE SECURITIES EXCHANGE ACT OF 1934 For the fiscal year ended: March 31, 2017 OR ‘ TRANSITION REPORT PURSUANT TO SECTION 13 OR 15(d) OF THE SECURITIES EXCHANGE ACT OF 1934 OR ‘ SHELL COMPANY REPORT PURSUANT TO SECTION 13 OR 15(d) OF THE SECURITIES EXCHANGE ACT OF 1934 Commission file number: 001-14948 TOYOTA JIDOSHA KABUSHIKI KAISHA (Exact Name of Registrant as Specified in its Charter) TOYOTA MOTOR CORPORATION (Translation of Registrant’s Name into English) Japan (Jurisdiction of Incorporation or Organization) 1 Toyota-cho, Toyota City Aichi Prefecture 471-8571 Japan +81 565 28-2121 (Address of Principal Executive Offices) Nobukazu Takano Telephone number: +81 565 28-2121 Facsimile number: +81 565 23-5800 Address: 1 Toyota-cho, Toyota City, Aichi Prefecture 471-8571, Japan (Name, telephone, e-mail and/or facsimile number and address of registrant’s contact person) Securities registered or to be registered pursuant to Section 12(b) of the Act: Title of Each Class: Name of Each Exchange on Which Registered: American Depositary Shares* The New York Stock Exchange Common Stock** * American Depositary Receipts evidence American Depositary Shares, each American Depositary Share representing two shares of the registrant’s Common Stock. ** No par value. Not for trading, but only in connection with the registration of American Depositary Shares, pursuant to the requirements of the U.S.
    [Show full text]
  • Effect of Relationships in Supply Networks: a Long-Term Analysis in the Automotive Industry
    African Journal of Business Management Vol.5 (7), pp. 2531-2544, 4 April 2011 Available online at http://www.academicjournals.org/AJBM DOI: 10.5897/AJBM10.065 ISSN 1993-8233 ©2011 Academic Journals Full Length Research Paper Effect of relationships in supply networks: A long-term analysis in the automotive industry Cheng-Chang Lin1 and Chao-Chen Hsieh2* 1Department of Transportation and Communication Management Science, National Cheng Kung University, Tainan, Taiwan. 2Department of Distribution Management, Kao Fong College of Digital Contents, Pingtung, Taiwan Accepted 2 December, 2010 This work uses cointegration analysis to study the strength of relationships with the partners in supply networks in the Taiwan automotive industry. The purposes of this paper are: (1) to examine how firms form networks and to explore whether firms in supply networks should have long-term relationships; (2) to investigate the strength of relationships with the other partners and illustrate firm behavior in supply networks. The analytical results demonstrate two findings. First, the assembly and the automotive component manufactures have long-term relationships in a supply network. Subsequently, the results of cointegration analysis illustrated firms’ convergent (divergent) behavior. Sharing shareholder value, complementary resources, and sustained competitive advantage enables firms to converge to the long-term equilibrium. Partners will be amalgamated with other firms to construct a financial vision caused divergent behavior. Thus, this study provides empirical evidence of the strength of relationships and contemporaneously examines firm behavior in supply networks. Key words: Supply networks, relationship, cointegration analysis. INTRODUCTION Networks are becoming increasingly important as obtain long-term sustainable competitive advantage. This competitive pressures force firms to adopt flexible and reflects two observations.
    [Show full text]
  • Toyota in the World 2011
    "Toyota in the World 2011" is intended to provide an overview of Toyota, including a look at its latest activities relating to R&D (Research & Development), manufacturing, sales and exports from January to December 2010. It is hoped that this handbook will be useful to those seeking to gain a better understanding of Toyota's corporate activities. Research & Development Production, Sales and Exports Domestic and Overseas R&D Sites Overseas Production Companies North America/ Latin America: Market/Toyota Sales and Production Technological Development Europe/Africa: Market/Toyota Sales and Production Asia: Market/Toyota Sales and Production History of Technological Development (from 1990) Oceania & Middle East: Market/Toyota Sales and Production Operations in Japan Vehicle Production, Sales and Exports by Region Overseas Model Lineup by Country & Region Toyota Group & Supplier Organizations Japanese Production and Dealer Sites Chronology Number of Vehicles Produced in Japan by Model Product Lineup U.S.A. JAPAN Toyota Motor Engineering and Manufacturing North Head Office Toyota Technical Center America, Inc. Establishment 1954 Establishment 1977 Activities: Product planning, design, Locations: Michigan, prototype development, vehicle California, evaluation Arizona, Washington D.C. Activities: Product planning, Vehicle Engineering & Evaluation Basic Research Shibetsu Proving Ground Establishment 1984 Activities: Vehicle testing and evaluation at high speed and under cold Calty Design Research, Inc. conditions Establishment 1973 Locations: California, Michigan Activities: Exterior, Interior and Color Design Higashi-Fuji Technical Center Establishment 1966 Activities: New technology research for vehicles and engines Toyota Central Research & Development Laboratories, Inc. Establishment 1960 Activities: Fundamental research for the Toyota Group Europe Asia Pacific Toyota Motor Europe NV/SA Toyota Motor Asia Pacific Engineering and Manfacturing Co., Ltd.
    [Show full text]
  • China Motor Corporation 2020 Annual Report (Translation)
    Stock Code:2204 China Motor Corporation 2020 Annual Report (Translation) Printed on March 31, 2021 Notice to Readers The Annual Report have been translated into English from the original Chinese version. If there is any conflict between the English version and the original Chinese version or any difference in the interpretation of the two versions, the Chinese version shall prevail. I. Information regarding Spokesperson, Deputy Spokesperson Spokesperson: Cheng-Chang Huang Title: Vice President Deputy Spokesperson: Yu-Chun Su Title: General Manager, Corporate Planning Division, China Motor Corporation Tel: 886-3-4783191 Email: [email protected] II. Contact Information of Headquarter, Branch Company and Plant Headquarter Address: 11F., No.2, Sec. 2, Dunhua S. Rd., Da’an Dist., Taipei City 106, Taiwan Tel: 886-2-23250000 Yang Mei Plant Address: No.618, Xiucai Rd., Yangmei Dist.,Taoyuan City 326, Taiwan Tel: 886-3-4783191 Hsin Chu Plant Address: No.2, Guangfu Rd., Hukou Township, Hsinchu County 303, Taiwan Tel: 886-3-5985841 III. Common Share Transfer Agent and Registrar Company: China Motor Corporation Address: 7F., No.150, Sec. 2, Nanjing E. Rd., Zhongshan Dist., Taipei City 104, Taiwan Tel: 886-2-25156421 Website: http:// www.china-motor.com.tw IV. Information regarding 2020 Auditors Company: Deloitte & Touche Auditors: Eddie Shao, Ya-Ling Wong Address: 20F, Taipei Nan Shan Plaza, No. 100, Songren Rd., Xinyi Dist., Taipei 11073, Taiwan Tel: 886-2-27259988 Website: http://www.deloitte.com.tw V. Information regarding Depositary: N.A. VI. Corporation Website: http:// www.china-motor.com.tw Table of Contents Report to Shareholders ________________________________________________ 6 Company Overview __________________________________________________ 8 I.
    [Show full text]
  • The Koito Group's Global Strategy
    Profile KOITO MANUFACTURING CO., LTD. has led to the way in optics since 1915, when it developed the fresnel lens for Japan’s first railway signals. Today, the Company’s integrated optical and elec- tronic technologies – as applied in its lighting equip- ment for automobiles, aircraft parts, and other products – continue a tradition of global innovation for safety. Contents Message From the President. 1 The Koito Group. 2 Board of Directors . 14 Financial Section . 15 Six-Year Summary . 15 Management’s Discussion and Analysis of Operations . 15 Consolidated Balance Sheets . 18 Consolidated Statements of Income . 20 Consolidated Statements of Shareholders’ Equity . 21 Consolidated Statements of Cash Flows . 22 Notes to the Consolidated Financial Statements . 23 Report of Independent Certified Public Accountants. 30 Corporate Directory . 31 Message From the President technical associates, has 18% of the cornerstone of our operations in this global OEM market for automotive part of the world. Its product line, lighting equipment and 19% for sig- which was limited until recently to nalling lamps. signalling lamps, has been expanded to include headlamps. In June, we Expanded Consolidation Creates were officially designated a mem- Significant Sales Gains ber of Europe’s Advanced Front In fiscal 1999, the Koito Group Lighting Systems (AFS) project, switched to the principle of actual demonstrating the excellent repu- control as the standard for consoli- tation of our technical expertise in dation. This expanded the scope of Europe. We opened a Europe tech- consolidation to include most Koito nical center in Belgium to assist Eu- Group members, including the ropean automobile manufacturers Reinforcing Koito Group Power in a seven foreign subsidiaries.
    [Show full text]
  • Taipei, Taiwan
    19th October 8-10, 2013 Taipei, Taiwan Working together, achieving great things When your company and ours combine energies, great things can happen. SUCCESS TOGETHER You bring ideas, challenges and opportunities. We’ll bring powerful additive and market expertise, unmatched testing capabilities, integrated global supply and an independent approach to help you SUCCESS differentiate and succeed. TOGETHER Visit www.lubrizol.com/successtogether to experience Success Together. PRELIMINARY PROGRAM © 2013 The Lubrizol Corporation. All rights reserved. 130004 Table of Contents 2 PROGRAM AT-A-GLANCE 3 INTRODUCTION OF SETC 2013 4 COMMITTEE MEMBERS 7 CONFERENCE REGISTRATION 10 CONFERENCE VENUE 11 KEYNOTE SPEECH 14 PLENARY SESSION 18 EXHIBITION & POSTER SESSION WITH COFFEE BREAK, LUNCH SERVICE 19 SPECIAL EVENTS 20 SPONSORS 21 TECHNICAL VISITS 23 TECHNICAL SESSIONS 36 TRAVEL INFORMATION 37 TAIPEI INFORMATION 40 ACCOMMODATION 41 HOTEL MAP 42 ADVERTISEMENTS 56 TAIPEI METRO MAP 57 FLOOR PLAN Acknowledgements: PROGRAM AT-A-GLANCE October 7, 2013 October 8, 2013 October 9, 2013 October 10, 2013 Time\Date Monday Tuesday Wednesday Thursday 08:00-09:00 Opening Ceremony 09:00-10:00 & Keynote Speech Technical Sessions Technical Sessions (Room 201BCDE, 2F) (Room 201A, 201B, 201C, (Room 201A, 201B, 201C, Registration 10:00-11:00 201D, 201E, 201F, 2F) 201D, 201E, 201F, 2F) Technical Sessions 11:00-12:00 (Room 102, 103, 105, 1F; Exhibition 201A, 201F, 201BCDE, 2F) Technical Visits Lunch Lunch 12:00-13:00 (Banquet Hall, 3F) (Banquet Hall, 3F) Closing Ceremony & Registration Registration Lunch 13:00-14:00 (Banquet Hall, 3F) Technical Sessions (Room 201A, 201B, 201C, Exhibition Exhibition 201D, 201E, 201F, 2F) 14:00-15:00 Technical Sessions (Room 201A, 201B, 201C, 15:00-16:00 201D, 201E, 201F, 2F) Plenary Session 16:00-17:00 (Room 102, 1F) Registration 17:00-18:00 18:00-19:00 Welcome Reception (33F, TWTC) 19:00-20:00 Banquet (VIP Room, 4F) 20:00-21:00 • Registration: Lobby, 1F • TWTC: Taipei World Trade Center (See page 19) Note) Room and time are subject to change in the final program.
    [Show full text]
  • FY2002 Consolidated Financial Results (April 1, 2001 Through
    FY2002 Consolidated Financial Results (April 1, 2001 through March 31, 2002) (All financial information has been prepared in accordance with accounting principles generally accepted in Japan) English translation from the original Japanese-language document May 13, 2002 Company name : Toyota Motor Corporation Stock exchanges on which the shares are listed : Tokyo, Nagoya, Osaka, Fukuoka and Sapporo Stock Exchanges in Japan Code number : 7203 Location of the head office : Aichi Prefecture URL : http://www.toyota.co.jp Contact person : Takanori Matsuo, General Manager, Accounting Division Tel. (0565) 28-2121 Date of the meeting of the Board of Directors for : Monday, May 13, 2002 FY2002 financial results Whether or not to be prepared in accordance with : No accounting principles generally accepted in the United States Results of FY2002 (April 1, 2001 through March 31, 2002) (1) Consolidated financial results (Amounts less than one million yen are omitted.) Net sales Operating income Ordinary income Million yen % Million yen % Million yen % FY2002 15,106,297 (12.5) 1,123,470 (29.1) 1,113,524 (14.5) FY2001 13,424,423 (4.2) 870,131 (12.1) 972,273 (22.0) Ratio of Ratio of Net income Net income Return on ordinary ordinary Net income per share per share equity income to income to - basic - diluted total assets net sales Million yen % Yen Yen % % % FY2002 615,824 (30.7) 170.69 170.69 8.5 6.0 7.4 FY2001 471,295 (15.9) 127.88 - 6.8 5.7 7.2 Note 1: Equity in earnings of affiliates: FY2002 15,046 million yen, FY2001 36,553 million yen Note 2: Average number of shares issued and outstanding in each year (consolidated): FY2002 3,607,780,460 shares, FY2001 3,685,399,160 shares Note 3: Regarding net sales, operating income, ordinary income and net income, the figures in parentheses show percentage of changes from the previous year.
    [Show full text]
  • 2007 Thesis-Lee, Hsin-Yen-305827Hl.Pdf
    A Brush on Brands- A Research on Art and Cultural Sponsoring Behaviours of High-tech Corporate Foundations in Taiwan LEE, HSIN-YEN (CLAUDE) MA in Art and Culture Studies Cultural Economics & Cultural Entrepreneurship Faculty of History and Art Erasmus University Rotterdam Student Number: 305827hl Email: [email protected] Supervising Lecturer: Dr. Filip Vermeylen Second Reader: Dr. Arjo Klamer 1 INDEX Chapter One: Overview 1.1 Research Background and Motivation 1.2 Research Objectives 1.3 Research Method 1.4 Research Constraints 1.5 Research Structure Chapter Two: Literature Review 2.1.1 The History of the NPOs 2.1.2 The Development of the NPOs in Taiwan 2.1.3 Three Hundred Major Foundations in Taiwan 2.2.1 The Rise and Importance of High-tech Industry in Taiwan 2.2.2 The Development of High-tech Corporate Foundations in Taiwan 2.3.1 The Relation between Business Corporations and Art & Culture Industry 2.4.1 The History of High-tech Corporate Foundation in Sponsoring Art and Culture in Taiwan 2.4.2 The History of High-tech Corporate Foundation in Sponsoring Art and Culture in Taiwan 2.4.3 The Earliest Foundation in Taiwan 2.4.4 The Biggest Corporate Foundation Sponsoring Art and Culture In Taiwan Chapter Three: Research Methods 3.1.1 Methodology 3.1.2 Hirose’s Model 3.2.1 Data Collection 2 3.2.2 Research Scope 3.2.3 Research Samples Chapter Four: Case Study 4.1.1 Type 1 - Both the company business and its corporate foundation get involved in sponsoring art & cultural activities.
    [Show full text]
  • Annual Report 2006 Year Ended March 31, 2006
    Annual Report 2006 Year ended March 31, 2006 Geared toward Continuing Growth Established in 1937, Toyota Motor Corporation is one of the world’s representative automobile manufac- turers, producing vehicles in 26 countries and regions and marketing vehicles in more than 170 countries and regions. In fiscal 2006, on a consolidated basis Toyota provided close to eight million vehicles to cus- tomers around the world under the Toyota, Lexus, Daihatsu, and Hino brands. Toyota had more than 280,000 employees at the end of fiscal 2006. Contents 2 Financial Highlights 4 Chairman’s Message 6 President’s Message and Interview 14 Message from the Executive Vice President Responsible for Finance & Accounting 16 Special Feature: The Camry Challenge—Simultaneous Worldwide Start-Up— 28 Business Overview 42 R&D and Intellectual Property 44 Risk Factors 46 Corporate Governance 50 Directors and Auditors 52 Corporate Philosophy 54 Environmental and Social Initiatives 56 Motorsports 57 Financial Section 132 R&D Organization 133 Domestic Production Sites 134 Overseas Manufacturing Companies 136 Investor Information Cover LS: From fall 2006, we will launch a new model of the Lexus brand’s flagship sedan worldwide. Geared toward Continuing Growth We want to be a company that can continue to grow in any era and in any conditions. Bearing that in mind, Toyota is reinforcing the foundations of an unshakable growth platform while taking decisive management measures to grow earnings. Always welcoming change and eager to take on challenges, we are transforming the quality of our management and operations in preparation for making our next stride forward. Cautionary Statement with Respect to Forward-Looking Statements This annual report contains forward-looking statements that reflect Toyota’s plans and expectations.
    [Show full text]
  • Hotai Motor Introduction
    Our Vision Thinking beyond the horizon, unlimited innovation and amazement. Only Hotai can surpass itself, and transcend boundaries. Never satisfied with current achievements, we make each challenge a new breakthrough. Thinking outside the box is our commitment. Starts from the Heart Hotai was established in 1947, being the first overseas distributor for Toyota Motor Corporation. Today, Hotai is still the official distributor for Toyota, Lexus, and Hino. We also provide comprehensive services to exceed customers’ expectations. The Hotai Motor Philosophy Professionalism Advancement Innovation ■ With our profession and experience, ■ With the spirit of surpassing ■ With continuous innovation, we dedicate ourselves to premium ourselves and competitors, we break new ground to quality and highly efficient services. we aspire to meet the greatest elevate operational efficiency. challenges and move forward constantly. Our all new Hotai Motor corporate identity logo echoes our human-oriented spirit, standing strong in Taiwan and reaching out to the global market. The "h" in the logo is the first letter of Hotai Motor, and it also stands for "human," representing our corporate spirit of serving people. The design also evokes the image of a broad road stretching toward our dreams, daring to brave the summit and forging an ever better future. The logo's bright red color illustrates our passionate service exceeding customers' expectations. The metallic sheen reflects the technological value and futuristic figure of the brand, while also reinforcing the three-dimensional spherical logo, symbolizing the ideal of global development. Hotai Motor Introduction Established Date: September 1947 Founder: Mr. Huang Lieh-Ho HQ Office Addres: 8-14 F, No.
    [Show full text]