ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN THU HẰNG

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội - 2015 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

NGUYỄN THU HẰNG

PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG

Ngành: Công nghệ thông tin Chuyên ngành: Quản lý Hệ thống thông tin Mã số: Chuyên ngành đào tạo thí điểm

LUẬN VĂN THẠC SĨ CỒNG NGHỆ THÔNG TIN

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH VĂN DŨNG

Hà Nội - 2015 i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin m đo n đ y là ông tr nh nghiên u riêng tôi với sự hƣớng dẫn thầy giáo Ts. Đinh Văn Dũng. C số liệu, kết luận và thông tin nghiên u đƣ đƣ r trong luận văn là chính xác, khách quan, trung thự ngu n gố r ràng.

Hà Nội, Ngày tháng năm 2015 T giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đƣ luận văn này em không thể không nhắ đến thầy giáo hƣớng dẫn Ts. Đinh Văn Dũng. Em xin h n thành ảm ơn về sự hỉ bảo tận t nh định hƣớng nghiên u hỗ tr tạo điều kiện tốt nhất ho em trong suốt qu tr nh thự hiện đề tài. Em xin m ơn quý Thầy Cô Viện Công nghệ thông tin - Đại họ Quố gi Hà Nội đã tận t nh hỉ bảo truyền đạt những tri th kỹ năng kinh nghiệm quý b u ho em trong suốt quãng thời gi n em theo họ lớp Thạ sỹ tại Viện. Đ y là những hành tr ng quý b u để em hoàn thành tốt nhiệm vụ m nh ở đơn vị m nh ông t và những bƣớ đi tiếp theo trên on đƣờng sự nghiệp bản th n. Em xin gửi lời ảm ơn chân thành đến thầy gi o Ts. Lê Quang Minh thầy đã không ngừng khuyến khí h, hỉ bảo động viên và giúp đỡ em trong qu tr nh hoàn thiện luận văn. Em ũng xin gửi lời ảm ơn s u sắ tới sự qu n t m giúp đỡ và tạo điều kiện nh hị bạn bè đ ng nghiệp ơ qu n và gi đ nh em trong suốt qu tr nh thự hiện luận văn. Mặ dù đã rất nỗ lự và ố gắng nhƣng luận văn này hắ hắn không tr nh khỏi những thiếu s t em mong nhận đƣ sự thông ảm g p ý và tận t nh hỉ bảo quý thầy ô và bạn bè. Em xin chân thành ảm ơn!

T giả luận văn

Nguyễn Thu Hằng

iii

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ...... 1 Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG ...... 3 1.1. Đặt vấn đề ...... 3 1.2. Thƣơng mại di động uộ h mạng trong Thƣơng mại điện tử ...... 4 1.3. C phƣơng ph p ph t triển phần mềm ...... 8 1.3.1. Ứng dụng web ...... 8 1.3.2. Ứng dụng gố ...... 9 1.3.3. Ứng dụng l i ...... 12 1.4. Nền tảng ph t triển ng dụng di động ...... 12 1.4.1. Môi trƣờng ph t triển tí h h p ...... 12 1.4.2. Ph t triển dự trên nền tảng điện to n đ m m y ...... 14 1.4.3. So s nh nền tảng lập tr nh ...... 14 1.4.4. Nhà ung ấp hỗ tr kho ng dụng ...... 15 1.5. Ứng dụng ông nghệ điện thoại di động ...... 16 1.5.1. Tƣơng t phần ng ...... 16 1.5.2. Lớp trung gi n API ...... 17 1.5.3. Modul h và phần ng phụ thuộ ...... 17 1.5.4. Quản lý phiên bản ...... 18 1.6. Qu tr nh trải nghiệm ngƣời dùng trên thiết bị ...... 19 1.6.1. Trang Web ...... 19 1.6.2. Tr nh quản lý thiết bị ...... 20 1.6.3. Công nghệ ảm ng tƣơng t ...... 20 1.6.4. Ứng dụng nhập xuất thông tin bằng giọng n i ...... 21 1.6.5. Hệ thống ảm biến ử hỉ và huyển động ...... 22 1.6.6. M y ảnh ...... 22 1.6.7. Bảo mật ...... 22 1.7. Kiểm thử ...... 23 1.8. C ông nghệ x y dựng ng dụng web trên di động ...... 25 1.8.1. HTML5 ...... 25 1.8.2. JQuery ...... 26 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHO VIỆT NAM ...... 28 2.1. Giới thiệu về dị h vụ trung gi n th nh to n ví điện tử trên thiết bị di động ...... 28 iv

2.2. Thƣơng mại di động và dị h vụ th nh to n ví điện tử trên di động tại một số nƣớ trên thế giới ...... 33 2.2.1. Ho Kỳ ...... 33 2.2.2. Ấn Độ ...... 41 2.2.3. Trung Quố ...... 46 2.2.4. Kenya ...... 48 2.3. Kết quả thu đƣ qu những điển h nh trên ...... 49 2.4. Thự trạng ph t triển hệ thống ví điện tử trên thiết bị di động tại Việt N m ..... 51 2.5. Định hƣớng ph t triển mô h nh th nh to n ví điện tử trên thiết bị di động tại Việt N m ...... 54 Chƣơng 3. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG ...... 69 3.1. Mô tả bài to n ...... 69 3.2. Biểu đ h năng hệ thống ...... 69 3.2.1. Biểu đ sử dụng ...... 69 3.2.2. Biểu đ tƣơng t ...... 74 3.2.3. Biểu đ hoạt động ...... 80 3.2.4. Biểu đ trạng th i ...... 82 3.3. Gi o diện và h năng hính hƣơng tr nh thử nghiệm ...... 82 3.4. L i í h việ thự hiện ...... 84 KẾT LUẬN ...... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...... 88 PHỤ LỤC ...... 90

v

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Tên viết tắt Chú thích 1 App Store Kho ng dụng 2 CSDL Cơ sở dữ liệu Ngôn ngữ quy định h tr nh 3 CSS Cascading Style Sheets bày thẻ html trên tr ng web. 4 Client Máy khách 5 Container Hệ thống vận huyển 6 ĐTDĐ Điện thoại di động General Packet Radio 7 GPRS Dị h vụ vô tuyến g i tổng h p Services Global System for Mobile Hệ thống thông tin di động toàn 8 GSM Communications ầu 9 Hybrid App Ứng dụng l i 10 Integrated Development IDE Môi trƣờng ph t triển tí h h p Environment 11 Bộ ông ụ ph t triển ng dụng JDT Java Development Tools phần mềm trên nền tảng ngôn ngữ Java 12 Công nghệ gi o tiếp không d y NFC Near Field Communication phạm vi tầm ngắn 13 Native app Ứng dụng gố 14 Mô hình Model-View- MVC Controller 15 MCommerce Thƣơng mại di động 16 OTP One Time Password Mật khẩu dùng một lần Object oriented 17 OOP Lập tr nh hƣớng đối tƣ ng programming Thiết bị kỹ thuật số hỗ tr 18 PDA Personal Digital Assistant nhân 19 TSM Trusted Service Manager Nhà quản lý dị h vụ tin ậy 20 TMĐT Thƣơng mại điện tử

21 Web App Ứng dụng web

22 Server M y h Software Development 23 SDLC Chu tr nh ph t triển phần mềm Life Cycle

vi

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ

H nh 1.1: Tỷ lệ d n số Việt N m sử dụng Internet trên di động ...... 7 H nh 1.2: Tỷ lệ thời gi n Online trên thiết bị ...... 7 H nh 1.3: Tỷ lệ do nh thu từ ng dụng trên di động ...... 11 H nh 1.4: Biểu đ tăng trƣởng thị trƣờng trò hơi di động tại Việt N m ...... 11 Hình 1.5: Game Flappy Bird ...... 12 H nh 2.1: Tỷ lệ sở hữu thiết bị di động ...... 33 H nh 2.2: M mu sắm thƣơng mại điện tử từ Q2/2010 ...... 34 Hình 2.3: Doanh thu trên Tablet và smartphone ...... 34 H nh 2.4: Tỷ lệ huyển đổi ...... 35 H nh 2.5: Do nh thu từ Sm rtphone và t blet ...... 35 H nh 2.6: Số lƣ ng ngƣời dùng Sm rtphone và t blet ...... 36 H nh 2.7: Thời gi n trự tuyến kh h hàng ...... 36 H nh 2.8: Tỷ lệ truy ập website ...... 36 H nh 2.9: Tỷ lệ sử dụng dị h vụ ...... 37 H nh 2.10: Tỷ lệ t m kiếm trên di động ...... 37 H nh 2.11: Đ nh gi trự tuyến ...... 38 H nh 2.12: Đ nh gi trự tiếp ...... 38 H nh 2.13: Thị trƣờng th nh to n trự tuyến tại quố gi Đông N m Á ...... 51 H nh 2.14: Tỷ lệ d n số sử dụng dị h vụ huyển tiền so s nh giữ một số nƣớ trong khu vự ...... 51 H nh 2.15: Tỷ lệ nhận biết ngƣời tiêu dùng Việt N m ...... 52 đối với th nh to n trên di động ...... 52 H nh 2.16: Ngƣời tiêu dùng lự họn ng dụng th nh to n di động ...... 52 từ ng n hàng nhiều hơn so với ng dụng kh ...... 52 H nh 2.17: C yếu tố thành phần x y dựng hệ thống ...... 56 H nh 2.18: Mô h nh tí h h p yếu tố quyết định lự họn sử dụng dị h vụ ví di động 57 H nh 2.19: Quy tr nh đăng ký tài khoản ...... 62 H nh 2.20: Quy tr nh đăng nhập hệ thống ...... 63 H nh 2.21: Quy tr nh nạp tiền qu thẻ ...... 64 H nh 2.22: Quy tr nh nạp tiền tại điểm gi o dị h ...... 65 H nh 2.23: Quy tr nh huyển tiền ...... 66 H nh 2.24: Quy tr nh rút tiền thông qu tài khoản ng n hàng ...... 67 H nh 2.25: Quy tr nh rút tiền trự tiếp ...... 68 H nh 3.1: Biểu đ sử dụng m tổng qu t ...... 69 H nh 3.2: Biểu đ Use se m ph n rã h năng mu sắm ...... 70 vii

H nh 3.3: Biểu đ Use se m ph n rã h năng ập nhật thông tin tài khoản ...... 70 H nh 3.4: Biểu đ tr nh tự h năng Đăng ký ...... 75 H nh 3.5: Biểu đ ộng t h năng Đăng ký ...... 75 H nh 3.6: Biểu đ tr nh tự h năng Đăng nhập ...... 76 H nh 3.7: Biểu đ ộng t h năng Đăng nhập ...... 77 H nh 3.8: Biểu đ tr nh tự h năng mu sắm ...... 77 H nh 3.9: Biểu đ ộng t h năng mu sắm ...... 78 H nh 3.10: Biểu đ tr nh tự h năng Chuyển tiền ...... 78 H nh 3.11: Biểu đ ộng t h năng huyển tiền ...... 79 H nh 3.12: Biểu đ tr nh tự h năng Cập nhật thông tin tài khoản ...... 79 H nh 3.13: Biểu đ ộng t h năng p nhật thông tin tài khoản ...... 80 Hình 3.18: Gi o diện đăng nhập ...... 82 Hình 3.19: Gi o diện h năng mu sắm ...... 83 H nh 3.20: Gi o diện nạp tiền mobile ...... 83 H nh 3.21: Gi o diện mu mã thẻ ào di động ...... 83 H nh 3.22: Gi o diện nạp tiền g me ...... 84 H nh 3.23: Gi o diện mu mã thẻ g me ...... 84 H nh 3.24: Gi o diện huyển tiền ...... 84 Bảng 2.1: Thống kê quố gi sử dụng dị h vụ ví di động theo mô h nh M Pes ...... 49 Bảng 2.2: Một số tiêu hí ph n tí h ...... 55 Bảng 2.3: T nh n và sử dụng hệ thống ...... 61 1

MỞ ĐẦU

1. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài Ngày n y Thƣơng mại điện tử ph t triển với tố độ nh nh h ng và đ ng dần đi s u vào hầu hết lĩnh vự ngành nghề kh nh u trong uộ sống nhƣ: Kho họ máy tính, marketing, hành vi khách hàng, tài chính, kinh tế hệ thống quản trị thông tin, kế toán, ngân hàng … Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động đã và đ ng trở thành là xu hƣớng ph t triển mới và góp phần không nhỏ trong hoạt động mua bán, mang lại doanh thu và uy tín ho đơn vị kinh doanh. Việ tiêu thụ và sử dụng điện thoại không hỉ với mụ đí h liên lạ đơn thuần nữ mà òn liên qu n đến hầu hết ông việ , nhu ầu tất yếu hàng ngày ho mọi nh n. Môi trƣờng ng dụng di động sự tƣơng t phong phú hỗ tr ngƣời sử dụng do đ m ng lại rất nhiều l i í h. Những nhà ph t triển di động thƣờng x y dựng theo module, kế thừ nền tảng sẵn hoặ dùng các phƣơng ph p tiếp ận nh nh để triển kh i ng dụng. Th h th đặt r ho ph t triển điện thoại di động khi đ ng trƣớ nhu ầu ạnh tr nh g y gắt trong thị trƣờng thƣơng mại điện tử di động mà dòng điện thoại di động lại t n tại trong khoảng thời gi n ngắn ng i (Trung b nh khoảng s u th ng sẽ một phiên bản sản phẩm mới r đời). Chính v vậy, thiết bị di động phải không ngừng thí h ng đổi mới trƣớ p lự thị trƣờng và ông nghệ mới . Nhƣ vậy với những ƣu thế và thuận l i r rệt thiết bị di động việ x y dựng những ng dụng trên di động nhằm đƣ nghiệp vụ quy tr nh ông việ trong thự tế nhằm giải quyết một h nh nh h ng và thuận tiện nhất trở thành vấn đề đ ng quan tâm. Việ nghiên u đề tài: “PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG” là ần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mụ tiêu hung: - Đ nh gi hiện trạng ph t triển Thƣơng mại điện tử trong gi i đoạn hiện n y và tƣơng l i. - Nghiên u tổng qu n về ph t triển Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động - Nghiên u ng dụng dị h vụ ví điện tử trên thiết bị di động tại thế giới và Việt N m - Ứng dụng x y dựng hƣơng tr nh thử nghiệm - Đ nh gi hiệu quả và đề xuất hƣớng ph t triển. Mụ tiêu ụ thể: Mụ tiêu ụ thể việ x y dựng và ph t triển Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động nhằm tiếp ận việ đề xuất x y dựng ng dụng ví điện tử trên thiết bị di động tại Việt N m. M ng lại l i í h và sự thuận tiện ho kh h hàng khi thự hiện gi o dị h và sử dụng dị h vụ thanh toán nhanh chóng, an toàn tại mọi thời gi n không gian đị điểm. Ứng dụng x y dựng và ph t triển dị h vụ ví điện tử trên di động m ng lại l i í h kinh tế ho nh n tổ h do nh nghiệp. 2

3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu Đối tƣ ng nghiên u: Các văn bản bài b o sách, tài liệu về ph t triển Thƣơng mại di động ông nghệ thiết bị di động ví điện tử trên thiết bị di động… Các tài liệu ông tr nh nghiên u t giả trong và ngoài nƣớ . Phạm vi nghiên u: Đề tài đƣ nghiên u để p dụng ph t triển Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động (Cụ thể là dị h vụ ví điện tử trên di động). 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thể ph n tí h kh h qu n và kho họ đƣ r đƣ những quy tr nh h p lý và đúng đắn phƣơng ph p đƣ sử dụng: - Thu thập nghiên u tài liệu văn bản liên qu n đến Thƣơng mại di động tại Việt N m. C thể thấy rằng nghiên u tài liệu thể hiện đƣ đầy đ và ho một i nh n hính x nhất về hiện trạng ph t triển thƣơng mại di động và đề xuất hƣớng ph t triển ho nƣớ t . - So s nh rút kinh nghiệm từ dị h vụ đã triển kh i trên thế giới để bài họ đúng đắn trong triển kh i dị h vụ ví điện tử trên di động trong th nh to n tại Việt Nam. Để họ hỏi kinh nghiệm và rút r bài họ . - Ph n tí h và tổng h p: Từ những tài liệu thu thập đƣ tiến hành ph n tí h và tổng h p ngu n thông tin đ để đ nh gi hiệu quả và đề xuất hƣớng ph t triển. 5. Kết quả của đề tài Luận văn tr nh bày kết quả nghiên u việ ph t triển Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động. Luận văn tr nh bày tất ả vấn đề ần thiết ho việ ph t triển và x y dựng website Thƣơng mại điện tử phụ vụ qu tr nh gi o dị h kh h hàng trên các trình duyệt web điện thoại. X y dựng hƣơng tr nh thự nghiệm từ đ đề xuất và đ nh gi hiệu quả. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài đƣ kết ấu g m 5 phần ( hƣơng) hính trong đ : Phần mở đầu: Giới thiệu yêu ầu kh h qu n h qu n ơ sở thự tiễn nghiên u và x y dựng đề tài Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHO VIỆT NAM Chƣơng 3: XÂY DỰNG ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG Phần kết luận: Kết luận tổng thể về luận văn. 3

Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRÊN NỀN TẢNG DI ĐỘNG

1.1. Đặt vấn đề Hiện n y ông nghệ thiết bị di động đ ng trong gi i đoạn ph t triển vƣ t bậ . Với sự r đời rất nhiều sản phẩm thiết bị di động mới. C nhà sản xuất không ngừng ạnh tr nh và ho r đời tính năng ải tiến mới về gi o diện và tƣơng t ngƣời sử dụng. Trong khi đ hệ thống m y tính và m y tính để bàn hầu hết tập trung ph t triển về gi o diện ử sổ biểu tƣ ng văn bản u lệnh đ họ ....Các nhân viên văn phòng đƣ đào tạo để thể truy ập sử dụng điều hành hệ thống quản lý kinh do nh hỗ tr kh h hàng sử dụng dị h vụ Thƣơng mại điện tử trự tuyến. MS Windows hiện đ ng là môi trƣờng hệ điều hành phổ biến ho hầu hết ng dụng thƣơng mại điện tử trự tuyến kết h p ngôn ngữ đ nh dấu siêu văn bản (HTML) và JavaScript. Trong điện to n di động, nhà sản xuất ung ấp phần ng thể hỗ tr nhiều hệ điều hành kh nh u ung ấp kết nối liên thông o tƣơng t đ phƣơng th và một số tính năng kh biệt so với hệ thống thông thƣờng. Nhà ph t triển ần hiểu r l i í h và hạn hế ông nghệ đƣ sử dụng trong thiết bị di động. Ngoài r nhà mạng di động ần ung ấp hế độ kết nối ng dụng tốt hơn ho ngƣời sử dụng. Đ y sẽ là ơ hội để ph t triển thƣơng mại di động hoạt động hiệu quả trên nhiều thiết bị kh nh u. Ứng dụng Thƣơng mại điện tử đi ùng với sự ph t triển mạng Internet nơi mà mọi nh n tổ h đều thể truy ập và sử dụng. Sự ph t triển thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động ần đƣ theo d i liên tụ để điều hỉnh ho phù h p với thiết bị và tài nguyên mạng. Chẳng hạn nhƣ: Pin băng thông mạng… Một ng dụng di động mà không đƣ duy tr sẽ nh nh h ng mất thị phần và đƣ th y thế bởi đối th mạnh hơn. Nhà ph t triển sẽ lự họn x y dựng và tối ƣu duy nhất một nền tảng hoặ một ng dụng đ nền thự hiện trên nhiều nền tảng. Vấn đề đặt r là phải lự họn ông ụ ph t triển phù h p v nhiều nhà ung ấp phần ng điện thoại di động ung ấp bộ ông ụ đƣ thiết kế để ph t triển ng dụng tối ƣu h ho phần ng họ. Do đ một vấn đề lớn ho ph t triển điện thoại di động là ho dù ph t triển ng dụng dự trên lớp phần ng h y ph t triển trên nền web th h yếu vẫn là ph t triển về gi o diện ngƣời dùng và thự hiện xử lý rất ít dữ liệu. Phƣơng ph p tiếp ận ng dụng dự trên nền web là phƣơng ph p l i nhất thể hạy trên phiên bản tr nh duyệt khác nhau trên m y tính để bàn hoặ l ptop, còn trên thiết bị di động hỉ ần hỉnh sử 4 lại giới hạn màn h nh nhỏ đi ho phù h p. Tuy nhiên phần ng thiết bị di động nhiều tính năng huyên biệt hỉ đƣ truy ập thông qu mã đƣ thiết kế riêng ho thiết bị hính v vậy ng dụng ần đƣ thiết kế đặ biệt để tối ƣu h ngu n lự kh n hiếm trên thiết bị di động. Gi o diện ngƣời dùng trong thiết bị di động sử dụng một loạt yếu tố đầu vào thuận tiện từ hính hoạt động ngƣời sử dụng với màn h nh ảm ng đƣ thiết kế để hỗ tr tƣơng t giọng n i ử hỉ (lắ điểm) và đầu vào trự qu n cho ngƣời sử dụng. Ngoài r thiết bị thể thu thập dữ liệu về vị trí khả năng tăng tố và môi trƣờng ngƣời sử dụng tự động từ việ x y dựng bộ ảm biến thiết bị. Ứng dụng Thƣơng mại điện tử di động ần phải đƣ thiết kế để đ p ng nhu ầu và khả năng đầu vào phong phú từ ngu n này. Gi o diện ngƣời dùng ho ng dụng điện thoại di động ần phải x y dựng và lự họn từ kinh nghiệm ngƣời dùng hung trong một thị trƣờng ạnh tr nh o. 1.2. Thƣơng mại di động, cuộc cách mạng trong Thƣơng mại điện tử Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động là bất kỳ giao dị h nào liên qu n đến việc chuyển nhƣ ng quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá và dịch vụ đƣ c khởi xƣớng và/hoặc hoàn thành bằng cách sử dụng truy cập di động vào mạng máy tính qua trung gian với sự giúp đỡ c a một thiết bị điện tử." (Tiwari và Buse. 2007) Thƣơng mại di động r đời vào năm 1997 khi mà hãng Co ol ài đặt h i điện thoại đƣ c kích hoạt trên máy bán hàng tự động đầu tiên đã đƣ c lắp đặt ở Phần Lan. Các nhà phát triển đã sử dụng tin nhắn SMS trên điện thoại di động để gửi thanh toán đến máy bán hàng tự động. Các nền tảng internet mCommer e đầu tiên đã đƣ đƣ r vào năm 1999 bởi một công ty Nhật Bản gọi là I-mode. I-Mode tƣơng tự nhƣ gi o diện duyệt T-Mobile web2go ho phép ngƣời dùng khả năng duyệt net, xem email, tải trò hơi và truy ập các dịch vụ khác. Trong năm 1997 dịch vụ ngân hàng trên di động ũng đã đƣ đƣ r ở Phần Lan bằng cách sử dụng tin nhắn SMS. Khi n i đến công nghệ di động Bắc Mỹ thƣờng đ ng sau hầu hết các thị trƣờng châu Âu và châu Á do thiếu ơ sở sản xuất chất bán dẫn, nền tảng di động và các tiêu chuẩn còn phổ thông và tất nhiên các vấn đề liên qu n đến l i nhuận. Ví dụ, ở Mỹ không giới hạn sử dụng điện thoại di động giữa các tàu sân bay lớn trong khi ở các thị trƣờng h u Âu đã thực hiện định m c sử dụng trong thực tế hoặc luật ph p quy định. H y nhƣ ở Nhật Bản và châu Âu triển kh i 3G trong năm 2001 Mỹ đã không giới thiệu 3G ho đến năm 2003. Một số thống kê thu đƣ c trên thế giới về Thƣơng mại di động: Đất nƣớc Trung Quốc trở thành thị trƣờng điện thoại di động lớn nhất thế giới với hơn 750 triệu thuê bao. Ngày 08/4/2010 đã 50 triệu chiế iPhone đã đƣ c bán trong ngày. Trong năm 2013, số lƣ ng ngƣời sử dụng ĐTDĐ ở Mỹ đƣ c dự đo n sẽ đạt 255 triệu, chiếm 80% dân số. Brazil là quốc gia BRIC với số lƣ ng thấp nhất c a các thuê b o điện thoại di 5

động chỉ với 174 triệu trong năm 2009. IPhone đ ng ở vị trí top 6 về số lƣ ng bán. MCommerce c a Nhật Bản vƣ t quá 10 tỷ USD trong năm 2009 so với 1,2 tỷ USD vào Mỹ. Thƣơng mại di động òn đƣ c gọi là mCommer e ho phép ngƣời tiêu dùng thực hiện các dịch vụ thƣơng mại, sử dụng một thiết bị di động ví dụ một chiế điện thoại di động PDA điện thoại thông minh và các thiết bị di động mới khác. MCommer e đại diện một ơ hội rất lớn cho các ch kinh do nh để tăng do nh số bán hàng và lòng trung thành c a khách hàng. Theo Nielsen thống kê 80% ngƣời Mỹ sở hữu một điện thoại di động, chỉ có 7% trong số họ đã mu hàng h hoặc dịch vụ với điện thoại di động c a họ, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tăng tỷ lệ mua hàng trên di động c a khách hàng. Năm năm kể từ khi iPhone xuất hiện và 2 năm kể từ ngày iP d r mắt 2 thiết bị này đã dần định h nh một nền kinh tế xung qu nh những trải nghiệm và th i quen mới. Domino Pizz tại Mỹ ũng đạt đƣ 13% do nh số đặt hàng trự tuyến đến từ thiết bị ầm t y. Điện thoại thông minh smartphone với màn h nh nhỏ gọn đƣ khách hàng dùng để mu những mặt hàng gi trị vừ phải không qu lớn. Theo thống kê tỉ lệ mu hàng trên m y tính bảng trên lƣ t truy ập đạt xấp xỉ 4% (so với 2 3% truy ập từ m y tính xách tay). Một tr ng web th n thiện với điện thoại di động thể làm tăng đ ng kể do nh số gi o dị h trên mCommerce. Với một tỷ lệ lớn ngƣời tiêu dùng tí h ự sử dụng điện thoại di động họ để t m kiếm trên web và một tỷ lệ ngày àng tăng khi mu hàng với điện thoại điều qu n trọng là ung ấp một điện thoại di động phiên bản th n thiện với tr ng web ngƣời sử dụng. H i l i í h hính điện thoại di động để tăng do nh số b n hàng mCommer e thông qu kênh tiếp thị hiệu quả và hi phí. Mƣời năm trƣớ đ y nếu muốn quảng o mình đến thị trƣờng mụ tiêu do nh nghiệp sẽ bị mắ kẹt với phƣơng ph p truyền thống nhƣ truyền h nh ph t th nh và b o in. Ngƣời dùng thể không hiệu quả đo lƣờng ROI (Đo lƣờng l i t đầu tƣ là tỷ lệ l i nhuận ròng so với hi phí ngƣời dùng) ho đến khi hiến dị h kết thú . S u đ ngƣời dùng sẽ phải t m r những nội dung mà ngƣời xem truy ập và s u đ thống kê on số b n hàng để đi vào ph n tí h hiệu quả hiến lƣ . Với sự xuất hiện phƣơng tiện truyền thông mạng xã hội và thiết bị không d y giúp do nh nghiệp tiếp ận kh h hàng thông qu tin nhắn văn bản SMS và xem do nh số b n hàng trong thời gi n thự thông qu ng dụng bên th 3 và widget. Dƣới đ y là một d nh s h nhỏ những ý tƣởng tiếp thị thể sử dụng để tăng do nh số b n hàng mCommer e: - Số h dữ liệu nh n và ung ấp thẻ kh h hàng trung thành 6

- Giảm gi giờ gửi tới kh h hàng thông qu SMS - Tặng phiếu mu hàng phiếu giảm gi - Tạo ng dụng liên qu n giúp kh h hàng thể mu hàng một h dễ dàng vui vẻ thoải m i. - Khuyến khí h kh h hàng thông qu hƣơng tr nh bố thăm trúng thƣởng, Thẻ tí h điểm (thẻ VIP kh h hàng trung thành) ƣu đãi dành ho hội viên giảm gi ho việ điền vào một uộ điều tr giảm gi khi mu nhiều sản phẩm, giảm gi theo thời gi n, b n hàng trọn bộ, giảm gi hàng t n kho hàng b n hậm hàng lỗi, Khuyến mại r mắt sản phẩm mới, dị h vụ tƣ vấn miễn phí, khuyến mại vào những dịp đặ biệt… - Triển kh i hỉ là một uộ thi về điện thoại di động thƣơng hiệu/ sản phẩm/ dị h vụ ngƣời dùng để kh h hàng ơ hội để giành hiến thắng với giải thƣởng. Đ y là một ý tƣởng tuyệt vời ho kh h hàng trong việ họ kiến th sản phẩm thu hút ngƣời tiêu dùng thông minh và m kết thƣơng hiệu. Sử dụng uộ thăm dò khảo s t và u hỏi mà hỉ yêu ầu đ nh dấu nút đơn giản. MCommer e hắ hắn là kênh b n hàng kỹ thuật số tƣơng l i và một v i trò sống òn trong việ p dụng ông ụ th nh to n di động thế hệ tiếp theo. Để đảm bảo tiếp tụ tăng trƣởng trong thị trƣờng này gi m đố điều hành và nhà ung ấp dị h vụ phải tiếp tụ đo số liệu ả về hất lƣ ng (xu hƣớng) ũng nhƣ định lƣ ng (số liệu thống kê) ùng với ông ụ hỗ tr đ nh gi tiêu huẩn tố độ tăng trƣởng thị trƣờng n ninh và ông nghệ. Với sự bùng nổ điện thoại thông minh dị h vụ 3G 4G và p dụng dị h vụ dữ liệu không giới hạn h do nh nghiệp và do nh nghiệp ơ hội để dễ dàng kết nối với kh h hàng họ trong mọi thời gi n bất khi nào và bất nơi nào họ thể. Theo b o o TMĐT trên nền tảng di động Việt N m năm 2014: Thống kê thị trƣờng Việt N m trong năm 2014 thể hiện tiềm năng rất lớn ho thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động (Mobile E-commerce). [3]

7

Hình 1.1: Tỷ lệ dân số Việt Nam sử dụng Internet trên di động Thời gi n online bằng thiết bị di động hiếm 1/3 tổng số thời gi n online ả ngày ngƣời Việt N m. (Số liệu U.S. Census Bure u)

Hình 1.2: Tỷ lệ thời gian Online trên thiết bị Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động tại Việt N m đ ng trong gi i đoạn đầu tiên ph t triển với nhiều dấu hiệu rất tí h ự . Với tiềm năng thị trƣờng lớn đ y hắ hắn là xu hƣớng sẽ đƣ nhà đầu tƣ nhà ph t triển ng dụng do nh nghiệp trong và ngoài nƣớ qu n t m kh i th . Đ y là ơ hội lớn ho nhà ph t triển ng dụng ũng nhƣ do nh nghiệp để mở rộng thị trƣờng n ng o hất lƣ ng dị h vụ nhƣng đ ng thời ũng là p lự với đơn vị để theo kịp đƣ xu thế qu n trọng thƣơng mại điện tử. C do nh nghiệp nƣớ ngoài với tiềm lự kinh tế và kinh nghiệm hắ hắn sẽ l i thế trong khi đơn vị trong nƣớ vẫn òn đ ng trong gi i đoạn nghiên u ph t triển. Do đ đòi hỏi nhà ph t triển ng dụng và do nh nghiệp trong nƣớ ần sự tr o đổi h p t với nh u để ùng ph t triển sản phẩm phụ vụ ộng đ ng ngƣời sử dụng với yêu ầu ngày àng o về hất lƣ ng dị h vụ. Cuối ùng thƣơng mại điện tử trên di động ũng không vƣ t ngoài khuôn khổ những gi trị thƣơng mại truyền thống khi hất lƣ ng dị h vụ là ốt l i. C hạ tầng hỗ tr ho thƣơng mại điện tử nhƣ th nh to n huyển ph t ũng ần đƣ do nh nghiệp ơ 8 qu n quản lý nhà nƣớ qu n t m đầu tƣ ph t triển. Trên ơ sở đ thƣơng mại điện tử trên di động sẽ g p phần hắp nh ho lĩnh vự thƣơng mại điện tử tại Việt N m. 1.3. Các phƣơng pháp phát triển phần mềm Hiện n y một số phƣơng ph p ph t triển hệ thống theo mô hình th nƣớ truyền thống ông nghệ SDLC nhƣ S rum và Extreme Progr mming. Ứng dụng di động đƣ thiết kế để đ p ng với một thị trƣờng ph t triển nh nh h ng trong đ nhấn mạnh về khả năng tƣơng t phong phú với khách hàng nhận định về vị trí, và khả năng xử lý hiệu quả. Phƣơng ph p Agile đƣ sử dụng rộng rãi trong ng dụng di động. Các mô hình D-mobile đề xuất vào năm 2004 năm gi i đoạn và mỗi gi i đoạn 3 bƣớ ph t triển: Lập kế hoạ h x y dựng và ph t hành sản phẩm. Quá tr nh này là phù h p với dự n ung ấp dữ liệu nhỏ trên điện thoại di động Phƣơng ph p ph t triển hệ thống theo mô h nh xoắn ố dự trên nhiều vòng lặp gi o diện đảm bảo khả năng sử dụng ng dụng hỗ tr dự n m độ r i ro lớn hơn tƣơng t ngƣời dùng ph tạp trên điện thoại di động. Việ ph t triển ng dụng trên thiết bị di động đƣ ph n thành b phƣơng pháp chính b o g m: Ứng dụng gố (N tive App) ng dụng web (Web App) và ng dụng l i (Hybrid App).[10] 1.3.1. Ứng dụng web Web Application: Là ng dụng hạy trên nền tảng web. Ứng dụng này sẽ hạy trên tr nh duyệt hoặ ng dụng bản quyền thiết bị di động đ . Màn hình trình duyệt đã đƣ tính toán và thiết kế phù h p ho điện thoại di động. Những website đƣ thiết kế trên m y tính để bàn thƣờng kết xuất kém gi o diện hƣ thật sự th n thiện d nh s h thả xuống và nút là bất tiện khi sử dụng trên điện thoại di động. C gi o th truy ập không d y đƣ ph t triển để thí h nghi với tr ng web thƣơng mại điện tử và kị h bản ho màn h nh lớn đƣ thiết kế lại để làm việ hiệu quả trên màn h nh nhỏ đặ biệt là với kết nối băng thông thấp. Các gi o th sử dụng m y h trung gi n để lƣu trữ và phụ vụ tr ng web lớn trong một định dạng điện thoại di động. C thiết bị di động hiện đại đ băng thông để ung ấp nội dung ho website ho thƣơng mại điện tử và trong hầu hết trƣờng h p, có tr nh duyệt thể xử lý HTML CSS và J v S ript và ông nghệ ho ng dụng dự trên nền web. Đã xung đột giữ nhà ung ấp với một số ông nghệ web huyên ngành hẳng hạn nhƣ Fl sh trên thiết bị Apple. Với kí h thƣớ màn h nh nhỏ thiết bị di động nhà ph t triển ần thiết kế lại định dạng cho các trang web. Ngoài r nhà ph t triển ng dụng ần thiết kế lại gi o diện ng dụng thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động để thể phù h p với điều kiện môi trƣờng nh s ng tiếng n đƣờng phố và thể thí h ng ho ngƣời dùng sử dụng điện thoại trong mọi điều kiện kh nh u. 9

1.3.2. Ứng dụng gốc Hiện n y hơn một nử lập tr nh viên di động họn lập tr nh trên ng dụng gố . Xu thế lập tr nh trên thế giới ngay càng hƣớng tới di động trong đ ng dụng gố và ng dụng web đ ng trở nên mạnh mẽ hơn b o giờ hết. Về lị h sử th ng dụng gố r đời trƣớ ng dụng web. Native Application - Ứng dụng gố là một ng dụng đƣ thiết kế đặ biệt hỉ hạy đƣ trên một hệ điều hành nhất định một thiết bị và thƣờng phải điều hỉnh để hạy đƣ trên thiết bị kh nh u. Ứng dụng gố đƣ viết ho thiết bị di động hạy trên từng nền tảng (iOS Android RIM-OS QNX…) và thiết bị kh nh u để thự hiện một h năng ụ thể nhƣ: D nh bạ lị h phần mềm nghe nhạ xem video trên điện thoại/m y tính bảng… và đ số trò hơi trên thiết bị di động đều là ng dụng gố . Ví dụ ụ thể: Một game Angry bird download trên kho ng dụng - AppStore t là húng phải hỉ hạy trên IOS nếu ài đặt trên hệ điều hành kh th n không thể hiểu đƣ . C ng dụng gố ung ấp độ trễ thấp hơn đối ph với hiện tƣ ng mất kết nối trong t nh huống qu độ và thể đƣ tối ƣu h ho phần ng ụ thể. Trong ng dụng web tƣơng t ngƣời dùng đƣ xử lý trên m y h từ x nên thƣờng xảy r trễ trong qu tr nh phản h i thông tin yêu ầu từ ngƣời dùng. JavaScript là ngôn ngữ lập tr nh hƣớng đối tƣ ng (OOP) đƣ hỗ tr nhiều nhất tất ả tr nh duyệt web đều hỗ tr J v s rip. JavaScript đƣ oi là thành phần ăn bản web: HTML, CSS và JavaScript có v i trò tƣơng t động. J v S ript g m 2 mảng là lient-server thự hiện lệnh trên m y end-user và web-server. JavaScript ú ph p kh dễ sử dụng v vậy mất ít thời gi n để viết và thể dễ dàng kiểm tr kết quả thự hiện khi lập tr nh J v S ript và ũng không ần tới qu nhiều ông ụ phát triển nhƣ ngôn ngữ kh . N i chung nếu muốn tạo r tr ng web động nhiều h năng J v S ript là lự họn bắt buộ . J v s ript đã những ập nhật và đổi mới để thí h nghi với thời uộ hiện n y đ ng trở thành một ngôn ngữ đầy đ mọi h năng ho nhà ph t triển. Javascript đƣ sử dụng h yếu để viết ng dụng gố trên thiết bị di động. Trong thời đại ph t triển việ p dụng mô hình ng dụng lient-server đều dự trên quyết định kh h hàng ngƣời ph t triển phải dự vào đặ điểm từng mô h nh để đƣ r quyết định đúng đắn trong việ họn mô h nh phù h p ho ng dụng. Hiện n y th phần ng thiết bị điện thoại di động đƣ ph t triển ung ấp nhiều tính năng hơn với bộ nhớ và s mạnh xử lý vƣ t trội so với m y tính để bàn. Tuy nhiên thiết bị di động lại bị tụt hậu so với m y tính x h t y hiện tại và phần ng m y tính để bàn ả về phần ng, băng thông mạng dây và sự giới hạn năng lƣ ng 10 pin. Ứng dụng di động ần phải đƣ tối ƣu h để hoạt động hiệu quả dƣới phần ng băng thông và những hạn hế năng lƣ ng pin. Điều này ho thấy sự ần thiết phải x y dựng phiên bản phần ng ụ thể tùy hỉnh ng dụng di động tập trung vào ngu n lự hạn hế. Khung ph t triển ng dụng di động đề xuất một nguyên tắ ph n loại ng dụng di động dự trên phƣơng tiện truyền thông di động vị trí dữ liệu nhạy ảm gi o dị h kinh do nh mô tả sự ph t triển và duy tr phƣơng ph p tiếp ận với từng loại ng dụng. Tuy nhiên ần phải duy tr ng dụng gố đ ng ph t triển. Khi một phiên bản mới một hệ thống điều hành điện thoại (OS) là ph t hành hoặ khi phần ng điện thoại mới đƣ giới thiệu ng dụng gố ần nhiều th y đổi hơn so với một ng dụng web. Điểm mạnh ng dụng gố dễ dàng thu phí và n toàn với phƣơng th thanh toán nhƣ iTunes và Google Che kout dễ dàng quảng o và giới thiệu trên các h ng dụng nhƣ App Store và Google market. Ứng dụng gố hạy nh nh hơn hầu hết phƣơng ph p kh . Hiện tại với dòng game thì ng dụng gố đ ng đ ng vị trí số một và thắng tuyệt đối. Về tính năng th ng dụng gố khả năng truy ập phần ng (nhƣ mer GPS thiết bị thu m … ) và thể truy ập đến quyền nhƣ: S o hép tạo ghi đọ tập tin (trên bộ nhớ di động). Ở hế độ offline: Ứng dụng gố l i thế so với ng dụng web (luôn phải hạy online). Ở offline-mode, ng dụng gố sẽ dùng những dữ liệu mà ngƣời sử dụng đã thự hiện truy ập trƣớ đ ở lần s u nhất. Ngƣời dùng không ần phải nhớ rõ đị hỉ . Bên ạnh ngôn ngữ gố (n tive l ngu ge) Obj-C cho iOS; đối với Android sử dụng ngôn ngữ lập tr nh J v và E lipse hoặ là Android Studio mới đi ùng với Android SDK, thời gi n qu ũng h ng kiến sự ph t triển nhanh chóng ông nghệ xuyên nền tảng ( ross pl tform) nhƣ HTML5, Titanium, Xamarin… với tƣ duy lập tr nh một lần hạy trên nhiều nền tảng. Giới trẻ hiện n y đều sở hữu cho riêng mình một điện thoại Sm rtphone hạy hệ điều hành IOS Android hoặ Windowphone. C ử hàng điện thoại di động đƣ bày b n ũng hầu hết là Sm rtphone và chiếm khoảng trên 70% sản phẩm bày b n. Theo thống kê hãng Nielsen vào đầu năm n y ho thấy ngƣời dùng đ ng ít dùng web để truy ập dị h vụ trự tuyến th y vào đ họ dùng các ng dụng trên Smartphone, ví dụ nhƣ Youtube F ebook Am zon ….Hầu hết mọi ngƣời đều khả năng sử dụng ng dụng trên smartphone. Mỗi một hệ điều hành đều kho ng dụng riêng m nh. Chẳng hạn nhƣ kho ng dụng ho IOS Apple Google Pl y Android C Google Window Store ho Window Phone Mi rosoft h y Bl kberry Bl kberry… Tỷ lệ lập tr nh 11 viên lự họn sử dụng loại ng dụng gố hiện n y hiếm khoảng 63% trong khi lự họn ng dụng web là 8% ng dụng kh là 29%. Ở nƣớ t lập tr nh di động đã bƣớ đầu khẳng định vị trí m nh. [3]

Hình 1.3: Tỷ lệ doanh thu từ ứng dụng trên di động Trong h nh th kinh do nh ng dụng trên thiết bị di động trò hơi di động là ng dụng đem lại nhiều l i nhuận nhất ho do nh nghiệp do nh thu lên đến 60% tổng do nh thu ng dụng Việt. Quảng o trong ng dụng đem lại do nh thu tới 27% trong khi th nh to n trong ng dụng (IAP – InApp Pur h se) ũng đem lại do nh thu là 13%. So với năm 2013 thị trƣờng trò hơi di động tại Việt N m đạt do nh thu lên đến 210 triệu USD tăng đến 75% trong năm 2014. Tuy nhiên m độ tăng trƣởng thị trƣờng đƣ dự b o sẽ hậm dần lại và đạt m 410 triệu USD trong năm 2017.

Hình 1.4: Biểu đồ tăng trƣởng của thị trƣờng trò chơi di động tại Việt Nam – Ngu n: APPOTA 2014 12

Flappy bird Nguyễn Hà Đông đã đạt mố kỷ lụ về số lƣ t downlo d trên App Store, có do nh thu xấp xỉ 50.000 USD/ngày. N trở thành một dòng g me huyên biệt ho rất nhiều nhà ph t triển tại Việt N m.

Hình 1.5: Game Flappy Bird Ngoài r một số ng dụng di động kh nhƣ: Captain Strike, Ninja Revenge, Manga Rock, Whiteboard, Freaking Math, NOTES PLUS… 1.3.3. Ứng dụng lai Ứng dụng l i là ng dụng kết h p ả ng dụng web và ng dụng gố . Theo đ phần ơ bản ng dụng vẫn viết bằng ngôn ngữ web nhƣng đƣ đặt trong ng dụng gốc để làm phong phú thêm sự tƣơng t nên vẫn thể đƣ lên các kho ng dụng - App Store. Ứng dụng l i thƣờng đƣ x y dựng trên bộ ông ụ ph t triển điện thoại di động ho phép nhà ph t triển để sử dụng J v S ript huẩn trong ph t triển với ng dụng tùy hỉnh gi o diện lập tr nh (API) kêu gọi tính năng ụ thể. Nhiều ng dụng điện thoại di động sử dụng dị h vụ lƣu trữ đ m m y để lƣu trữ dữ liệu thông báo và tƣơng t ngƣời dùng. 1.4. Nền tảng phát triển ứng dụng di động 1.4.1. Môi trƣờng phát triển tích hợp Môi trƣờng ph t triển tí h h p (IDEs) ung ấp một nền tảng ho nhà ph t triển để x y dựng và triển kh i ng dụng nhiều tầng. E lipse là một nền tảng ph t triển mã ngu n mở nổi tiếng h yếu dự trên J v đƣ thiết kế để thể x y dựng các môi trƣờng ph t triển tí h h p, ngoài ra òn thể hỗ tr ph t triển trong nhiều ngôn ngữ kh nh u. Đ y là nền tảng có thể đƣ dùng để tạo r phƣơng pháp tính toán phong phú ho nhiều môi trƣờng thi hành. E lipse đƣ hãng IBM đề xƣớng vào tháng 11/2001. 13

E lipse đi kèm với một bộ tr nh ắm thêm tiêu huẩn trong đ bộ ông ụ ph t triển J v (JDT). Ví dụ: Công ụ ph t triển Android (ADT) ph t triển phần mềm (SDK) thể đƣ ắm vào mã ngu n mở E lipse IDE để ph t triển ng dụng ndroid mà sẽ hạy trên thiết bị di động sử dụng hệ điều hành Android. Việ phát triển độ quyền nền tảng đƣ hỗ tr bởi nhà ung ấp ngƣời thú đẩy nền tảng nhƣ một h thuận tiện để ph t triển ng dụng ho thiết bị họ. Eclipse cung ấp nhiều nền tảng độ quyền gi o diện b ng bẩy tùy hỉnh gắn thêm plug- in làm giảm ông việ lập tr nh và hỗ tr tối ƣu h mã ho thiết bị. C nhà ph t triển tập trung vào một nền tảng ụ thể hẳng hạn iPhone sẽ thí h sử dụng X ode IDE và hƣơng tr nh sử dụng ngôn ngữ mụ tiêu C để ph t triển ng dụng tối ƣu h ho iOS Apple. C Mi rosoft Visu l Studio là một IDE sử dụng rộng rãi ho nhiều ngôn ngữ và rất thí h h p ho việ ph t triển ng dụng Windows trên điện thoại bằng h sử dụng ngôn ngữ lập tr nh C Sh rp. Visual Studio add-ons sẵn để ph t triển ng dụng Android và ng dụng làm việ trên nền tảng kh . Google sẽ ung ấp Android Studio IDE một phiên bản tùy biến IDEA IDE IntelliJ. Kiến trú E lipse b o g m h i thành phần ơ bản đ là: Thành phần nền tảng (core) và thành phần gắn thêm (plug-in). C tính năng đƣ ung ấp bởi môi trƣờng ph t triển tí h h p b o g m: (1) Biên tập bố trí với tính năng kéo và thả để vị trí và kí h thƣớ thành phần gi o diện ngƣời dùng. (2) Dự trên mẫu ơ sở để tạo r thiết kế phổ biến (3) C ông ụ tài liệu hiệu quả ng dụng vào phần ng (4) Khả năng nh nh h ng x y dựng ng dụng hạy trên phiên bản kh nh u hệ điều hành. Môi trƣờng ph t triển tí h h p IDE ũng ph t triển nhiều ng dụng dự trên nền tảng điện to n đ m m y hẳng hạn nhƣ ơ sở dữ liệu dự trên nền tảng điện to n đ m m y thành phần phí m y h xử lý quy trình kinh do nh và tính năng kh nhƣ tin nhắn. Ứng dụng trên điện thoại di động ũng giống nhƣ nhiều ng dụng dự trên web kh đều sử dụng phƣơng ph p tiếp ận dự trên mô hình Model- view - controller (MVC). MVC là mô hình thiết kế kiến trú hệ thống đ ng ph t triển rất rộng rãi hiện nay. 14

1.4.2. Phát triển dựa trên nền tảng điện toán đám mây Nhiều ng dụng di động đƣ ph t triển dự trên nền tảng điện to n đ m m y. Trong khi ng dụng điện to n đ m m y thể đƣ x y dựng từ mặt đất lên bằng h sử dụng một IDE độ lập thí h h p hơn để sử dụng nền tảng ph t triển mụ tiêu ho dị h vụ di động dự trên dị h vụ điện to n đ m m y. Điện to n đ m m y (Cloud omputing) là một lĩnh vự rất phổ biến hiện n y đ y là mô hình tính toán ph t triển trên m y tính kết nối với mạng Internet cho phép ngƣời dùng thể truy ập dị h vụ thông tin trên m y h o h y đƣ gọi là “Đ m m y” mà n không hề ần qu n t m hi tiết đến ơ sở hạ tầng phụ vụ ông nghệ đ . Nền tảng ho ph t triển điện to n đ m m y dự trên ng dụng di động ung ấp bộ ông ụ ho tính năng phổ biến nhất tạo điều kiện ho một sự ph t triển kéo và thả nh nh h ng mẫu ng dụng di động. Nhiều ng dụng điện thoại di động sử dụng tính năng phổ biến ho điện to n di động nhƣ mạng xã hội dự trên dị h vụ lƣu trữ dữ liệu điện to n đ m m y ho ả dữ liệu kh h hàng và dữ liệu kinh do nh và đẩy dị h vụ thông b o để ung ấp thông tin cập nhật tới kh h hàng. C nhà ung ấp dị h vụ điện to n đ m m y ung ấp dị h vụ họ theo b mô h nh ơ bản: IaaS, PaaS, SaaS Ngoài r một số dị h vụ hỗ tr kh nhƣ: NaaS, StaaS, SECaaS, DaaS, DbaaS, TeaaS, APIaaS, BaaS, IpaaS. Các nhà phát triển bằng h sử dụng một B s dự trên đ m m y thể nh nh h ng truy ập vào ngu n tài nguyên và x y dựng ng dụng họ. Hiện n y nhiều nhà ung ấp B s ung ấp một mô h nh freemium để khuyến khí h nhà ph t triển ng dụng sử dụng nền tảng họ để ph t triển. Đ y là mô hình kinh doanh hoạt động sẽ ung ấp miễn phí dị h vụ/sản phẩm với h năng ơ bản (freemium) nếu muốn sử dụng h năng o ấp hơn th phải trả một khoản phí h y òn gọi là premium. Những hi phí mô h nh freemium ho dị h vụ hỉ khi nhu ầu tăng lên trên một ngƣỡng đặt trƣớ . Do đ một mô h nh nguyên mẫu thể đƣ x y dựng và triển kh i với hi phí thấp với hi phí tí h lũy hỉ s u khi do nh nghiệp họn lên. 1.4.3. So sánh các nền tảng lập trình C nhà ung ấp kh nh u ung ấp bộ ông ụ thể tạo thuận l i ho ph t triển điện thoại di động. Bộ ông ụ họ hạy trên nền tảng sẵn để ph t triển và các thể là các IDE mụ đí h hung hoặ nền tảng điện thoại di động ph t triển huyên môn. 15

Cần lƣu ý rằng ông ụ ph t triển liên tụ và bất kỳ tính năng thiết lập nào đƣ tr nh bày trong một nghiên u ần phải đƣ sử đổi nh nh h ng với điều kiện hiện tại. Việ so s nh hiệu quả khi sử dụng nền tảng lập tr nh kh nh u sẽ giúp ho nhà ph t triển lự họn đƣ ông ụ h p lý nhất ho ng dụng m nh. Chẳng hạn nhƣ sử dụng Html5 và javascript thì thƣờng sử dụng nhiều thời gi n trong quá trình x y dựng nên ngƣời t thƣờng cung ấp sẵn những khung phần mềm - Framework và các Tool để hỗ tr . H y nhƣ Nodejs ung ấp khả năng lập tr nh server side tƣơng đƣơng với ngôn ngữ javascript… 1.4.4. Nhà cung cấp, hỗ trợ các kho ứng dụng Nhiều nhà ung ấp thiết bị di động và mạng viễn thông di động ung ấp khả năng truy ập duy tr kiểm so t ng dụng mà họ ho phép và hỗ tr trên nền tảng họ. Việ kiểm so t h yếu thự hiện thông qu một giấy ấp phép và phê duyệt quy tr nh ho việ ài đặt ng dụng gố trên phần ng. Điều này tr i ngƣ với m y tính hoặ Desktop nơi mà ng dụng thể đƣ ph t triển và tiếp thị bởi nhà ph t triển với rất ít n thiệp, hoặ lệ phí ấp giấy phép từ phần ng hệ điều hành hoặ nhà ung ấp mạng. Trong trƣờng h p điện thoại di động ng dụng bằng h sử dụng mã ngu n gố nhà ung ấp thƣờng phải ắt giảm do nh thu d o động lên đến 30% thị phần Apple. Ngoài r nhiều h sở hữu nền tảng hẳng hạn nhƣ Apple Mi rosoft Google hoặ duy tr ng dụng Bl kberry ử hàng nơi sản phẩm đƣ hào b n. Kho ng dụng là trung t m độ quyền để hi sẻ do nh thu đƣ thự thi h sở hữu nền tảng phải hạn hế h năng và nội dung ng dụng để đảm bảo n ninh và kiểm so t mối tƣơng t giữ ng dụng tải về và phần ng m y tính. Ngoài r ng dụng đƣ kiểm tr để đảm bảo họ không vƣ t qu m tài nguyên hoặ ngăn hặn ng dụng kh từ thự hiện hoạt động họ. Ph t triển hệ thống điện thoại di động ần phải xem xét sự hậm trễ trong việ triển kh i khi lập kế hoạ h tiến độ triển kh i ho sản phẩm họ. Thông thƣờng sử dụng nền tảng ph t triển theo quy định h sở hữu nền tảng s u nguyên tắ mã h theo quy định hạn hế và mã để sử dụng tính năng hỉ thẩm quyền sẽ đ để đ p ng những yêu ầu hính. Một yếu tố qu n trọng nội dung ng dụng là ng dụng thể phải đối mặt với sự hậm trễ trong phê duyệt và từ hối nếu n vi phạm nguyên tắ nội dung đặt r bởi h sở hữu nền tảng nhƣ một điều kiện tiên quyết hính. Lƣu ý rằng ng dụng không đƣ hấp thuận không thể đƣ ài đặt trên thiết bị và nhiều nền tảng kh thiết bị họ. Vi phạm quy tắ kh thiết số tiền d n sự và h nh sự vi phạm luật bản quyền thiên niên kỷ kỹ thuật số (DCMA). 16

Một mối qu n t m ho nhà ph t triển di động là giới hạn đƣ đặt trên ng dụng đ ng hoạt động trên mạng di động. C nhà ung ấp mạng di động kiểm so t nhiều hơn đối với lƣu lƣ ng truy ập băng thông rộng họ hơn so với ISP ung ấp truy ập d y. Kết quả là nhà ung ấp điện thoại di động thể họn để tắt ng dụng hoặ thông qu thỏ thuận h p t với nhà sản xuất thiết bị di động hoặ bằng g i ng dụng và điều tiết băng thông bất kỳ ng dụng mà họ ho là không phù h p. Điều này thể b o g m ng dụng xung đột với nhu ầu kinh doanh kh họ hẳng hạn nhƣ việ sử dụng ng dụng VoIP qu hệ thống điện thoại di động làm giảm việ sử dụng thông tin liên lạ bằng giọng n i. 1.5. Ứng dụng công nghệ điện thoại di động 1.5.1. Tƣơng tác phần cứng C nhà ph t triển thí h sử dụng một ông ụ lập tr nh/ngôn ngữ ho phép viết mã tập trung, để lại sự tƣơng t phần ng ho hệ điều hành. Trong trƣờng h p ph t triển điện thoại di động rất nhiều loại phần ng và hệ điều hành khác nhau. Những nền tảng đạt đƣ h y mất thị phần phù h p thị trƣờng hay không. Một ông ụ ph t triển phần mềm nên hỗ tr mã ngu n mở để thể dễ dàng triển kh i trên nhiều thiết bị. Điều này là ần thiết để thự hiện những th y đổi nhỏ ho mỗi thiết bị do ông nghệ ập nhật liên tụ . Nhiệm vụ bảo tr mã ode đƣ duy trì trong quá trình phát triển ho nhiều thiết bị đảm bảo hỉ th y đổi nhỏ ho tính năng đặ biệt. Lớp trừu tƣ ng phần ng Windows NT (HAL) đề ập đến một lớp phần mềm liên qu n trự tiếp với phần ng m y tính. Chúng nằm ở giữ phần ng vật lý m y tính và những phần mềm hạy trên m y tính. Ch năng n là he giấu đi sự kh biệt về phần ng trong hầu hết nh n hệ điều hành. Nhƣ vậy mã viết ở hế độ nh n không ần phải th y đổi để hạy đƣ trên hệ thống với những thiết bị phần ng kh . HAL ho phép những lập tr nh viên viết những hƣơng tr nh Driver ho thiết bị mà không phụ vào hi tiết phần ng. HAL sẽ ung ấp những lời gọi hàm tới phần ng để thể thự hiện những ông việ theo yêu ầu. Rất nhiều hệ thống m y tính đời đầu không ung ấp HAL. Ở thời điểm đ đòi hỏi ngƣời lập tr nh phải hiểu r xem h th thiết bị phần ng liên kết với nhau ra sao, vấn đề này gây ra kh khăn lớn ho nhà ph t triển bởi v họ ần phải biết tất ả thiết bị phần ng hoạt động nhƣ thế nào trên hệ thống và phải đảm bảo về sự tƣơng thí h. Với HAL sự kh khăn này gần nhƣ đã đƣ loại bỏ. Bởi v HAL hoạt động ở một m độ giữ phần ng và Windows NT dị h vụ điều hành ng dụng và tr nh điều khiển thiết bị không ần đƣ nhận th bất kỳ thông tin đặ trƣng ho phần ng. HAL ung ấp th i quen mà kí h hoạt tr nh điều khiển thiết bị duy nhất để hỗ tr thiết bị vào kh nh u nền tảng phần ng làm ho ph t triển tr nh điều khiển thiết bị dễ dàng hơn nhiều. N ẩn phần ng phụ thuộ hi tiết nhƣ I/O gi o diện làm gi n 17

đoạn bộ điều khiển và ơ hế sự gi o tiếp. C ng dụng và điều khiển thiết bị không òn đƣ ho phép để đối ph với phần ng trự tiếp và phải thự hiện uộ gọi đến HAL th i quen để x định phần ng thông tin ụ thể. Do đ thông qu bộ lọ đƣ ung ấp bởi HAL ấu h nh phần ng thể đƣ truy ập theo ùng một cách. Sự l n tràn nh nh h ng tính năng phần ng mới nhƣ m y ảnh với tính năng mới nhƣ hụp ảnh 3D hệ thống GPS gi tố ph t hiện tố độ huyển động và phƣơng hƣớng và thông tin liên lạ mới ông nghệ nhƣ NFC đặt r yêu ầu ần thiết ho nhà ph t triển duy tr nhiều phiên bản ng dụng thông qu tính năng mới. Ngoài r òn sự kh biệt giữ sản phẩm đƣ ung ấp bởi nhà ung ấp kh nh u. Một thiết bị Android thƣờng sử dụng API Google Android ho gi o diện thiết bị Apple sử dụng API Co o Tou h điện thoại Windows sử dụng Silverlight và một ng dụng web bằng h sử dụng một tr nh duyệt di động sử dụng khung HTML5/JavaScript. C rất nhiều tiêu huẩn ho điện thoại di động ph t triển kị h bản hẳng hạn nhƣ thẻ tr ng web trong HTML5 là tiêu huẩn W3C. Tiêu huẩn b o g m ngu n jQuery tiêu huẩn mở ho kị h bản và độ quyền khuôn khổ ung ấp tính năng tiên tiến để nh nh h ng ph t triển ng dụng di động nhƣ Sen h Tou h và App eler tor Tit nium. 1.5.2. Lớp trung gian API Một giải ph p đƣ ung ấp bởi ông ụ ph t triển ng dụng di động là tạo r một lớp ông ụ mô phỏng phần ng thiết bị ví dụ một ông ụ giả lập màn h nh. C nhà ph t triển sẽ viết ode để tƣơng t với màn h nh mô phỏng. C bộ ông ụ ph t triển sử dụng ông ụ riêng m nh trong đ yêu ầu ng dụng và dị h chúng sang thiết bị phần ng ụ thể. Trong khi phƣơng ph p này m ng lại l i í h ho nhà ph t triển ng dụng hậm hơn và ít phản ng hơn ng dụng gố . Ngoài r bộ ông ụ ph t triển ần đƣ liên tụ ập nhật ho phần ng mới và hệ điều hành API. C nhà ph t triển phải đối mặt với nguy ơ sụp đổ nhà ung ấp để lại ng dụng không đƣ hỗ tr . Tiêu huẩn ho API trung gi n đã đƣ đề xuất để ho phép việ tạo r ng dụng thiết bị độ lập. Khung MODIF đề xuất gi o diện ngƣời sử dụng (UI) API thống nhất ho gi o diện thiết bị và mô h nh huyển đổi kết nối API. 1.5.3. Modul hóa và phần cứng phụ thuộc Một th h th phải đối mặt với nhà ph t triển ng dụng di động là phạm vi rộng phần ng và hệ điều hành ho thiết bị di động. Tính năng phần ng trong thiết bị di động kh nh u là kh nh u. Trong lĩnh vự m y tính để bàn máy tính kinh doanh thông qua các gi o diện hệ điều hành Mi rosoft trên tập lệnh hip Intel và Windows, Icons, Mouse, Pointer (Wimpy) ung ấp cho các nhà 18 ph t triển một gi o diện hung ho ng dụng kinh do nh. Trong khi hệ điều hành kh Apple và hệ điều hành mã ngu n mở Linux ũng đã đƣ sử dụng tạo thị trƣờng ph t triển thí h h p ho sản phẩm nhà ph t triển. Trong nhiều trƣờng h p ng dụng ho do nh nghiệp lần đầu tiên đƣ ph t triển do nền tảng hi phối với phiên bản ho nền tảng kh nh u.C hệ thống điện thoại di động và ả h i thị trƣờng phần ng và phần mềm đều rất m nh mún và tệ hơn mỗi nền tảng quá nhiều phiên bản do sự ph t triển ông nghệ quá nhanh chóng. Phát triển hệ thống kinh do nh điện thoại di động nhiều điểm hung với sự ph t triển trò hơi nơi rất nhiều nền tảng phần ng kh nh u hệ điều hành và gi o diện. Vấn đề kh khăn là việ ph t triển một ng dụng ho nhiều thiết bị. Một giải ph p đƣ t đ là để thiết kế một gi o diện có những tính năng mà đƣ t m thấy trong tất ả nền tảng thƣờng đƣ sử dụng. Ứng dụng web là giải ph p ho vấn đề này n ung ấp khả năng hạn hế gi o diện tới một tr nh duyệt web khả năng hoạt động trên tất ả hệ thống một h tiếp ận mẫu số hung nhỏ nhất. Tuy nhiên h tiếp ận này dẫn đến gi o diện rất bảo th mà không kh i th ông nghệ mới hoặ sẽ không đ p ng ngƣời dùng khi đã thự hiện khoản đầu tƣ lớn trong ông nghệ hàng đầu đặ biệt là trong trƣờng h p Xu Hƣớng Tiêu Dùng ông ty IT nơi ngƣời dùng m ng thiết bị riêng họ để sử dụng. Ngƣời dùng S vvy mong đ i ng dụng họ để kh i th thiết bị di động o ấp mà họ đã mu bằng tiền riêng họ. Ứng dụng di động ần phải đƣ x y dựng thành module, các module thƣờng ph t triển độ lập phần òn lại hệ thống. Điều này sẽ hỗ tr th y thế dễ dàng module này để thí h ng với hệ thống phần ng và hệ điều hành mới. Điều này đặ biệt hữu í h v ông nghệ thiết bị di động đ ng trong gi i đoạn ph t triển và hệ điều hành ho thiết bị di động đƣ ập nhật thƣờng xuyên và ổn định hơn. 1.5.4. Quản lý phiên bản Sự đ dạng phần ng và hệ điều hành ũng nhƣ m độ o sự đổi mới trong lĩnh vự này làm ho n ần thiết ho nhà ph t triển hệ thống điện thoại di động để x y dựng và duy tr phiên bản kh nh u ng dụng họ. Nhánh trong việ ph t triển hệ thống là một qu tr nh trong đ một hệ thống hung là tùy hỉnh để hoạt động hiệu quả trên một loại h nh ụ thể phần ng /OS. V nhiều phiên bản uối ùng một hệ thống phổ biến đƣ ph t triển thử nghiệm và lƣu trữ. Những phiên bản mà sự th y đổi tùy biến đƣ gọi là nh nh. Mỗi nh nh thể đƣ hi nhỏ tiếp tụ ho phiên bản mới phần ng/phần mềm. Bất lú nào nếu một phiên bản mới phần ng/OS đƣ giới thiệu trên thị trƣờng nhà ph t triển thể ần phải qu y trở lại ơ sở lƣu trữ và x y dựng từ thời điểm đ để đƣ một phiên bản sử dụng ho phần ng mới/OS. Quá trình sát nhập phiên 19 bản đƣ sử dụng để t i kết h p nh nh khi qu nhiều nh nh và việ bảo tr kh thự hiện và không bền vững. 1.6. Quá trình trải nghiệm của ngƣời dùng trên thiết bị 1.6.1. Trang Web C ng dụng Web đƣ thiết kế để ph n phối qu Internet. Mô h nh MVC thiết kế trong ng dụng web nhằm ung ấp gi o diện ngƣời dùng. Thông thƣờng thiết kế ng dụng web tập trung trên m y tính để bàn và m y tính x h t y, cung ấp nội dung thông qu một tr nh duyệt. Khi ngƣời dùng kết nối với ng dụng web thông qu thiết bị di động họ sử dụng một màn h nh nhỏ hơn nhiều để xem trang này. Trƣớ ki độ ph n giải màn h nh ho thiết bị di động thấp hơn nhiều so với m y tính để bàn nhƣng sự kh biệt đ đã gần nhƣ loại bỏ với thiết bị di động mới hơn. Qu tr nh tƣơng t sẽ gặp một số vấn đề nhƣ s u: - Ngƣời sử dụng thƣờng sẽ ảm thấy kh khăn để ph n biệt thành phần màn hình. - Màn h nh thể đòi hỏi nhiều bƣớ tƣơng t - Một số thành phần màn h nh thể bị ngƣời sử dụng bỏ qu . Khi nhiều thiết bị di động sử dụng một gi o diện ảm ng biểu tƣ ng màn h nh ần phải kí h thƣớ tƣơng t ảm ng hính x . Một biểu tƣ ng kí h thƣớ phù h p ho một li k huột thƣờng là qu nhỏ ho một ng n t y. Ngoài r việ tải những tr ng web nội dung phong phú thƣờng hậm hơn khi lƣớt trên thiết bị di động. Dù kích thƣớ màn h nh nhƣ thế nào th thiết kế web ũng phải ung ấp mọi tƣơng t nh nh h ng ho ngƣời dùng bằng h nh n rộng thành phần tr ng web và tổ h lại nội dung dự trên khả năng thiết kế màn h nh thiết bị cho ngƣời sử dụng. Việ thiết kế tr ng web liên qu n mật thiết đến nhiều lĩnh vự ngành nghề nhƣ: Ng n hàng dị h vụ y tế b o hí và gi o dụ . Có hơn 50 ông ụ để giúp xây dựng tr ng web. C s ding Style Sheets (CSS) đƣ sử dụng để th y đổi định dạng hiển thị ho các trang HTML. Những th y đổi từ màu sắ , tùy họn phông hữ dự trên ngƣời dùng và tuỳ họn trên thiết bị để th y đổi các định dạng ho tr ng. Đ là khả năng CSS để th y đổi định dạng tr ng. Trong khi gi o diện màn h nh ảm ng di động ph t triển đầy đ h năng và sự kh biệt giữ thiết kế m y tính để bàn và thiết kế điện thoại di động là màn h nh thiết bị di động phải sử dụng đƣ trong một loạt môi trƣờng không giống nhƣ thiết bị m y tính để bàn hỉ ần đƣ sử dụng trong môi trƣờng ông việc. Ngƣời sử dụng tƣơng t trên thiết bị di động thể hịu ảnh hƣởng hi phối bởi bối ảnh môi trƣờng kh nh u nhƣ tiếng n điều kiện nh s ng mối nguy hiểm gi o thông. Chính v vậy ần thiết kế gi o diện trên thiết bị di động sao cho thích 20

ng trong mọi điều kiện môi trƣờng. C gi o diện trên thiết bị di động ần phải đƣ tối ƣu h theo một tiêu huẩn hung. Ví dụ trong một website b n pizz ngƣời dùng thể đặt hàng nhiều lần và gi o diện phải đƣ tối ƣu h ho việ này. 1.6.2. Trình quản lý thiết bị Việ thiết kế ng dụng web trên thiết bị di động phụ thuộ vào yếu tố nhƣ kí h thƣớ màn h nh băng thông kết nối di động. Ngoài r òn một yếu tố rất qu n trọng nữ đ là tài nguyên thiết bị di động. Khi hạy một ng dụng sẽ tiêu tốn pin, sử dụng ngu n và các tài nguyên trong một môi trƣờng di động. V băng thông mạng là giới hạn v vậy nên sử dụng phiên bản nén nội dung thành phần tƣơng t prelo d ần thiết và kế hoạ h sử dụng bộ nhớ he để tối ƣu h hiệu suất ng dụng web. C nhà ph t triển ần phải tập trung ẩn thận trong thiết kế phần mềm đảm bảo rằng ngƣời dùng đƣ hất lƣ ng dị h vụ (QoS) đƣ h hẹn bởi ng dụng. Phối h p sử dụng h nh ảnh m y ảo tiêu huẩn trên thiết bị di động để quản lý nhiều tải trọng trên thiết bị. 1.6.3. Công nghệ cảm ứng tƣơng tác C thiết bị di động thƣờng màn h nh nhỏ hính v vậy không gian màn hình thƣờng thiếu, để khắ phụ vấn đề này nhà sản xuất thƣờng kết h p một loạt định dạng đầu vào và đầu r ngƣời dùng tăng ƣờng để ải thiện tƣơng t ngƣời dùng. Xu hƣớng tiêu dùng mới ông nghệ thông tin là tí h ự sử dụng ông nghệ mới trong thiết bị di động và thƣờng xuyên sử dụng trong môi trƣờng làm việ . Trƣớ ki thiết bị điện to n di động thƣờng hi phí o và hỉ đƣ gi o ho nh n viên dùng để phụ vụ ông việ . Trong do nh nghiệp. Bộ phận IT ông ty quy định và kiểm so t việ mu lại thiết bị ho ông việ và trong hầu hết trƣờng h p đều quản lý húng với quy tắ nghiêm ngặt. Việ giảm thiểu hi phí nhanh chóng các thiết bị di động ùng với gi o diện phong phú và kết nối nhanh đã tạo r một thế hệ những ngƣời dùng thƣờng xuyên sử dụng thiết bị nh n tại nơi làm việ . Những ngƣời dùng này đã nh nh h ng n ng o kỹ năng họ trong việ sử dụng thiết bị nh n ƣ thí h và vốn đầu tƣ ngu n nh n lự đ ng kể trong việ họ để sử dụng ông ụ này một h hiệu quả. Thiết bị di động hỗ tr kết nối o và ung ấp gi o diện phong phú hơn so với m y tính văn phòng đƣ ung ấp bởi ông ty huyên về Công nghệ thông tin. C nhà ph t triển ng dụng di động ần phải kết h p x y dựng ng dụng tƣơng t ảm ng trên thiết bị để tạo r mối liên kết hặt hẽ đ ng thời đ p ng thị hiếu hạy theo ông nghệ mới ngƣời sử dụng. Phát triển gi o diện ho thiết bị di động, dòng m y tính ảm ng và giới thiệu m y tính x h t y ảm ng hƣớng tới một tƣơng l i ph t triển vƣ t bậ ho tất ả ng dụng thƣơng mại điện tử sẽ sử dụng sử dụng gi o diện ảm ng. 21

Touch – Chạm là một thành phần hính qu tr nh tƣơng t giữ ngƣời sử dụng với thiết bị. Bút ảm ng đƣ sử dụng để tƣơng t trên màn h nh ảm ng. Xúc giác là ơ qu n ảm gi qu n trọng nhất hàng ngày. Luôn luôn phải hoạt động v hạm làm việc... Cơ qu n này sẽ thự hiện những th o t ơ bản nhất và phối h p với bộ não on ngƣời hoạt động linh hoạt mềm dẻo, chính xác và h p lý. Haptic là ông nghệ hạm và ảm nhận. M y tính dễ truyền đạt tín hiệu thị gi và thính gi nhƣng lại gặp kh khăn với xú gi . Công nghệ h pti tạo r h i loại là phản h i tiếp xú (t tile feedb k) và phản h i vận động (kinestheti feedb k). Hệ thống h pti bao g m thiết bị h pti và gi o diện h pti kết nối với m y tính. Trong tƣơng l i h pti đ ng trong tầm t y với những tiến bộ đầy h hẹn. 1.6.4. Ứng dụng nhập xuất thông tin bằng giọng nói Nhập thông tin bằng giọng n i rất hữu í h trong thiết bị di động. Nhận dạng tiếng n i (và văn bản để n i) thƣờng đƣ thự hiện bởi một ng dụng riêng biệt s u đ huyển dữ liệu đến ng dụng di động. HTML Speech Incubator - Nh m W3C đã ph t triển một bản b o o về h HTML thể ph t triển để hấp nhận đầu vào là tiếng n i. Hiện n y nhà ung ấp sử dụng phƣơng ph p tiếp ận kh nh u để mã h và ung ấp số lƣ ng giọng n i vào ng dụng. Nuance Spee hAnywhere iSpee h và ATT W tson là dị h vụ dự trên đ m m y đƣ gọi bởi lient-side scrip mã phía máy khách để giải mã và gửi lại văn bản. Bộ dụng ụ ph t triển phần mềm dị h vụ này ho phép nhà ph t triển gọi đến dị h vụ điện to n đ m m y trong mã ng dụng họ. Ứng dụng ần nhận dạng giọng n i ho một vài từ thông thƣờng lệnh thể sử dụng một mô-đun mã phí m y kh h từ OpenEars. Mô-đun nhận dạng giọng n i phía máy khách b o g m CMU Sphinx một sản phẩm mã ngu n mở thể liên kết đến ng dụng web viết bằng ngôn ngữ python, và Spe ke sy dự trên ông ụ Nu n e. Nhập thông tin bằng giọng n i trên ng dụng di động là ần thiết khi ngƣời dùng di huyển trong không gian làm việ ông nghiệp và trên đƣờng đi. Voi eOver một ng dụng tr nh đọ màn h nh mà đọ phần màn h nh. Voi eOver là một tr nh ng dụng đọ màn h nh. Khi phát triển ng dụng web thƣơng mại điện tử ho điện thoại di động nhà ph t triển phải đảm bảo họ tu n theo hƣớng dẫn đọ màn h nh để đảm bảo thiết bị di động thể sử hạy tr ng. Hƣớng dẫn b o g m đảm bảo rằng hành động biểu tƣ ng tƣơng t đƣ nêu r . Ví dụ nếu nhấn huột vào một biểu tƣ ng sẽ mở r một ử sổ mới tr nh đọ màn h nh sẽ theo mặ định hỉ r rằng n là một biểu tƣ ng thể li k và đọ hú thí h văn bản ung ấp ho biểu tƣ ng. C ng dụng di động sẽ giải thí h r ràng những hành động sẽ diễn r khi biểu tƣ ng đƣ nhấp. Hƣớng dẫn kh liên qu n đến d nh s h dài kéo thả xuống mà thể dễ dàng t m kiếm trự qu n. Ngoài r liên kết đ phƣơng tiện phải đƣ truy ập. 22

1.6.5. Hệ thống cảm biến cử chỉ và chuyển động Hệ thống ảm biến ử hỉ Gesture đầu vào nhận ử hỉ on ngƣời h yếu là từ bàn t y h y từ biểu hiện trên khuôn mặt. Nhận dạng ử hỉ thể mở rộng đến tƣ thế ơ thể và huyển động kh . Thông tin phản h i nhận dạng ở trên thiết bị nhƣ găng t y ảm biến m y ảnh khả năng thị gi và huyển động ảm biến lập thể nhúng trong thiết bị di động. Việ nhận dạng ử hỉ không liên qu n đến ông nghệ ảm ng thiết bị sẽ nhận dạng vị trí huyển động trong không gi n 3 hiều. Công nghệ Swype đƣ sử dụng để nhận dạng văn bản bằng h nhận dạng huyển động liên lạ liên tụ . Công nghệ hiện đại ho phép nhận dạng bàn t y mặt hoặ huyển động ơ thể hính v vậy đòi hỏi sự ảm biến lớn và hƣ phù h p ho thiết bị di động nhỏ. Thiết bị ảm biến đặ biệt đƣ nhúng trong thiết bị di động h năng nhận dạng ử động bàn t y hoặ ơ thể. Việ sử dụng ông nghệ ảm biến ùng phần ng huyên dụng để ph n tí h dữ liệu đã đem lại những huyển biến vƣ t bậ ho dòng điện thoại thông minh m ng lại những hƣớng đi mới ho ông nghệ thiết bị di động. 1.6.6. Máy ảnh Hầu hết thiết bị di động m y ảnh (camera). M y ảnh hất lƣ ng đã đƣ ải thiện ả ở độ ph n giải pixel và trong xử lý tín hiệu kỹ thuật số h nh ảnh trong đ tăng ƣờng hất lƣ ng h nh ảnh. Kí h thƣớ vật lý thiết bị di động ngày àng thu nhỏ th hất lƣ ng qu ng họ trong m y ảnh càng tiến bộ nh nh h ng. Thiết bị ảm biến qu ng họ và xử lý tín hiệu kỹ thuật số đã kí h hoạt việ sản xuất h nh ảnh hất lƣ ng o hơn. C ng dụng di động hẩu hết đều ho phép nhập tập tin và đăng h nh ảnh m y ảnh trên tr ng mạng xã hội. C tính năng ngày àng n ng o b o g m khả năng nhận dạng khuôn mặt để x định nh n và tăng ƣờng sự tƣơng t thự tế n ng o kinh nghiệm ngƣời dùng. Thêm mô tả dữ liệu cho m y ảnh (đị hỉ nhà tên và tính năng) để hiển thị thông số kỹ thuật cho sản phẩm. Điện thoại ngày nay còn tí h h p tính năng GPS và thông tin vị trí hính x thể đƣ nhúng vào trong dữ liệu kh nhƣ ảnh tin nhắn SMS và yêu ầu gửi vào mạng Internet gửi từ điện thoại. 1.6.7. Bảo mật Mật khẩu đã đƣ sử dụng nhƣ một ông ụ x thự . Cơ hế x thự ần phải đƣ ập nhật và đổi mới để bắt kịp với nhu ầu mới. Việ x thự hỉ dự duy nhất vào hệ thống mật khẩu hiện tại không òn phù h p và đ độ n toàn nữ nhất là đối với những nh n sử dụng m y tính để bàn. C do nh nghiệp đã hƣớng tới x thự dự trên 2 yếu tố: Thẻ truy ập thông minh và ng dụng ông nghệ mới. 23

Mật khẩu đƣ sử dụng để x thự phiên làm việ n toàn hỉ trong một lần đăng nhập đầu tiên s u đ đƣ kéo dài đến hết phiên làm việ . Trong nhiều ng dụng di động đầu tiên sẽ truy ập vào thiết bị bằng một mật khẩu từ đ trở đi ngƣời sử dụng đƣ h ng thự trong một thời gi n sử dụng dài. Điều này tạo r một lỗ hổng bảo mật một nh n kh thể sử dụng mọi ng dụng kể từ khi thiết bị đƣ h ng thự . Nhiều thiết bị di động một lớp bảo vệ mã truy ập thiết bị đ là ần thiết s u một thời gi n dừng sử dụng khi thiết bị huyển s ng một trạng th i không hoạt động. Mã này là tầm thƣờng thƣờng là một vài hữ số hoặ một mô h nh trên màn h nh. Ch ng thự trên thiết bị di động nên sử dụng sinh trắ họ nhƣ quét v n t y hoặ với mặt hàng dùng thẻ thông minh. Hệ thống và bảo mật dữ liệu đƣ đảm bảo thông qu kết h p h ng thự ấp phép và gi m s t n ninh. S u khi một ngƣời dùng đƣ x thự hệ thống m y tính thƣờng sử dụng d nh s h kiểm so t truy ập ho phép những ngƣời sử dụng để truy ập tài nguyên đƣ phép. Một lần nữ phƣơng ph p này ý nghĩ trong môi trƣờng làm việ truyền thống nơi ngƣời dùng truy ập mạng từ một m y văn phòng. Khi ngƣời dùng truy ập vào ngu n tài nguyên từ một thiết bị di động điều qu n trọng là việ ph n quyền. Ví dụ nếu truy ập vào dữ liệu ông ty từ văn phòng kinh do nh nh n viên b n hàng thể quyền truy ập vào tất ả dữ liệu b n hàng. Tuy nhiên nếu truy ập từ một tr ng web kh h hàng th hỉ thể xem h sơ về kh h hàng đ và sản phẩm liên qu n. Trong trƣờng h p không một lý do ụ thể việ hấp thuận bổ sung tự động truy ập không nên đƣ ung ấp ho tất ả h sơ kh h hàng. Kiểm so t hặt hẽ ả về đị điểm truy ập không mong muốn. Một quy tr nh kiểm so t truy ập hặt hẽ sẽ ngăn hặn một thiết bị bị đ nh ắp hoặ thất lạ vào một kho tàng dữ liệu gi trị ông ty. Nhiều ng dụng Thƣơng mại điện tử (TMĐT) không sẵn mụ hỗ tr khách hàng. Dữ liệu đƣ lƣu trữ trên thiết bị đƣ giới hạn nghiêm ngặt. Ngoài r ng dụng di động hi sẻ không gi n phần ng với nhiều ng dụng kh ngƣời sử dụng sẽ tải xuống khi nhu ầu. 1.7. Kiểm thử Trƣớ khi đƣ ng dụng vào triển kh i ần thự hiện bƣớ kiểm thử để đảm bảo ng dụng thể hoạt động một h tốt nhất qu tr nh kiểm thử gặp phải rất nhiều vấn đề liên quan khác nhau. Đầu tiên ng dụng gố đƣ thiết kế để tận dụng l i thế tính năng phần ng đặ biệt. Nếu những tính năng mới đƣ giới thiệu và đạt huẩn ng dụng sẽ phải đối mặt với vấn đề tiếp theo khi triển kh i trong lĩnh vự này. Vấn đề th h i phần ng di động ph t triển tăng nh nh ả về số lƣ ng và hất lƣ ng trong khi các vấn đề nhƣ về năng lƣ ng Pin m y tính hạn hế phụ thuộ tố độ kết nối nhà 24 mạng có khi còn phải hi sẻ tài nguyên thiết bị di động với ng dụng t i tàn. Vấn đề th b nhiều ng dụng di động là dự trên nền tảng điện to n đ m m y, chính vì vậy việ ấu h nh tài nguyên điện to n đ m m y thể t động đến thói quen sử dụng ngƣời dùng. Việ thử nghiệm phần mềm mới trên thiết bị di động gặp phải một số kh khăn kh nhƣ: Phải phù h p với gi o diện màn h nh ảm ng sự ần thiết phải kiểm tr sự tƣơng thí h với ng dụng trong mạng di động vấn đề n ninh mạng… Kiểm tr phần ng: Việ thử nghiệm ng dụng điện thoại di động ần đƣ thự hiện trên lớp hỉ định phần ng b o g m ả phiên bản hiện tại và phiên bản ũ phần ng. Chẳng hạn nhƣ ng dụng làm việ trên phiên bản phần ng sử dụng trong phòng thí nghiệm sẽ kh so với nhiều loại ấu h nh phần ng đƣ sử dụng trong thế giới thự . Chúng t ũng ần phải xem xét đến việ sử dụng phần ng trong trƣờng h p "jailbroken", (Jailbreak là qu tr nh “vƣ t ngụ ” khi mà thiết bị những giới hạn h năng từ kh u sản xuất. Với một nền tảng kh “đ ng” nhƣ iOS việ j ilbre k m ng đến khả năng truy ập từ gố ho ngƣời dùng và quyền quản trị thự hiện những th y đổi tùy họn theo mụ đí h.) Đặ biệt nhà ph t triển ần phải đảm bảo rằng ng dụng vẫn n toàn khi sử dụng trên một thiết bị sử đổi. C ng dụng thử nghiệm điện thoại di động ần phải x định ấu h nh phần ng đƣ sử dụng bởi thị trƣờng tiềm năng việ kiểm tr nên b o g m phần ng trong tất ả ấu h nh này. Để đƣ tất ả phiên bản phần ng kh là tốn kém, nên hầu hết thử nghiệm b n đầu đƣ thự hiện dự trên việ giả lập phần ng phần mềm mô phỏng phần ng. Trong khi giả lập thể x định lỗi hệ thống bƣớ quy tr nh truyền dữ liệu và sự hậm trễ trong qu tr nh th m gi … Qu tr nh kiểm tr thƣờng đƣ thự hiện bởi hƣơng tr nh tự động nhập vào phản ng để thử nghiệm ng dụng. Những hƣơng tr nh này là hoàn hảo ho tr ng web dự trên h nh th ngƣời dùng thƣờng nhập dữ liệu hữ số theo lĩnh vự và theo d i với một phím tắt trả lại hoặ nhấn một nút để gửi dữ liệu. C thiết bị di động sử dụng ảm ng và giọng n i đầu vào và cho phép quét các ử hỉ và quét m y ảnh. Cài đặt thử nghiệm: C ng dụng di động thƣờng đƣ tải về ài đặt và thự hiện bởi ngƣời sử dụng trong một qu tr nh tí h h p. C thử nghiệm phải b o g m: Thời gi n downlo d tỷ lệ ài đặt thành ông trên thiết bị lƣu trữ ng dụng phổ biến kh và hất lƣ ng lần tƣơng t đầu tiên. Do hoàn ảnh mà ng dụng di động đƣ ài đặt ngƣời dùng không thời gi n để giải quyết xung đột và không đi qu một qu tr nh đào tạo và họ tập dài để sử dụng ng dụng. Kiểm tr kết nối: Hiệu suất ng dụng di động phụ thuộ vào kết nối mạng. Một bài kiểm tr tốt nên mô phỏng kết nối thự sẵn trong môi trƣờng thự tế. Ngoài r ần hú ý đến yếu tố nhƣ: Băng thông độ trễ jitter và tỷ lệ mất g i tin trên môi 25 trƣờng mạng . Một vấn đề qu n trọng trong việ kiểm tr ng dụng di động là t động b tƣờng lử và g i dị h vụ nhà ung ấp khi đƣ vào thự tế sử dụng. Kiểm tr kết nối mạng: Ứng dụng di động đƣ truy ập từ thiết bị di động và sẽ đƣ sử dụng từ rất nhiều đị điểm kh nh u. Việ kiểm tr kết nối ần hú ý đến một số yếu tố nhƣ: Giờ o điểm sử dụng vị trí đị lý đăng nhập nhu ầu duy tr dị h vụ ngƣời dùng ho ng dụng … Kiểm tr n ninh: C ng dụng di động đối mặt với mối đe dọ lớn từ tin tặ và uộ tấn ông. Nhiều ng dụng di động đƣ truy ập từ thiết bị nh n và tiêu huẩn thiết kế là để yêu ầu ngƣời dùng đăng nhập x thự và duy trì dữ liệu này để sử dụng trong lần kế tiếp. Thiết bị đ nh ắp đã đƣ sử dụng để truy ập ng dụng n toàn và ho đến khi ông ụ sinh trắ họ đƣ kết h p trong thiết bị này nhà ph t triển ng dụng di động ần phải xem xét phƣơng tiện th y thế n toàn. Qu tr nh kiểm tr bảo mật ho ng dụng điện thoại di động nên xem xét sự vững mạnh ng dụng trƣớ những kỹ thuật x m nhập mới uộ tấn ông h ker… Kiểm thử dự trên đ m đông (Crowdsourced): Là phƣơng ph p kiểm thử dự vào ƣu thế đ m đông đã và đ ng đƣ sử dụng rất rộng. Trong mô h nh này đ m đông thể đ ng g p ý tƣởng trí tuệ ho nhà sản xuất giúp giảm hi phí và gi tăng gi trị ông việ . Các xét nghiệm sẽ làm theo một gi o th huẩn để truy ập từ một ơ sở ph n phối trên toàn ầu và ng dụng di động sẽ hịu hàng loạt xét nghiệm. Công ty khẳng định quyền truy ập vào gần 10.000 loại ấu h nh phần ng di động. C do nh nghiệp b o o cho nhà ph t triển dự trên h năng và s mạnh ng dụng. Có 4 loại ngu n lự đ m đông: Những ngƣời hành nghề tự do và những ngƣời đ m mê. Những ngƣời tập h p và hế biến nội dung hiện ho một nh m đối tƣ ng, tham gia vào quá trình nghiên u và ph t triển công ty. Hoặ là những ngƣời hỉ th m gi một phần nhỏ ông s tạo thành ông ho sản phẩm. Ví dụ: Wikipedia, eBay và MySpace ... 1.8. Các công nghệ xây dựng ứng dụng web trên di động 1.8.1. HTML5 Ngôn ngữ đ nh dấu siêu văn bản (HTML) đƣ sử dụng để gắn thẻ tr ng web và ho phép hiển thị trên tr nh duyệt. Tim Berners Lee ngƣời đã làm việ nhƣ một nhà thầu độ lập tại Trung t m Nghiên u Hạt nh n (CERN) ở Genev Thụy Sĩ đã đề xuất một hệ thống liên kết tài liệu siêu văn bản và sử dụng ông nghệ kết nối mạng vào năm 1989. Hypertext là văn bản đƣ liên kết với tập tin văn bản kh và đã đƣ đề xuất vào năm 1945 bởi V nnev r Bush phiên bản siêu văn bản đã đƣ h ng minh bởi Dougl s Engelb rt năm 1968. Berners-Lee đƣ kh i niệm này và kết h p húng với phƣơng ph p tiếp ận ơ bản, ph thảo một tiêu huẩn 26 tổng qu t - Ngôn ngữ đ nh dấu (SGML) tạo r một hệ thống nơi tập tin văn bản đƣ tạo r một h độ lập và đƣ liên kết với nh u bằng siêu liên kết đến tài liệu kh và kh i niệm "lƣớt " web r đời . HTML lần đầu tiên đƣ đề xuất vào năm 1991 với tiêu huẩn Internet Engineering Task Force (IETF) phiên bản 2.0 ph t hành vào năm 1995. Phiên bản mới nhất HTML là phiên bản 5 trong đ b o g m nhiều tính năng ho tr ng web tƣơng t o. Phiên bản đầu tiên HTML thậm chí không hề một tiêu huẩn việ kết h p h nh ảnh trong một tài liệu và ng y ả ngày n y h nh ảnh riêng biệt từ một tr ng HTML đƣ gắn thẻ. Trong khi đ HTML 5 b o g m thiết kế tốt và hỗ tr mô h nh đối tƣ ng tài liệu (DOM) giúp phân đoạn tài liệu để thuận tiện khi hạy tr nh duyệt mà hỗ tr mở những tr ng web truy ập bên trong sandbox. (Sandbox là hƣơng tr nh thể hạy trong một điều khiển hặt chẽ, an toàn. S ndbox giới hạn những mã lệnh ung ấp, cho phép ần thiết để hƣơng tr nh thể làm việ . Google Chrome và Internet Explorer mới ả h i đều hạy trong S ndbox. Hiện tại Mozill FireFox vẫn không hạy trong S ndbox). Một tính năng đã đƣ tiêu huẩn h trong HTML5 đ là kéo thả, ngƣời sử dụng thể lự họn đối tƣ ng trên màn h nh và di huyển và thả n vào một phần kh màn h nh. Tính năng này đặ biệt hữu í h trong gi o diện ảm ng. 1.8.2. JQuery J v S ript đƣ sử dụng trong quá trình viết mã hỗ tr x y dựng website với khả năng tƣơng t ngƣời dùng phong phú. C tr ng h J v S ript thể hoàn thành bƣớ xử lý dữ liệu kinh do nh trong tr nh duyệt ngƣời dùng làm sạ h và tinh giản truyền dữ liệu đến m y h ng dụng. Đ dạng về gi o diện tƣơng t trên một tr nh duyệt web. Qu tr nh huyển dữ liệu hỉ đƣ thự hiện s u khi hoàn thành một huỗi bƣớ tƣơng t giảm độ trễ ho ng dụng web. J v S ript lần đầu tiên đƣ giới thiệu bởi Nets pe vào năm 1995 nhƣ là một tính năng sẵn trên tr nh duyệt Nets pe. N là một ngôn ngữ kị h bản gần nhƣ không g hung với ngôn ngữ lập tr nh đ nền J v . Mã J v S ript đƣ dị h r mã m y tuần tự trên tr nh duyệt ngƣời dùng. Phiên bản đầu J v S ript hậm hạp và ít đƣ sử dụng, ngoài việ thêm một vài tính năng tƣơng t hẳng hạn nhƣ d nh s h thả xuống đến một tr ng web tĩnh. Theo thời gi n xử lý J v S ript đã đƣ ải thiện và gi o diện tƣơng tác phong phú hơn. J v S ript hỗ tr gi o diện thự hiện h năng trong s ndbox tr nh duyệt web. J v S ript ũng đƣ sử dụng trên m y h web để viết mã quy tr nh kinh do nh đơn giản bằng h sử dụng kị h bản phí m y h . JQuery hính là một thƣ viện kiểu mới J v s ript giúp đơn giản h h viết Javascript và sự kiện hoạt động đƣ tăng tố độ xử lý trên web. JQuery thêm tƣơng t Aj x vào trong web. Chỉ với 10 dòng lệnh JQuery thể th y thế ả 20 hụ 27 dòng lệnh DOM J v S ript xƣ n y vẫn từng viết. JQuery là 1 thƣ viện định nghĩ sẵn phƣơng th j v s ript để viết ode j v s ript nh nh hơn đơn giản hơn. C ng dụng Web đƣ truy ập thông qu Internet và ngƣời dùng ƣ thí h ng dụng tƣơng t gi o diện phong phú và tố độ truyền dữ liệu nh nh. Việ ải tiến tới ngôn ngữ đặ biệt là ải tiến trong tố độ xử lý J v S ript trên tr nh duyệt thể ph t triển ng dụng web gi o diện tƣơng t tốt. Mã J v S ript đã trở nên phổ biến với nhà ph t triển web những ngƣời đã làm việ trong một môi trƣờng thƣơng mại điện tử rất năng động và hệ thống luôn phải th y đổi không ngừng. Ngôn ngữ lập tr nh trở thành phƣơng tiện h đạo việ ung ấp tƣơng t phong phú cho các trang web. N đã trở thành phổ biến trong ngành ông nghiệp sử dụng module kị h bản để tự động h tính năng tr ng web.[10] 28

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG TẠI MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CHO VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu về dịch vụ trung gian thanh toán ví điện tử trên thiết bị di động Th nh to n trên thiết bị di động và huyển tiền từ ngƣời s ng ngƣời kh đƣ dự b o sẽ trở thành một trong những ng dụng điện thoại di động sử dụng nhiều nhất trong những năm tới. Việ theo d i sự tăng trƣởng này sẽ là ơ hội kết nối tất ả các mạng di động kh nh u n i h kh sẽ một “Hệ sinh th i” mới r đời, các ngân hàng ùng dị h vụ ví điện tử trên di động ho phép đối t làm việ ùng nh u trên toàn hệ thống vƣ t qu mọi biên giới. Điều này sẽ mở r những hƣớng do nh thu mới ho nhà kh i th mạng di động thƣơng gi và đối t trong khi làm tăng tính dễ tiếp ận với khoản th nh to n tiền ho ngƣời tiêu dùng. Theo báo cáo Công ty nghiên u thị trƣờng G rtner tổng gi trị th nh to n qu di động trên toàn ầu năm 2014 lên tới 235 4 tỷ USD tăng 45% và tiếp tụ tăng lên 325 tỷ USD năm 2015. R nh giới giữ ử hàng thƣơng mại thƣơng mại điện tử và thƣơng mại di động dần dần thu hẹp. Ngƣời tiêu dùng mong đ i khả năng mu sắm tổng h p: Nh nh chóng, phù h p n toàn bất nơi đ u bất lú nào và thông qu bất kỳ thiết bị nào. Ví điện tử gắn kết mối qu n hệ giữ ngƣời tiêu dùng thƣơng nh n và tổ h tài chính. Theo thống kê trong khi khoảng 1.3 tỉ tài khoản tín dụng và thẻ ghi n hoạt động trên thế giới hiện n y khoảng 5.3 tỉ tài khoản ĐTDĐ hoạt động. Th nh to n trên điện thoại di động nh nh h ng hơn tài khoản th nh to n thẻ dự trên truyền thống. Th nh to n di động mở r một hiều hƣớng hoàn toàn mới về b n lẻ. Ngoài việ ung ấp ho ngƣời tiêu dùng một h mới để thự hiện th nh to n thiết bị di động đại diện ho một kênh mới ho thƣơng gi và tổ h tài hính để gi o tiếp với kh h hàng họ. Khi thiết bị di động đƣ kết nối ngƣời dùng thể gửi và nhận thông tin hạy ng dụng đặ biệt và họ nhận biết vị trí. Kết nối điện thoại di động này ho phép thƣơng gi và tổ h tài hính để gửi thông tin nhƣ hƣơng tr nh khuyến mãi ho kh h hàng họ theo những h mụ tiêu hơn và hữu í h ho ngƣời tiêu dùng. C do nh nghiệp ũng thể tạo r ng dụng m ng nhãn hiệu (Nhƣ ng dụng St rbu ks thẻ Mobile) mà kh h hàng họ thể tự do tải về. Bởi v mỗi thiết bị di động đ ng hoạt động đƣ gắn với một kh h hàng sở thí h mu sắm độ đ o nhu ầu và h m muốn m ng tính nh n thông tin liên lạ riêng. Thƣơng mại di động đ ng trở thành thự tiễn không thể thiếu 29 trong một số nơi trên thế giới. Ở Hàn Quố hơn 63 phần trăm ngƣời tiêu dùng đã thự hiện mu hàng điện thoại di động và dữ liệu gần đ y ho thấy th nh to n di động đ ng ph t triển trên toàn ầu với tố độ khoảng 50% mỗi năm. Th nh to n trên di động đƣ ph t triển nh nh h ng ở Trung Quố và n sẵn trong một số thành phố. Ở h u Âu trong những năm vừ qu tất ả tiềm năng và l i í h trong thƣơng mại di động đƣ thể hiện với sự tiến bộ r rệt trong ông nghệ điện thoại di động. Vấn đề đặt r đối với nhà sản xuất thiết bị ầm t y nhà kh i th mạng di động tổ h tài hính và mạng lƣới th nh to n phải đấu tr nh để thống nhất về kinh tế một ơ sở hạ tầng thƣơng mại di động h p t . Và họ hƣ thự hiện tiêu huẩn ần thiết ho thƣơng mại di động để ph t triển. R ràng ngành ông nghiệp ần một hất xú t để ph vỡ bế tắ này. Ví điện tử là một sản phẩm th nh to n/ hấp nhận th nh to n trự tuyến ộng đ ng Thƣơng mại điện tử. Ví điện tử là dị h vụ đƣ sử dụng bởi ngƣời tiêu dùng để quản lý khoản th nh to n và h năng liên qu n. Ví điện tử là một hệ thống th nh to n n toàn thuận tiện dễ sử dụng và linh hoạt bởi khả năng th nh to n và trả tiền với nhiều tùy họn thông qu tài khoản ng n hàng và thẻ/N tín dụng. Hiểu một h đơn giản ví điện tử nhƣ một ont iner (Hệ thống vận huyển) mà hầu nhƣ bất kỳ dị h vụ tài hính thể đƣ lƣu giữ. Tài khoản ng n hàng phiếu giảm gi thẻ tín dụng ho v y huyển tiền… Tất ả mọi th thƣờng xuyên trong ví ngƣời dùng thể đƣ huyển gi o ho hiế ví di động. Điện thoại di động thể kết nối với tất ả tài khoản ngƣời dùng đã . Các tính năng ví điện tử thể b o g m: • Khả năng lƣu trữ nhiều phƣơng th th nh to n b o g m nhiều tài khoản thƣơng hiệu thẻ: Thẻ nhự thẻ ATM và thẻ khách hàng trung thành… • Khả năng để mu hàng và Thƣơng mại điện tử • Cài đặt truy ập từ bất kỳ thiết bị kết nối Internet hẳng hạn nhƣ điện thoại di động m y tính nh n hoặ m y tính bảng. • X thự thông qu một tập h p hung thông tin ngƣời dùng • C h năng gi trị gi tăng nhƣ phiếu giảm gi hƣơng tr nh lòng trung thành hoặ gi o dị h ảnh b o Vis hy vọng ví điện tử ngày àng trở nên phổ biến nhƣ th nh to n điện tử ph trộn với ông nghệ di động và điện to n đ m m y mạng xã hội và t m kiếm internet động ơ. Giải ph p kh nh u trong việ thự hiện ông nghệ và mô h nh kinh doanh, và trong nhiều trƣờng h p yêu ầu thƣơng nh n để tí h h p với một nhà ung ấp dị h vụ để th m gi . Ví điện tử là một ông nghệ đ ng nổi lên ung ấp tiềm năng lớn để kết nối ngƣời tiêu dùng và thƣơng gi . Tuy nhiên thƣơng gi ần phải nhận th 30

đƣ ý nghĩ việ tí h h p với một nhà ung ấp dị h vụ và hƣớng dẫn để xem xét khi làm nhƣ vậy. Điện thoại thông minh bạn là một thiết bị GPS một ông ụ gi o tiếp và một trung t m hơi g me - và b y giờ n thể là một hiế ví di động. Ví di động th y thế sự ần thiết ho một hiế ví vật lý. Hơn là ần tất ả thẻ tín dụng và thẻ ghi n bạn mỗi khi bạn bƣớ r khỏi ử thiết bị di động bạn thể lƣu trữ thông tin th nh to n bạn một h n toàn và thuận tiện. Với ông nghệ này bạn thể dễ dàng mu hàng trự tuyến mà không ần phải rút r thẻ tín dụng bạn ho mỗi lần mua. Bạn ũng thể lƣu trữ tất ả thẻ quà tặng phiếu giảm gi thông tin ng n hàng bạn và thông tin kh . Một trong những khí ạnh qu n trọng nhất một ng dụng ví là khả năng để thự hiện th nh to n trong ử hàng mà không ần một thẻ vật lý. Google Wallet, Kuapay và Softcard sử dụng gần nhƣ lĩnh vự truyền thông (NFC) hip bên trong điện thoại bạn bạn hỉ thể g thiết bị hống lại một m y quét thẻ tín dụng NFC và mu hàng bạn đƣ hoàn tất. Hiện n y h i ông nghệ hính ho tài khoản th nh to n di động dị h vụ tin nhắn ngắn (SMS) và ông nghệ truyền thông (NFC). Trong trƣờng h p th nh to n dự trên SMS, ngƣời dùng gửi một yêu ầu th nh toán thông qu tin nhắn văn bản SMS với một mã ode ngắn và phí bảo hiểm đƣ p dụng ho h đơn điện thoại m nh. Hệ thống th nh to n nhƣ vậy đƣ sử dụng h yếu ho việ mu dị h vụ kỹ thuật số nhƣ m nhạ và nhạ huông. Bởi v thông điệp thể mất thời gi n để thự hiện hoặ thể dễ dàng bị mất thất lạ hệ thống đƣ oi là hậm và kém tin ậy. SMS hầu nhƣ ít đƣ sử dụng ho ả truyền thông hoặ cho mụ đí h th nh to n, th y vào đ hầu hết hệ thống th nh toán di động dự trên ông nghệ NFC Công nghệ Near Field Communication (NFC): Đƣ r đời và đƣ gắn vào thiết bị di động vào năm 2006 ung ấp các tài liệu hƣớng dẫn kỹ thuật ho nhà thiết kế phần mềm. NFC bao g m: Ăng-ten đƣ tí h h p vào trong thiết bị di động hip NFC đƣ tí h h p trong thẻ SIM. Phần mềm trên thiết bị sẽ g m một số ng dụng ần dung lƣ ng từ 50KB đến 200KB. NFC là ông nghệ kết nối không d y trong phạm vi tầm ngắn trong khoảng h 4 m. Cảm ng từ trƣờng đƣ sử dụng để kết nối giữ thiết bị khi sự tiếp xú trự tiếp. NFC hiện đã mặt trên dòng điện thoại thông minh, m y tính bảng sử dụng hệ điều hành Android trong khi iPhone sử dụng một ông nghệ tƣơng tự đƣ gọi là iBe ons. Công nghệ v i trò kí h hoạt thiết bị di động để gửi thông tin tài khoản n toàn cho khách hàng thự hiện thanh toán không tiếp xú tại điểm th nh to n và điểm giảm gi khác, đọ thẻ không tiếp xú ho phép đặt quảng o tài sản thế hấp và sản phẩm tiêu dùng. Dữ liệu ở đ y 31

đƣ tr o đổi dƣới dạng mạng ng ng hàng (P2P). NFC hoạt động trên tần số 13,56MHz nên hoạt động độ lập không làm nhiễu s ng hoặ t động đến ông nghệ không d y kh . Bởi vậy mặ dù mạng NFC đƣ kí h hoạt ngƣời dùng vẫn thể sử dụng một số công nghệ kết nối kh nhƣ: Bluetooth, Wi-Fi để kết nối x hơn hoặ truyền dữ liệu lớn hơn. Mụ đí h hính dùng NFC là kết nối với thiết bị điện tử. Khi truy ập và sử dụng nội dung số ngƣời dùng hỉ ần p s t thiết bị ĐTDĐ lên p phí h quảng o (Có gắn thẻ từ tính), khi đ ngƣời sử dụng sẽ nhận đƣ thông tin ần thiết. Công nghệ NFC đ ng trên đà ph t triển mạnh và nhiều tiềm năng hơn thẻ tần số vô tuyến (RFID t g) v i trò rất qu n trọng trong thanh toán tài chính tên điện thoại nhà thiết kế kh i th dị h vụ. Công nghệ NFC kh biệt so với ông nghệ không d y kh : Bluetooth hỉ dùng trong phạm vi 10 mét.Công nghệ Wi-Fi sử dụng trong mạng L n phạm vi khoảng 100 mét. ZigBee có phạm vi hơn 100 mét. IrDA là huẩn liên lạ không d y tầm ngắn phạm vi dƣới 1 mét. RFID khả năng nhận dạng tự động, lƣu trữ và lấy dữ liệu từ x dự vào thẻ nhãn tần số vô tuyến và thƣờng đƣ gắn kèm vào sản phẩm. Chip đƣ tí h h p trong thẻ thông minh không tiếp để truyền dữ liệu đến đầu đọ với công nghệ RFID. • Yếu tố n toàn: Một hip thẻ thông minh n toàn bên trong điện thoại đƣ sử dụng để lƣu trữ và truy ập thông tin tài khoản. N t h biệt với bộ nhớ nơi mà h nh ảnh ng dụng và đị hỉ liên lạ đƣ lƣu trữ. Truy ập vào thông tin nhân trong yếu tố n toàn đƣ bảo vệ bởi lớp bảo mật bổ sung. • Ứng dụng ví điện tử: C ng dụng hoặ sử dụng gi o diện ho phép ngƣời dùng quản lý tài khoản và bắt đầu th nh to n từ ví kỹ thuật số họ. • TSM - Trusted Servi e M n ger nghĩ là quản lý dị h vụ đ ng tin ậy đ y là một tổ h có v i trò trung gi n gi m s t hoạt động ph t triển và triển kh i công nghệ NFC do tổ h GSM đƣ r . Dị h vụ TSM sẽ kiểm tr bảo mật trong khi dữ liệu đƣ tải lên và vòng đời ng dụng. TSM không can thiệp vào qu tr nh gi o dị h giữ bên th m gi . C nhà TSM kết nối thẻ th nh to n hầu nhƣ vào ví điện thoại di động một h n toàn hỉ trong vài gi y. TSM ho phép ngƣời dùng nhập vào số tài khoản họ vào ví điện thoại di động thẩm định với tổ h tài hính và ho phép y nhiệm th nh to n đƣ sử dụng bên trong ví điện tử. Sm rt phone với những ông nghệ tiên tiến ho phép ngƣời tiêu dùng để di huyển tất ả những g trong ví d vật lý họ hẳng hạn nhƣ thẻ tín dụng và thẻ ghi n tài khoản trung thành thẻ quà tặng và nhiều hơn nữ vào một hiế ví di động. Với thông tin tài khoản đƣ lƣu trữ trong thiết bị ầm t y m nh ngƣời tiêu dùng thể thự hiện th nh to n với một "vòi" điện thoại họ vào độ giả tiếp xú . C một số 32

h năng ơ bản ngƣời tiêu dùng thể sử dụng để quản lý ví di động họ. Chúng b o g m: • Thiết lập và th y đổi số PIN phải đƣ nhập vào để thự hiện mu hàng. • Chọn thẻ để sử dụng ho một gi o dị h và thiết lập thẻ mặ định. • Kiểm tr số dƣ tài khoản Ngoài việ ung ấp h năng th nh to n dị h vụ ví điện tử trên di động thể hỗ tr một loạt dị h vụ điện thoại di động bổ sung tăng thêm gi trị hơn ho ngƣời tiêu dùng • T m kiếm và s u đ mu hàng và giảm gi th m gia. • Kiểm tr phiếu giảm gi phiếu mu hàng và t nh trạng hƣơng tr nh lòng trung thành kh h hàng • Chọn phần thƣởng và hiết khấu để p dụng ho một gi o dị h… Sử dụng một hiế ví di động để thự hiện th nh to n là vô ùng đơn giản. Nó hoạt động nhƣ s u: Khi thự hiện th nh to n ngƣời tiêu dùng qu y về màn h nh điện thoại m nh (nếu màn h nh tắt ví dụ khi điện thoại không hoạt động th hip NFC sẽ không làm việ ) mở ng dụng ví vào số pin nh n và họn biểu tƣ ng th nh toán. Các gi o dị h th nh to n s u đ đƣ xử lý giống nhƣ một gi o dị h thẻ thông thƣờng. Ngoài r ng dụng liên qu n nhƣ giảm gi phiếu giảm gi và thể đƣ truyền từ ví ùng với việ th nh to n trong ùng một m y điện thoại. Khi ngƣời sử dụng th m gi gi o dị h mu hàng hoặ th nh to n qu dị h vụ ví điện tử trên di động sử dụng mã x thự OTP để đảm bảo độ n toàn bảo mật ho những gi o dị h gi trị lớn. Mã xác thực OTP (One Time P ssword) là mật khẩu ph t sinh và đƣ dùng 1 lần duy nhất trong phiên đăng nhập từ đ Nhà ung ấp dị h vụ thể x nhận đƣ gi o dị h khách hàng. Mã x thự OTP sẽ đƣ Nhà cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn tới số điện thoại kh h hàng khi thự hiện gi o dị h trên mạng nhƣ: Đăng ký th nh to n huyển khoản, … Tùy từng Nhà ung ấp dị h vụ mà sẽ những dị h vụ x thự kh nh u. Trong trƣờng h p đ ng thự hiện gi o dị h (Th nh to n huyển khoản) hoặ đăng ký dị h vụ nhƣng không nhận đƣ mã x thự OTP khách hàng liên hệ tới ng n hàng hoặ nhà ung ấp dị h vụ m nh đ ng sử dụng. C h i loại ví điện tử trên di động : + Ví điện tử nh n: Dùng khi mu hàng h /dị h vụ trự tuyến do nh nghiệp th nh to n qua ví điện tử. + Ví điện tử do nh nghiệp: Quản lý việ b n hàng h / dị h vụ ho khách hàng sử dụng ví điện tử. 33

2.2. Thƣơng mại di động và dịch vụ thanh toán ví điện tử trên di động tại một số nƣớc trên thế giới 2.2.1. Hoa Kỳ Theo b o o về thƣơng mại di động ở Mỹ. [3] Tỷ lệ ngƣời sử dụng điện thoại đối với ngƣời trƣởng thành Mỹ: Hơn 91% sở hữu điện thoại di động 56% sử dụng sm rtPhone với 28% là thiết bị Android 25% là iphone và 4% là Blackberry

Hình 2.1: Tỷ lệ sở hữu các thiết bị di động M hi tiêu thƣơng mại trên thiết bị di động ngƣời d n Mỹ theo từng Quý đƣ thống kê theo h nh dƣới (Đơn vị: Tỷ USD) 34

Hình 2.2: Mức mua sắm thƣơng mại điện tử từ Q2/2010 Theo thống kê trên về m mu sắm thƣơng mại điện tử trên thiết bị di động th số lƣ ng m y tính bảng hiếm đ số tỷ lệ mu sắm. Theo số liệu thống kê từ 43 ông ty b n lẻ do nh thu từ thƣơng mại di động năm 2013 là 991 triệu USD trong đ do nh thu trên T blet là 544 triệu USD (Chiếm 55%)

Hình 2.3: Doanh thu trên Tablet và smartphone 35

Tỷ lệ huyển đổi (Conversion r te) trên thiết bị T blet là 2 63% òn trên Sm rtPhone là 0 99%. Trong khi trung b nh một T blet gi o dị h 129 USD th một sm rtphone gi o dị h 106 USD.

Hình 2.4: Tỷ lệ chuyển đổi Nử đầu năm 2013 h ng kiến do nh thu từ Sm rtphone o hơn gấp 2 lần do nh thu từ t blet.

Hình 2.5: Doanh thu từ Smartphone và tablet Trong khi số lƣ ng ngƣời sử dụng Sm rtphone o hơn khoảng 2 lần số lƣ ng ngƣời sở hữu T blet (147 9 triệu so với 75.6 triệu - omS ore) th m mu sắm trung b nh trên t blet hỉ hơn 20% so với sm rtPhones. 36

Hình 2.6: Số lƣợng ngƣời dùng Smartphone và tablet Theo b o o Shop.org và omS ore thời gi n trự tuyến kh h hàng 44% đến từ Sm rtPhone 11% từ T blet và 45% từ m y tính nh n.

Hình 2.7: Thời gian trực tuyến của khách hàng Bên ạnh đ trong khi mu sắm tại một ử hàng 57% kh h hàng sử dụng Sm rphone để truy ập website hoặ ng dụng ử hàng với mụ đí h h yếu là t m kiếm giảm gi trự tuyến (Chiếm 59%) và 43% kh h hàng sử dụng sm rtphone để truy ập website hoặ ng dụng ử hàng kh hầu nhƣ là để t m kiếm một ƣu đã tốt hơn ( Chiếm 92%).

Hình 2.8: Tỷ lệ truy cập website 37

Cũng theo b o o 35% h sở hữu Sm rphone dùng điện thoại họ để x định vị trí ử hàng 24% để t m ƣu đã hoặ giảm gi 19% dùng để t m hiểu sản phẩm sẵn ó.

Hình 2.9: Tỷ lệ sử dụng dịch vụ Gần 1/3 (30%) kh h hàng Mỹ thừ nhận sử dụng điện thoại trong lú mu hàng tại ử hàng trong đ :

Hình 2.10: Tỷ lệ tìm kiếm trên di động Điều này h ng tỏ rằng 100 ngƣời mu hàng trự tiếp tại ử hàng th 15 ngƣời t m kiểm đ nh gi trự tuyến on số này hiện n y xu hƣớng tăng lên. 38

Hình 2.11: Đánh giá trực tuyến Trong khi đ tỷ lệ ngƣời mu kiểm tr đ nh gi trự tiếp khi mu hàng thƣờng không đƣ cao.

Hình 2.12: Đánh giá trực tiếp Về dịch vụ ví điện tử trên thiết bị di động: (Theo nfcworld.com) Gần nhƣ s u ngƣời tiêu dùng Mỹ (15%) đã sử dụng một hiế ví di động trong s u th ng kể từ đầu năm 2015 tăng từ 9% so với ùng kỳ năm 2013 và thêm 22% khả năng p dụng h năng ví điện thoại di động trong s u th ng tới một nghiên u do nghiên u thị trƣờng và tƣ vấn ông ty Chadwick Martin Bailey đã đƣ t m thấy. Khoảng 18% trong 1.716 ngƣời tiêu dùng đƣ khảo s t theo b o o thƣơng mại di động năm 2015 và Beyond ho biết họ "rất quen thuộ " với ví điện thoại di động so với 8% vào năm 2013 trong khi 44% n i rằng họ là "hơi quen" so với 42% ở năm 2013 và 37% n i rằng họ "không quen thuộ " giảm từ 50% trong h i năm trƣớ đ . Trong số những ngƣời sử dụng ví di động 61% đã sử dụng P yP l với 88% tỷ lệ hài lòng trung b nh 38% đã sử dụng Am zon (84% hài lòng) 31% đã sử dụng St rbu ks (93% hài lòng) 31% đã sử dụng Apple phải trả tiền (89% hài lòng ) và 31% đã sử dụng Google W llet (82% hài lòng). P yP l là nhà ung ấp ví ƣ thí h trong số ngƣời trả lời với 71% tiếp theo là Apple với 55% Am zon với 49% Google W llet với 48% và Mi rosoft với 34%. 39

Hơn một phần tƣ (27%) ngƣời sử dụng Ví di động ho biết họ ũng đ ng "rất thể" huyển s ng sử dụng dị h vụ th nh to n do nh nghiệp kh nếu họ ung ấp khả năng th nh to n di động tốt và 18% sẽ tăng ƣờng kinh do nh họ nếu khả năng th nh to n di động đã mặt. Một phần lớn (63%) ho biết họ không sử dụng ví di động và không kế hoạ h để sử dụng so với 71% trong năm 2013. An ninh là số một trong những rào ản đối với việ p dụng ví di động hiếm 62% giảm từ 73% trong năm 2013 trong khi 40% n i rằng họ không muốn trả bất kỳ khoản phí 19% n i rằng n không thuận tiện nhƣ sử dụng tiền mặt hoặ thẻ tín dụng. Nghiên u ũng ho thấy rằng 13% thẻ tín dụng Ch se và Ameri n Express đã đƣ tải lên một hiế ví di động ũng nhƣ 14% thẻ tín dụng từ Vis 11% từ ng n hàng B nk of Ameri 8% từ C pit l One và Dis over 9% từ M sterC rd và 3% từ Citib nk và Wells F rgo. Trong khi đ 13% thẻ ghi n Vis đã đƣ tải lên một hiế ví di động ũng nhƣ 14% thẻ ghi n từ ng n hàng B nk of Ameri 7% từ Ch se 8% từ M sterC rd 6% từ Wells F rgo 5% từ C pit l One và 3% từ Dis over và Citib nk. Dƣới đ y là thông tin về hoạt động một số hệ thống ví điện tử trên thiết bị di động hàng đầu tại Ho Kỳ: Google Wallet : Trong th ng 5 năm 2011 Google ông bố Google W llet một dị h vụ thƣơng mại di động và ng dụng th nh to n miễn phí trên một số dòng điện thoại. Thu hút đƣ khoảng 10 triệu lƣ t tải về từ Google Pl y và 500 triệu USD đƣ gi o dị h tại Mỹ trong năm 2012 với khoảng 12 8 tỷ USD trên toàn ầu. Th y v kh i th thẻ tín dụng ngƣời dùng trên m y NFC tại quầy tính tiền tất ả ngƣời dùng phải làm là s ng điện thoại thông minh mình hoặ hạm vào m y để thự hiện th nh to n. N sẽ thể x định thông tin thẻ tín dụng liên kết với tài khoản Google ngƣời dùng. Với việ nhúng một on hip NFC(ne r-field communications) trên điện thoại thông minh và m y tính bảng nhất định. Google W llet là một nền tảng mở (và là một ng dụng Android) cho phép ngƣời dùng sử dụng thẻ tín dụng phiếu giảm gi thẻ kh h hàng th n thiết ử hàng … mà không phải lú nào ũng m ng theo bên m nh. Th y vào đ ngƣời dùng hỉ đơn giản là sẽ đƣ điện thoại m nh đến một m y thu th nh to n để hoàn tất một gi o dị h. Đối với những ngƣời đã sử dụng M sterC rd Vis Ameri n Express h y Dis over hỗ tr hệ thống th nh to n không d y P yP ss đều hỗ tr ngƣời dùng trong việ sử dụng để th nh to n thông qu Google W llet. Với những ngƣời sử dụng Google Nexus S hiện tại thể tải bản ập nhật mới đƣ ung ấp từ Google để trải nghiệm tính năng mới. C nhà kh i th là Vis MasterCard, American Express hay Dis over đ ng tiến hành ung ấp thiết bị 40

đầu uối và sẽ thêm nhiều hơn nữ công ty hỗ tr Google W llet trong tƣơng l i gần. C hệ thống đầu uối sẽ đƣ ph n bố khắp toàn nƣớ Mỹ và sẽ mở rộng trong tƣơng l i mặ dù mới hỉ một thiết bị hỗ tr hy vọng trong tƣơng l i gần sẽ nhiều hơn nữ thiết bị nhận đƣ sự hỗ tr từ phí Google W llet. Google đã ung ấp hất xú t ông nghiệp ho thƣơng mại di động. Google W llet là sự kết h p ông ty ông nghệ (Google) một bộ xử lý và c POS - điểm b n hàng hính(First D t ) một ng n hàng ph t hành (Citi) và một hiệp hội mạng (MasterCard). C uộ h mạng kỹ thuật số liên tụ diễn r g p phần huyển biến hầu hết mặt đời sống hàng ngày on ngƣời. Ví dụ nhƣ: Dị h vụ vé tàu mua qua điện thoại di động mu hàng trự tuyến và tƣơng t xã hội đƣ thự hiện thông qu tin nhắn SMS em il và mạng xã hội ng dụng trự tuyến ng dụng Hộ hiếu đăng ký TIN (Mã số Thuế) … • PayPal: Là ví điện tử phổ biến và đ hấp nhận rộng rãi nhất thế giới hiện nay. Đƣ s ng lập năm 1998 tại Mỹ bởi M x Lev hin và Peter Thiel ông ty nắm giữ thị phần th nh to n qu di động lớn nhất toàn ầu đạt do nh thu 6 6 tỷ USD năm 2013. Sử dụng sẵn ho ả hệ điều hành iOS và Android, khách hàng thể dễ dàng gửi tiền ho ngƣời kh trên tr ng web P yP l. N ũng ho phép khách hàng xem gi o dị h trong qu kh mình một h hi tiết. • Passbook: Apple ông bố năm 2012 tại Mỹ ngƣời dùng thể sử dụng iPhone để quét lại h nh ảnh mã vạ h thẻ mu hàng vé m y b y vé xem phim… biến hiế điện thoại thành một dạng ví điện tử. Ngƣời dùng thêm đƣờng huyền thông qua ng dụng hỗ tr P ssbook (liên kết sẽ mở iTunes). V vậy th y v m ng phiếu giảm gi hàng tạp h ngƣời dùng và ch ng thẻ trung thành bất nơi nào ngƣời dùng đi ngƣời dùng thể lƣu trữ nó trong Passbook. Không giống nhƣ Google Wallet, ngƣời dùng không thể sử dụng thẻ ghi n hoặ thẻ tín dụng để mu sắm trong ử hàng tuy nhiên ngƣời dùng thể sử dụng BillGuard để xem số dƣ ng n hàng ngƣời dùng và thông tin kh liên qu n trên iPhone mình.  Lemon Wallet: Sử dụng trên hệ điều hành iOS, Android và Lemon W llet là một ng dụng rất mạnh mẽ ho phép ngƣời dùng lƣu trữ và sử dụng thẻ ghi n tín dụng ID thành viên bảo hiểm và lòng trung thành ngƣời dùng. N hỉ tất ả thông tin đ vào một mã vạ h đƣ quét bởi thƣơng gia. Ngƣời dùng ũng thể kết nối thẻ th nh to n ho ng n hàng ngƣời dùng cho phép ngƣời dùng kiểm tr số dƣ và gi o dị h ngƣời dùng từ bên trong ng dụng. C ng dụng là mật mã bảo vệ trong suốt với một mật mã 4-pin; thậm hí khi truy ập vào thẻ kh ngƣời dùng trong ng dụng n sẽ yêu ầu ngƣời dùng nhập mật mã một lần nữ . Một trong nhiều tính năng tốt là n ho phép ngƣời dùng hụp 41

ảnh biên nhận ho mụ đí h thuế hoặ để theo dõi hi tiêu riêng ngƣời dùng. • Paypass: R đời năm 2012 tại Mỹ bởi hãng ph t hành thẻ lớn th h i thế giới M sterC rd đã ph t hành ng dụng hỗ tr P yP ss cho Android, cho phép thanh toán trên điện thoại mà không ần đăng nhập thông tin thẻ hãng ũng đã ký thỏ thuận h p t với 30.000 đại ký và nhiều ng n hàng d nh tiếng.  là một ng dụng sẵn cho BlackBerry, iOS và Android để huyển tiền giữ bạn bè. Một khi bạn một tài khoản bạn có thể liên kết một tài khoản ng n hàng thẻ tín dụng h y thẻ ghi n để nó. N hoạt động tƣơng tự nhƣ P yP l nhƣng hỉ giữ h i bên với tài khoản Venmo. Gửi tiền ũng giống nhƣ viết thƣ ho một ngƣời bạn ộng với số tiền bạn muốn huyển.Bạn thậm hí thể hi sẻ gi o dị h với một tin nhắn trên , Twitter h yFoursqu re. Truy ập tài khoản hính bạn thông qu họ trang web, nhƣng làm ho gi o dị h bạn thông qu điện thoại thông minh bạn. Venmo ũng hoạt động thông qu tin nhắn SMS với một vài đơn giản lệnh SMS. Venmo là một ng dụng miễn phí nhƣng hỉ hiện đ ng làm việ với ng n hàng lớn Mỹ và số điện thoại. Ngoài ra còn có hệ thống dị h vụ ví điện tử trên thiết bị di động ũng hoạt động kh tốt tại Ho Kỳ nhƣ: AlertPay, Moneybookers, WebMoney, Liqpay, Perfect Money…( Theo hongkiat.com) 2.2.2. Ấn Độ Ấn Độ đ ng trở thành một nƣớ điện thoại di động (với hơn một tỷ kết nối di động) và internet (với khoảng 200 triệu ngƣời sử dụng internet). C ng dụng này đƣ sử dụng h yếu bởi ngƣời sử dụng ví di động trụ sở tại thành phố nhƣ Delhi Mumb i Chenn i và Beng luru hoạt động b n lẻ trự tuyến ( ổng thông tin phổ biến e- ommer e) đã ph t triển và trƣởng thành hơn ung ấp ho kh h hàng tùy họn 'gửi tiền' nhằm thu hút thêm nhiều kh h hàng. Hiện n y đ số ngƣời d n Ấn Độ không sở hữu thẻ tín dụng hoặ thẻ ghi n mà sự gi tăng không ngừng số lƣ ng ngƣời dùng đến nền tảng th nh to n kỹ thuật số kh nh u hoặ ví di động . Ví tiền di động là một kh i niệm rất mới mẻ ở Ấn Độ và đƣ ngƣời sử dụng hào đ n n ng nhiệt. Ví điện tử trên di động là một trong những ý tƣởng kinh do nh thành ông ho do nh nghiệp khởi nghiệp (st rt up). Th nh to n qu ví điện tử trên di động đã vƣ t qu th nh to n bằng thẻ tín dụng về số lƣ ng ngƣời dùng. Hiện khoảng 10-12 ông ty ví di động hoạt động trong ả nƣớ . Theo thống kê Ng n hàng Dự trữ Ấn Độ (RBI) ho đến th ng 10 năm 2014 khoảng 19 9 triệu thẻ tín dụng 55 ng n hàng thƣơng mại thƣờng lệ ở Ấn Độ trong đ ng n hàng HDFC g m 5.600.000 thẻ đ y là số lƣ ng o nhất thẻ tín dụng tiếp theo là 3 3 triệu Ng n hàng ICICI. 42

Trong một thời gi n rất ngắn phạm vi thị trƣờng ví di động ở Ấn Độ đã tăng trƣởng đ ng kể. Theo một nghiên u ông ty nghiên u RNCOS quy mô thị trƣờng Ấn Độ hiện n y ho ví di động (m-w llet) ở m khoảng 350 Rs rore và ƣớ tính sẽ tăng lên 1.210 triệu Rupi năm 2019. Dị h vụ ví di động đã giúp ngƣời sử dụng dễ dàng thự hiện th nh to n mu sắm trự tuyến h y th nh to n h đơn tiện í h trự tuyến nạp tiền điện thoại di động trự tuyến nạp tiền DTH trự tuyến xe buýt trự tuyến / Đặt vé phim… C bƣớ để sử dụng ví di động để thự hiện th nh to n trự tuyến nhƣ s u. Ngƣời sử dụng thể đăng ký miễn phí với ng dụng ví di động bằng h sử dụng một id em il và mật khẩu. Một khi ngƣời sử dụng đã đăng nhập vào tài khoản thể họn một phƣơng th th nh to n phù h p trong số lự họn phổ biến nhƣ huyển giao ngân hàng trự tuyến thẻ ghi n thẻ tín dụng huyển ATM… S u đ ngƣời sử dụng thể nạp tiền vào ví điện thoại di động m nh để thự hiện dị h vụ trả trƣớ th nh to n di động (và trả s u) trự tuyến nạp tiền DTH th nh to n h đơn Datacard, thanh to n h đơn tiền điện th nh to n h đơn g s điện thoại ố định th nh to n h đơn… Nhiều tr ng web thƣơng mại điện tử và tr ng web đặt vé nhƣ Bookmyshow Groupon Redbus M keMyTrip Sn pde l Flipk rt Am zon… ho phép ngƣời tiêu dùng trự tuyến sử dụng ví di động để hoàn thành th nh to n ho dị h vụ nhƣ ho thuê t xi đầu từ Ol Uber… V vậy ngƣời dùng thể thƣởng th gi o dị h trự tuyến n toàn bằng h sử dụng bất kỳ dị h vụ ví di động ƣ thí h nào. Trên đầu tr ng n hầu hết điện thoại di động ung ấp một số ví shb k để th nh to n trự tuyến một lần trong một thời gi n và ngƣời dùng thể làm ho hầu hết shb k. Mời bằng h t m kiếm mã số quảng liên qu n hoặ mã số phiếu giảm gi trƣớ khi đƣ r bất kỳ th nh to n nào trên ví điện thoại di động. Theo RBI ví di động (hoặ ví điện tử trên di động) g m 3 loại kh nh u là Ví đóng cửa, ví nửa kín và ví mở. Ví di động đóng cửa thể đƣ sử dụng ho một ông ty ụ thể (hoặ thƣơng gi trự tuyến) gi o dị h hàng h và dị h vụ. Không mu hoặ rút tiền mặt đƣ . Ví dụ: C ví đ ng ử đƣ ung ấp bởi M keMyTrip J bong… số tiền ngƣời sử dụng hỉ đƣ hoàn lại trong trƣờng h p h y đơn đặt hàng hoặ trả lại sản phẩm. Chỉ thể sử dụng số tiền hoàn lại để mu hàng đ từ thƣơng nh n. Ví nửa kín ũng không ho phép mu lại hoặ rút tiền mặt. C thể đƣ sử dụng để gi o dị h đối với hàng h và dị h vụ (b o g m dị h vụ tài hính) tại đị điểm b n hàng kh nh u mà yêu ầu tie-up (h p đ ng) với ông ty phát hành ví hấp nhận th nh to n. Ví dụ P ytm MobiKwik P yUMoney Oxigen vv là tất ả ví nử kín sử dụng rộng rãi nhất trênđiện thoại di động ở Ấn Độ hiện n y. 43

Ví mở là ho phép mu lại ũng nhƣ rút tiền mặt (từ m y rút tiền tự động / phóng viên kinh do nh). Ngoài tính năng kh đƣ ung ấp bởi những ngƣời b n đ ng ử . Một ví dụ hoàn hảo là ví M-Pesa Vodafone. Dƣới đ y là d nh s h ông ty ung ấp dị h vụ ví di động hàng đầu tại đất nƣớ Ấn Độ: Pay TM (Viết tắt Pay Through Mobile): Là một trong những ông ty ph t triển dị h vụ ví di động với tố độ nh nh h ng nhất ở Ấn Độ. Theo Vij y Shekh r Sharma - Ch tị h và Gi m đố điều hành công ty truyền thông One97, hoạt động P ytm đã nhận đƣ giấy phép dị h vụ ví di động Ng n hàng Dự trữ Ấn Độ từ năm 2014 ung ấp sản phẩm thiết bị tƣơng tự ho do nh nghiệp nhƣ: Flipkart, Amazon.com, Sn pde l. Trong năm 2015 n thêm để đặt hỗ ho huyến du lị h xe buýt. Với mụ đí h vƣ t ngƣỡng 100 triệu ngƣời dùng vào năm 2016 . Với việ x y dựng hiến lƣ di động đầu tiên P ytm hiện hơn 30 triệu đơn đặt hàng nhiều hàng h kỹ thuật số và vật lý hàng th ng. R mắt vào năm 2014 hệ thống ví điện tử P ytm là nền tảng dị h vụ th nh to n di động tại Ấn Độ. Dị h vụ P ytm b o g m: H đơn th nh to n ho ổng thông tin kh nh u ho khoản h đơn th nh to n tiện í h b o g m tiền điện h đơn g s h đơn điện thoại… Ngoài l i í h th nh to n trự tuyến ho ví di động n i hung đƣ ung ấp bởi , Pay TM òn ung ấp lự họn mu sắm ho ngƣời sử dụng từ hơn 3 triệu sản phẩm. Ngoài r hệ thống òn ung ấp khả năng 'trò huyện mặ ả' tính năng này ho phép kh h hàng một uộ trò huyện ảo với một ngƣời b n và mặ ả gi sản phẩm ũng nhƣ bất kỳ phần mềm miễn phí nào. Với một tr ng lị h sử để sử dụng kh h hàng thể theo d i tất ả gi o dị h trong qu kh với P ytm và lặp lại bất kỳ lệnh gi o dị h nào một h nh nh h ng dễ dàng nhất. Kh h hàng thể liên hệ ơ sở hăm s kh h hàng P ytm vào mọi thời gi n bằng h gửi văn bản ho đị hỉ re@p ytm. om. Một tính năng mới đƣ giới thiệu bởi P ytm đầu năm 2015 là khả năng kh h hàng thể huyển tiền vào tài khoản ng n hàng họ từ ví di động. Kh h hàng thể dễ dàng huyển tiền vào tài khoản ng n hàng m nh hoặ tài khoản ng n hàng ngƣời kh bằng h sử dụng P ytm trên điện thoại di động. Phƣơng ph p này đƣ gọi là IMPS (Th nh to n dị h vụ trƣớ mắt để thự hiện th nh to n qu tài khoản ng n hàng bằng h sử dụng điện thoại di động ) ung ấp độ tin ậy hơn so với tiền mặt. C một khả năng hơn 50.000 ử hàng vật lý P ytm mở trên khắp Ấn Độ để ho phép ngƣời sử dụng để thể nạp tiền vào ví P ytm trự tuyến. 44

Dị h vụ ví di động P y Tm đã trở thành hế độ ƣu tiên th nh to n giữ ông ty Internet hàng đầu ngƣời tiêu dùng nhƣ Uber, BookMyShow, và MakeMyTrip Morninginfotech. Đối t P ytm rất rộng P ytm việ với tất ả nhà kh i th di động ở tất ả b ng Ấn Độ DTH và D t rd và dị h vụ điện thoại di động trả trƣớ hoặ trả s u điện thoại ố định và h đơn th nh to n D t rd. Hãng đã h p t với nhiều ng n hàng quố gi trong sử dụng loại thẻ tín dụng thẻ ghi n và th nh to n Internetbanking. Mặt kh để mở rộng phạm vi gi o lƣu h p t P ytm ũng trở thành nhà tài tr hính ho trên TV Sony (trong đ quyền ph t s ng IPL) và là đối t hính th đội b ng IPL Mumbai Indians. MobiKwik: MobiKwik đƣ thành lập bởi Bipin Preet Singh và Up s n T ku trong năm 2009 và hiện n y khoảng 17 triệu ngƣời sử dụng dị h vụ. Ví di động MobiKwik ho phép ngƣời dùng lƣu trữ tiền để nạp tiền ho điện thoại di động định kỳ th nh to n h đơn và mu hàng trự tuyến trên tr ng web thƣơng mại điện tử phổ biến (và ng dụng) b o g m eB y Snapdeal, ShopClues, MakeMyTrip, redBus, BookMyShow, Domino Pizza, Fashionandyou, American Swan, Abhibus, Purplle, Homeshop18 N ptol Pepperfry Yepme và Infibe m… Ngƣời sử dụng nạp tiền vào ví MobiKwik và s u đ thể sử dụng n nhiều lần trên h năng dị h vụ và nhà ung ấp dị h vụ. Cất giữ tiền trong ví MobiKwik làm giảm nguy ơ lộ thông tin thẻ hoặ hi tiết tài khoản ng n hàng tại nhiều thƣơng nh n khi mu sắm trự tuyến. MobiKwik là một trong những 40 ng kỳ lạ để p dụng ho phép Ngân hàng th nh to n mà một khi họ nhận đƣ giấy phép sẽ biến ví tiền họ vào một tài khoản tiết kiệm. N sẽ ho phép ngƣời sử dụng để nhận tiền lãi trên khoản tiền gửi ví tiền họ ũng nhƣ ho phép họ thự hiện rút tiền từ m y ATM. Điều này sẽ h mạng h dị h vụ ví ở Ấn Độ. Hãng Cis o Amex & Treeline đầu tƣ $ 25 triệu trong Mobikwik. Trong năm 2014 MobiKwik giành đƣ giải thƣởng mBillionth N m Á ho hoạt động kinh do nh trên điện thoại di động. Oxigen: Thành lập năm 2004 bởi Pramod Saxena, Oxygen là một trong những hệ thống ví di động lớn tuổi nhất trên thị trƣờng th nh to n tại Ấn Độ trong khi đ số ông ty mới th m gi vào thị trƣờng ví di động từ năm 2014. Với dị h vụ m nh mọi ngƣời thể hi sẻ tiền bạ với ngƣời dùng bè bạn và gi đ nh họ trên mạng xã hội ƣ thí h và nền tảng nhƣ tin nhắn F ebook Wh tsApp Google+ và Twitter. N ho phép ngƣời dùng sử dụng ví tiền họ để nạp tiền điện thoại di động họ th nh to n h đơn và mu sắm trên một số lƣ ng lớn đối t trự tuyến. W llet Oxigen r mắt vào năm 2008 là hiế ví ảo đầu tiên ở Ấn Độ để đƣ 45 tí h h p với NPCI (Công ty Cổ phần Th nh to n quố gi Ấn Độ) ho phép huyển tiền ng y lập t từ W llet để 60 + ng n hàng và ngƣ lại bằng h sử dụng dị h vụ th nh to n t thời (IMPS). Công nghệ ví điện thoại di động này đƣ x y dựng bằng h sử dụng nhiều lớp bảo mật và đƣ thiết kế với mã hống h king. Sử dụng mật khẩu một lần b o g m 6 hữ số OTP (One time p ssword) đƣ gửi tới số điện thoại di động đã đăng ký v vậy kh h hàng thể yên t m trong quá trình th m gi gi o dị h mua bán. Oxigen đã nổi lên nhƣ ví phi ng n hàng đầu tiên Ấn Độ với dị h vụ NPCI ho dị h vụ huyển tiền ng y lập t . Kh h hàng thể sử dụng ví Oxigen để huyển tiền nh nh từ điện thoại di động vào bất lú nào và từ bất đ u. Việ huyển nhƣ ng thể đƣ thự hiện ho bất kỳ số điện thoại di động trên bất kỳ mạng di động ở Ấn Độ ũng nhƣ với bất kỳ tài khoản ng n hàng PAN Ấn Độ sử dụng IMPS (Dị h vụ th nh to n t thời) hoặ NEFT huyển đến hầu hết ng n hàng lớn nhƣ SBI Citib nk ng n hàng Axis HDFC B nk C ng n hàng Ng n hàng ICICI IOB PNB … ở Ấn Độ. Oxige ho phép huyển tiền ng y lập t và kết nối với hơn 150.000 ử hàng b n lẻ và huỗi tập h p dị h vụ từ hơn 50 thƣơng hiệu và đ ng h trên 40 triệu gi o dị h mỗi th ng. Hệ thống đƣ hấp nhận tại hơn 3.000 đị điểm b n hàng trong đ 1.400 ử hàng C fe Coffee D y và hơn 2.000 tr ng web trự tuyến nhƣ eB y Bookmyshow… Citrus Pay: Một đối th đ ng gờm trên thị trƣờng ví di động, nó đã nh nh h ng thu hút đƣ sự hú ý từ ngƣời dùng ở Ấn Độ. Hệ thống đã đầu tƣ khoảng trên 1 tỷ đô l trong qu tr nh x y dựng hệ thống. Ngoài r ông ty đã thu hút đƣ sự tài tr từ nhà đầu tƣ nhƣ Sequoi C pit l Beenos và E-Context Á và nhiều đối t khác. Thông qu ng dụng này ngƣời dùng thể trả tiền th ăn ngƣời dùng và / hoặ h đơn t xi … trự tiếp với nhà ung ấp dị h vụ. Nói cách khác c ng dụng th nh toán Citrus mà sẽ ho phép ngƣời dùng huyển tiền trự tiếp ho thƣơng gia. mRupee: Ví di động mRupee đƣ ấp phép bởi Ng n hàng Dự trữ Ấn Độ. Hoạt động mRUPEE đã ho phép kh h hàng th nh to n h đơn nạp tiền điện thoại di động và gửi tiền ho ngƣời th n yêu kh h hàng. Công ty tạo r trƣờng h p ho kh h hàng sử dụng ví qu phƣơng th th nh to n truyền thống (nhƣ tiền mặt thẻ vv) tạo r một d nh mụ đầu tƣ riêng ho kh h hàng thƣờng xuyên gi o dị h trên hệ thống. FreeCharge: Đƣ thành lập vào năm 2010, FreeCharge hoạt động mạnh mẽ trên thị trƣờng di động với 20 triệu ngƣời đăng ký. Đ y không phải là một hiế ví di động nhƣng dự trên một nền tảng nạp tiền trên điện thoại di động. Công ty gần đ y đã 46

đƣ mu lại bởi Sn pde l với số tiền 400 $. Freecharge không phải là một dị h vụ ví nhƣng là một ông ụ nạp tiền điện thoại di động. Hệ thống đã đƣ x y dựng và đầu tƣ với kinh phí khoảng 113 triệu $ với nhà đầu tƣ nhƣ V li nt C pit l M n gement S n Fr n is o và Tybourne C pit l M n gement tại Hong Kong. Mặ dù ông ty làm việ một h riêng biệt nhƣng sự thỏ thuận và liên kết héo dị h vụ để giúp kh h hàng mu sản phẩm từ FreeCh rge Sn pde l và ngƣ lại. (Ngu n dqindia.com, ampercent.com). 2.2.3. Trung Quốc Mỹ và Trung Quố là h i quố gi ngành thƣơng mại điện tử ph t triển nhất. Hiện n y khoảng 49% ngƣời tiêu dùng trự tuyến sử dụng m y tính và 45% sử dụng thiết bị di động để mu hàng. Theo thống kê 79% ngƣời tiêu dùng Mỹ sử dụng m y tính để truy ập internet trong khi tỉ lệ sử dụng điện thoại đi dộng và m y tính bảng lần lƣ t là 43% và 17%. (Theo seotopten.net/). Theo hãng nghiên u thị trƣờng eM rketer thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động sẽ hiếm hơn một nử do nh thu b n lẻ trự tuyến tại Trung Quố năm 2016. Tổng gi trị đơn hàng từ điện thoại trong năm tới dự kiến tăng hơn 10% hạm mố 500 tỷ USD và vƣ t x on số 75 tỷ USD tại Mỹ. Theo diễn đàn trự tuyến o2o ng dụng di động đ ng bùng nổ tại Trung Quố lĩnh vự th nh to n trự tuyến đ ng trở thành điểm n ng mọi hoạt động thƣơng mại. Phƣơng ph p th nh to n truyền thống nhƣ tiền mặt và ng n hàng gi o dị h đ ng dần dần bị bỏ lại phí s u kênh th nh to n bên th b . Đ ng đầu trong số đ là “BAT” ụ thể g m: B idu Alib b Ten ent công ty này đã ph t triển nền tảng th nh to n trự tuyến ho riêng m nh. B o o ũng ho biết trong năm 2014 Alip y đã đạt đƣ 82 7% thị phần về ngƣời dùng trong khi we h t và ví b idu hiếm tỷ lệ nhỏ hơn rất nhiều tƣơng ng là 4,2% và 1,4%. Những g mà ngƣời sử dụng qu n t m hính là sự thuận tiện nh nh h ng n toàn kênh th nh to n. H i kênh th nh to n we h t và Alip y gần nhƣ he ph hầu hết việ th nh to n hi phí hàng ngày. Kh h hàng thể kiểm tr tiền mặt miễn phí và thẻ ng n hàng miễn phí tại ử hàng tiện l i nhƣ 7 – 11 siêu thị C rrefour nhà hàng nhƣ H dil o th nh to n h đơn tại kh h sạn nhà thuố bãi đỗ xe m y b n hàng tự động xe t xi và thậm hí là trả vé gi o thông ở một số thành phố. Công ụ th nh to n bên th b thự sự giúp kinh nghiêm mu sắm nhẹ nhàng hơn. C dị h vụ kh nh u do nh nghiệp ở Trung Quố đ ng bắt kịp và sử dụng xu hƣớng ví di động . (Theo banknxt.com): 47

• Alipay: Thuộ Alib b Group r đời năm 2004 b n đầu để hỗ tr th nh to n cho các gi o dị h ký quỹ thị trƣờng trự tuyến Alib b đã thống lĩnh thị trƣờng th nh to n qu điện thoại di động tại Trung Quố với hơn 400 triệu ngƣời đăng ký sử dụng tính đến uối năm 2014. Trong một thị trƣờng mà ngƣời sử dụng điện thoại thông minh sẽ vƣ t 900 triệu vào uối năm 2015 một số nhà ung ấp th nh to n và ví điện thoại di động đ ng g nh đu quyết liệt trên thị trƣờng. C ông ty nhƣ Apple đã ố gắng để giành thị phần họ vào Trung Quố . Cellum một nhà ung ấp ví điện thoại di động trụ sở tại Hung ry đã thự thi một h tiếp ận kh bằng h ph n phối một nhãn dị h vụ ví di động ở Trung Quố . Kí h thƣớ thị trƣờng Trung Quố hắ hắn vô ùng hấp dẫn đối với nhiều nhà ung ấp. Tuy nhiên những ngƣời nhƣ Cellum và Apple sẽ vấp phải sự hào đ n không mấy n ng nhiệt và ạnh tr nh quyết liệt nếu họ ố gắng để nhắm mụ tiêu hiếm một phần đ ng kể ví điện tử trên di động ở Trung Quố . Trƣớ hết Alip y đã đƣ bắt rễ s u ở Trung Quố và sở hữu một ổ phần 80% thị trƣờng ví di động. Th h i Alip y là một thƣơng hiệu đã ăn sâu trong ngƣời tiêu dùng ở Trung Quố . Cuối ùng không nhà ung ấp nào khác thể phù h p với dị h vụ bằng dị h vụ mà Alip y ung ấp hẳng hạn nhƣ khả năng đi xe điện ngầm ở 40 thành phố kh nh u trên khắp Trung Quố với ng dụng Alip y. Tuy nhiên đ y sẽ là một th h th ũng là ơ hội đối với nhà ung ấp ví di động nƣớ ngoài nếu biết hƣớng tới một thƣơng hiệu hoàn toàn mới mẻ ở những khu vự nội đị kém ph t triển Trung Quố nơi khoảng 500 triệu ngƣời tiêu dùng vẫn hƣ kh i th vào Alip y sẽ là một điểm khởi đầu tốt. Tenpay Ten ent b o g m rất nhiều dị h vụ kh nh u nhƣ mạng xã hội ổng thông tin web thƣơng mại điện tử và các trò hơi trự tuyến nhiều ngƣời. Dị h vụ ví di động Ten ent đ ng ph t triển nh nh h ng v n tí h h p với dị h vụ nhắn tin phổ biến WeCh t kể từ th ng T m năm 2013. WeCh t giữ gi o dị h n toàn và đơn giản.Kh h hàng hỉ ần quét mã QR trên điện thoại di động họ với WeCh t và họ thể nh nh h ng thự hiện th nh to n vào website bạn. WeChat Thanh toán tiện l i và n toàn hơn h nh th kh th nh to n trự tuyến. WeCh t ung ấp giải ph p th nh to n qu biên giới để ng dụng di động và WeCh t Tài khoản hính th . Thƣơng nh n nƣớ ngoài thể kí h hoạt tính năng hoàn hỉnh vòng lặp b n hàng để gi o tiếp với kh h hàng Trung Quố hoặ hƣớng dẫn kh h hàng để th nh to n với WeCh t từ bên trong ng dụng họ. (Theo tenpay.com) Baidu ngƣời khổng l ông nghệ Trung Quố nổi tiếng với ông ụ t m kiếm m nh đã tung r một ng dụng ví di động mới tên gọi B idu W llet vào năm 2014, báo cáo Jinghua.cn (qu Te hweb). Cũng giống nhƣ hệ thống ví di động kh B idu phụ vụ nhu ầu tài hính ngƣời tiêu dùng trung b nh Trung 48

Quố . Bằng h gắn thẻ ng n hàng vào ng dụng ngƣời dùng thể huyển tiền vào tài khoản bạn bè nạp thẻ SIM họ trả tiền ho hàng h ảo trong video trò hơi mu vé xem phim và mu hàng từ bất kỳ nhà ung ấp hấp nhận th nh toán qu dị h vụ ví điện tử trên di động B idu. So với Alib b B idu hiếm thị phần th nh to n di động thấp hơn hẳn lib b đạt khối lƣ ng gi o dị h khoảng 150 tỷ USD. C do nh nghiệp và nhà ph t triển thể truy ập vào khoản th nh to n B idu SDK để liên kết với ngƣời tiêu dùng và ngƣời sử dụng trự tuyến từ Baidu. Công ty tuyên bố rằng n đƣ ung ấp hi phí thấp nhất trong toàn bộ ngành ông nghiệp ho 10.000 do nh nghiệp đầu tiên kết nối với giải ph p th nh to n mình. Uber là t m h để tăng thị phần tại Trung Quố thông qu qu n hệ đối t với Baidu (Theo thenextweb.com). 2.2.4. Kenya Dị h vụ ví di động M Pesa đất nƣớ Keny là dị h vụ huyển tiền đƣ đ nh giá là thành ông nhất thế giới. N ho phép hàng triệu ngƣời d n đƣ tiếp ận với một hiế điện thoại di động nhƣng không hoặ hỉ giới hạn truy ập vào một tài khoản ng n hàng gửi và nhận tiền top-up đƣờng truyền và thự hiện th nh to n h đơn. Lý do khiến M Pes thành ông nhất ở Kenya lẽ là v tại đất nƣớ này dị h vụ ng n hàng rất ít do đ huyển khoản rất ph tạp và đắt tiền. Chính v vậy mà ngƣời sử dung đã t m đến dị h vụ th nh to n qu bên th b M Pes . Theo Harvard Business Review, Th ng 6/2010 ngƣời dùng thể huyển tiền tại 17 900 điểm hơn một nử trong đ ở vùng nông thôn. Con số này vƣ t x số lƣ ng ng n hàng và hi nhánh - tổng ộng 840 trên toàn quố Kh h hàng đăng ký dị h vụ tại một đại lý y quyền thƣờng th đ y là một ử hàng nhỏ điện thoại di động hoặ b n lẻ và s u đ gửi tiền để đổi lấy tiền điện tử mà họ thể gửi ho gi đ nh hoặ bạn bè họ. Tất ả các gi o dị h ngƣời sử dụng sẽ đƣ hoàn tất một h n toàn bằng h nhập số PIN và ả h i bên nhận đƣ thông qua một tin nhắn SMS x nhận số tiền đã đƣ huyển nhƣ ng. Ngƣời nhận những ngƣời không phải sử dụng ùng một mạng nhận đƣ tiền điện tử trong thời gi n thự và s u đ thể lấy tiền mặt bằng h gi o dị h với nhân viên tại đại lý y quyền. 49

Dƣới đ y là d nh s h thống kê quố gi sử dụng dị h vụ ví di động theo mô h nh M Pesa: Bảng 2.1: Thống kê các quốc gia sử dụng dịch vụ ví di động theo mô hình của M Pesa Đất nƣớc Ngày ra mắt Nhà cung cấp Tên sản phẩm Kenya 07/03 Safaricom Tanzania 08/04 Vodacom Fij 10/06 Vodafone Nam Phi 10/08 Vodacom M - Pesa DRC 12/11 Vodacom Ấn Độ 13/04 Vodafone Mozambique 13/05 Vodacom Ai Cập 13/06 Vodafone Vodafone Cash Lesotho 13/07 Vodacom Romania 14/03 Vodafone M - Pesa Ngoài các gi o dị h thanh toán cho khách hàng (P2P) hay (C2B ), M Pesa đã một sự kh biệt lớn đối với uộ sống on ngƣời theo những h kh . Ví dụ: Ở Tanzania nơi hi phí đi lại ngăn ản nhiều ngƣời nhận đƣ sự hăm s y tế mà họ ần một tổ h phi hính ph (NGO) ộng đ ng PHCN ở T nz ni (CCBRT) đã sử dụng M Pes để gửi cho bệnh nh n tiền để trả ho việ đi đến bệnh viện để giúp đỡ họ. Ở Keny kh h hàng Công ty ấp nƣớ đã sử dụng M Pes để mu khoản tín dụng trên điện thoại mình, s u đ đƣ sử dụng để trả tiền ho lƣ ng nƣớ sạ h khi họ ần. (Theo Vodafone.com) Các tính năng M Pes b o g m: - Gửi tiền ho ngƣời dùng kh M Pesa. - Thanh toán khoản kh nh u h đơn. - Xem thông tin tài khoản M Pes bạn: Số dƣ tài khoản thông tin cá nhân - Chỉ nh n mới thể quản lý bảo mật tài khoản M Pesa m nh - Th nh to n thể x định lặp đi lặp lại và bạn thể thiết lập nhắ nhở. - Vod fone nạp thẻ từ nhà mạng bất kỳ - Bạn thể gọi dị h vụ kh h hàng M Pesa. - Dễ dàng t m thấy điểm gi o dị h gần nhất - Tìm ra c ử hàng nơi thƣơng nh n hấp nhận th nh to n với M Pesa 2.3. Kết quả thu đƣợc qua những điển hình trên C thể n i ví điện tử trên di động đ ng v i trò vô ùng qu n trọng và tính đột phá trong hoạt động kinh do nh buôn b n trự tuyến hiện n y, giúp ích sự ph t triển TMĐT, ngân hàng , xã hội… Khách hàng thể thự hiện gi o dị h gửi 50 tiền huyển tiền nhận tiền trự tuyến nhanh chóng khi sử dụng tài khoản dị h vụ ví điện tử trên di động . Ngƣời b n tăng hiệu quả l i nhuận kinh tế ho c hoạt động b n hàng trự tuyến. Giúp cho các ngân hàng thể quản lý các gi o dị h khách hàng trự tiếp hoặ trự tuyến hiệu quả, nhanh chóng hơn mà không bị bất rào ản đị lý nào. Nhà nƣớ thế n ng o mọi ông t quản lý giải quyết lƣu lƣ ng tiền mặt g p phần giảm lạm ph t tăng trƣởng kinh tế vƣ t m . Ho Kỳ Ấn Độ Trung Quố là b quố gi nền thƣơng mại điện tử thể n i là ph t triển nhất thế giới trong đ phải n i đến dị h vụ thanh toán trung gian ví điện tử trên di động trong những năm gần đ y. C u hỏi đặt r là tại s o dị h vụ th nh to n trung gi n ví điện tử trên di động lại ph t triển nh nh h ng và hiếm thị phần lớn đến nhƣ vậy. Dị h vụ trung gi n th nh to n ví điện tử trên thiết bị di động , đã m ng đến ho kh h hàng những ƣu điểm và sự thuận tiện vƣ t trội so với hầu hết h nh th th nh to n kh . Mặt kh n đã đi s u vào từng ng ng h lĩnh vự nhu ầu tiêu dùng thự tế hàng ngày ngƣời d n. Vào những đị điểm lĩnh vự mà i i ũng ần tới. Ƣu điểm dị h vụ đ chính là khả năng liên kết và mở rộng phạm vi. C ví di động là sự ph t triển mới nhất trong ông nghệ điện thoại thông minh giúp ho ngƣời dùng sự tự do để rời khỏi nhà mà không ần phải m ng theo một hiế ví thông thƣờng. N sẽ không nhất thiết phải th y thế tất ả những g bạn thể ần hẳng hạn nhƣ giấy phép l i xe. Tuy nhiên khi n i đến quản lý thẻ tín dụng và thẻ ghi n bạn ng dụng phụ vụ ho một mụ đí h rất thự tế và hữu í h… Chính những mặt tiện l i đơn giản nh nh h ng tại mọi đị điểm mọi không gi n thời gi n đã đem lại thành ông lớn. V s o ông ty ung ấp dị h vụ ví di động Ho Kỳ rất kh để lấn s u để mở rộng phạm vi hoạt động vào thị trƣờng th nh to n ví di động ở Trung Quố nơi mà đƣ đ nh gi là miếng b nh ngon thế giới. C u trả lời hỉ thể bởi v hệ thống ví điện tử trên di động trong nƣớ Trung Quố đã hoạt động rất tốt và đã m ng đến ho ngƣời sử dụng rất nhiều những tiện í h sử dụng. Muốn ph t triển đƣ đòi hỏi ông ty nƣớ ngoài này phải tạo ho m nh một hƣớng đi mới mẻ nhắm vào những vùng phạm vi hƣ ph t triển dị h vụ trên… H y nhƣ M - pes Keny đƣ đ nh gi là hệ thống th nh to n trung gi n hiệu quả nhất thế giới n đã thu hút đƣ đông đảo ộng đ ng th m gi bởi sự nh nh h ng đơn giản n toàn m nh. Hệ thống đã m ng đến những l i í h mà h nh th th nh to n kh không làm đƣ (Do thanh to n qu ng n hàng ở đ y òn ph tạp kh khăn đối với số đông ngƣời d n)…hoạt động nƣớ trên. Nhìn chung, các công ty ung ấp dị h vụ ví di động tại những quố gi trên đã t m đƣ hƣớng đi riêng đặ trƣng không giống i và trên hết là dị h vụ đ phù h p 51 với đặ điểm và thự trạng th i quen sử dụng tiêu dùng ngƣời d n thuộ từng quố gi ụ thể. Rất nhiều bài họ húng t đã t m thấy qu . Ngoài những tính năng th nh to n ví di động th mỗi ông ty ung ấp dị h vụ trên đều những điểm ƣu điểm vƣ t trội. Chính v vậy mà họ thể t n tại và không ngừng ph t triển. 2.4. Thực trạng phát triển hệ thống ví điện tử trên thiết bị di động tại Việt Nam Về dị h vụ th nh to n điện tử trên di động: Việt N m nhiều điều kiện thuận l i để ph t triển th nh to n trên di động nhƣ số lƣ ng ngƣời dùng di động lớn (148% d n số) ngƣời tiêu dùng xu hƣớng mu sắm trự tuyến o. [3]

Hình 2.13: Thị trƣờng thanh toán trực tuyến tại các quốc gia Đông Nam Á – Ngu n: Te hInAsi Thị trƣờng th nh to n trự tuyến trên di động tại Việt N m tiềm năng ph t triển ngoài điều kiện thuận l i về môi trƣờng òn xuất ph t từ thự tế phần lớn ngƣời dùng Việt N m nhƣ ầu sử dụng dị h vụ huyển tiền hiếm đến 45% d n số.

Hình 2.14: Tỷ lệ dân số sử dụng dịch vụ chuyển tiền so sánh giữa một số nƣớc trong khu vực Ngoài r ngƣời tiêu dùng tại Việt N m ũng ho thấy sự h ng thú và quan t m bƣớ đầu tới tiện í h th nh to n trên di động. C 19% ngƣời đƣ khảo s t biết về dị h vụ th nh to n trên di động 10% tỏ r qu n t m mong muốn t m hiểu và sử dụng dị h vụ th nh to n di động. Tuy nhiên tỷ lệ đã từng sử dụng th nh to n trên di động òn rất hạn hế hỉ hiếm 1%. 52

Hình 2.15: Tỷ lệ nhận biết của ngƣời tiêu dùng Việt Nam đối với thanh toán trên di động Khi sử dụng dị h vụ th nh to n qu di động ngƣời tiêu dùng Việt N m sử dụng trong 2 mụ đí h hính là hi trả h đơn và huyển tiền. Khảo s t trên 2 mụ đí h sử dụng này tỷ lệ ngƣời tiêu dùng lự họn phƣơng th th nh to n qu ng dụng ng n hàng hiếm tỷ lệ lớn tƣơng ng hiếm 48% và 71%.

Hình 2.16: Ngƣời tiêu dùng lựa chọn ứng dụng thanh toán di động từ ngân hàng nhiều hơn so với các ứng dụng khác – Ngu n: Eri sson 2014 Về ơ sở ph p lý th nh to n trên di động: Nhà nƣớ t đã b n hành một số luật lệ nhƣ s u. Luật Ng n hàng Nhà nƣớ Việt N m, Luật C tổ h tín dụng, Luật Gi o 53 dị h điện tử, Luật Viễn thông, Luật Công nghệ thông tin, Nghị định số 35/2007/NĐ- CP về gi o dị h điện tử trong hoạt động, ngân hàng, Nghị định số 101/2012/NĐ-CP về th nh to n không dùng tiền mặt, Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về thƣơng mại điện tử, Một số văn bản Bộ ngành liên qu n… Ngày 27/12/2011 Th tƣớng Chính ph đã ký Quyết định số 2453/QĐ-TTg phê duyệt Đề n đẩy mạnh TTKDTM tại Việt N m gi i đoạn 2011-2015. Ngày 11/12/2014 NHNN đã b n hành Thông tƣ số 39/2014/TT-NHNN hƣớng dẫn về dị h vụ trung gi n th nh to n. NHNN ũng đã b n hành Quy định về nguyên tắ quản lý r i ro trong hoạt động ng n hàng điện tử; Quy định về việ đảm bảo n toàn bảo mật hệ thống ông nghệ thông tin trong hoạt động ng n hàng; An toàn bảo mật ho việ ung ấp dị h vụ ng n hàng trên internet. Về dịch vụ ví điện tử trên di động : Từ năm 2008 NHNN đã hấp thuận ho 09 tổ h không phải là ng n hàng đƣ thự hiện thí điểm ung ng dị h vụ Ví điện tử trên di động thông qu kênh Internet và ĐTDĐ nhằm phụ vụ nhu ầu th nh to n gi o dị h TMĐT và huyển tiền nhỏ lẻ ngƣời d n. Ngày 29/10/2010 mạng di động Vin Phone đã hính th kh i trƣơng dị h vụ ví điện tử trên di động MoMo hỗ tr ngƣời tiêu dùng thể thự hiện gi o dị h th nh to n điện tử ng y trên điện thoại di động. Liên kết với nhà ung ấp dị h vụ trự tuyến lớn nhất tại Việt N m M-Servi e và hệ thống ng n hàng lớn nhƣ Viet omb nk Vietinb nk ABBANK… Ch năng hính ví điện tử trên di động MoMo đ là cho phép khách hàng nạp tiền điện thoại trả trƣớ ho tất ả mạng huyển tiền giữ ví Momo nạp tiền tài khoản G mes; Th nh to n h đơn ƣớ điện thoại ố định và ADSL VNPT ƣớ điện thoại trả s u MobiFone Vin Phone Sfone Th nh to n h đơn ƣớ Internet FPT h đơn trự tuyến; Và òn nhiều dị h vụ kh mà M_Servi e sẽ mở rộng triển kh i trong thời gi n tới. C tiện í h ví MoMo đều đƣ tí h h p sẵn trên Menu M xSIM nhằm đảm bảo tính bảo mật tối đ ( gi o dị h đầu đƣ mã h theo huẩn o nhất qu ng dụng trên SIM và thuận tiện ho kh h hàng khi sử dụng). Ngƣời dùng hỉ ần lự họn tiện í h ần sử dụng và th o t trự tiếp trên Menu sẵn trên SIM. (Ngu n Momo.vn) Dị h vụ ví điện tử trên di động đã xuất hiện kh nhiều ở nƣớ t . Tuy nhiên, đến hiện tại vẫn hƣ thự sự phổ biến và ngƣời sử dụng đến giờ vẫn không mấy ƣ huộng dị h vụ này. Dƣới đây thống kê một số nguyên nhân cơ bản: Ở nƣớ t hƣ ộng đ ng ngƣời sử dụng ví điện tử trên di động đông đảo. Nên nhu ầu huyển tiền gửi tiền gi o dị h… trên ví di động hƣa cao. Lƣ ng ngƣời sử dụng vẫn h yếu tập trung ở thành phố lớn nơi ngƣời d n m sống o sử 54 dụng điện thoại di động thƣờng xuyên và có đị điểm ũng nhƣ dị h vụ tiện í h ph t triển. Mặt kh nƣớ t d n số h yếu vẫn làm nông nghiệp hƣ tiếp xú và hƣ th i quen nhiều với ông nghệ. Nhiều website hƣ hỗ tr hạy trên thiết bị di động. Chƣ quy định ụ thể về h ng từ gi o dị h điện tử. Hệ thống ng n hàng tại thành phố hoạt động tƣơng đối ổn định. Trong những năm vừ qu ng n hàng đã thành lập rất nhiều và kh h hàng th thƣờng lấy tỷ lệ ơ sở hạ tầng n ninh ng n hàng để đ nh gi hất lƣ ng và độ tin ậy trong gi o dị h liên qu n đến tiền bạ . Ngân hàng đƣ oi là đ ng tin ậy hơn trong xử lý tài chính và thông tin cá nhân khách hàng họ. Họ là ũng nhận th và thự hiện rất tốt công tác quản lý và tài liệu hƣớng dẫn ngƣời sử dụng rất hi tiết. T n tại qu nhiều ví điện tử trên di động th nh to n trên thị trƣờng nhƣng không liên kết với nh u do vậy g y khó khăn ho ngƣời sử dụng khi tiến hành th nh to n ở những đị điểm kh nh u. Cũng giống nhƣ trƣớ ki khi mà các ngân hàng hƣ liên kết với nh u khiến ngƣời sử dụng rút tiền từ m y ATM rất kh khăn. Ngƣời sử dụng hƣ hiểu r và hƣ đƣ nhiều thông tin về loại h nh dị h vụ này nên vẫn òn e dè khi th m gi . Kh h hàng thƣờng th i quen mu sắm và th nh to n trự tiếp. Hạn hế lớn nhất ví điện tử trên thiết bị di động là sự tí h h p bởi hệ thống ử hàng đại lý kinh do nh và bày b n hàng hóa, dị h vụ. Và đôi khi việ sử dụng dị h vụ ví điện tử trên di động hƣ thật sự dễ dàng. Mặt kh hành l ng ph p lý Thƣơng mại ơ qu n quản lý Nhà nƣớ vẫn còn đ ng trong qu tr nh x y dựng. Chất lƣ ng đội ngũ nh n viên n bộ nhà ph t triển đôi khi hƣ thật sự bắt kịp xu hƣớng th y đổi ông nghệ đ ng diễn r liên tụ từng ngày từng giờ. Năng lự quản lý hƣ o. Cơ sở hạ tầng ông nghệ thông tin òn thiếu. C dị h vụ th nh to n trung gi n tại thế giới ph t triển qu nh nh và mạnh hiếm lĩnh thị trƣờng trong nƣớ . 2.5. Định hƣớng phát triển mô hình thanh toán ví điện tử trên thiết bị di động tại Việt Nam Một hệ thống ví điện tử trên di động đƣ đ nh gi là thành ông phải đảm bảo một số tiêu hí nhƣ s u: 55

Bảng 2.2: Một số tiêu chí phân tích

Dữ liệu nguồn Phân tích khả năng Các tính năng của ví di động Thẻ gi o dị h (Thẻ Dữ liệu Big d t Bộ lọ Tiếp thị nh n tín dụng thẻ ghi n thẻ kh h hàng trung thành…) C gi o dị h thƣơng Phân tích MDM Bẫy lỗi Trụ sở đị điểm gi o mại và phi thƣơng dị h mại sử dụng qu ví điện tử trên di động Dữ liệu thƣơng mại ELT dọn dẹp dữ Báo cáo Phòng hống gi n lận liệu và kho dữ và ảnh b o liệu Truyền thông xã hội C ông ụ dữ Bảng điều Phiếu giảm gi liệu trự qu n khiển C hiến dị h Công ụ BI Lòng trung thành kh h hàng và điểm thƣởng Khuyến nghị tốt nhất ho việ sử dụng thẻ

Quá trình phân tích đ ng v i trò vô ùng qu n trọng: Phải tận dụng ph n tí h sâu giải ph p để nhắm tới mụ tiêu ph n khú thị trƣờng hành vi khách hàng, trái ngƣ hiến lƣ ph n khú truyền thống (m thu nhập tuổi t …). Ví dụ nhƣ ngƣời sử dụng ông nghệ o hiểu biết đ ng nghiêng nhiều hơn hƣớng tới tính năng xã hội và mu sắm trên ví điện thoại di động. Tuy nhiên một ph n khú là có liên quan h yếu với việ làm hiệu quả sử dụng thẻ họ bằng h lự họn h nh th th nh to n tốt nhất, h y đầu tƣ s ng l i í h lòng trung thành khách hàng, tình hình tài chính, chi phí tham gia, … Phân tích Big Data là rất qu n trọng. Thông qu hiệu quả đòn bẩy ph n tí h dữ liệu Big Data, chúng ta thể trong thời gi n thự họn lọ với số lƣ ng lớn nội bộ và bên ngoài và ấu trú dữ liệu phi ấu trú ngu n ấp dữ liệu. B o g m lị h sử mu hàng th i quen tài hính và vị trí dự trên thông tin tình báo, từ đ y thể ung ấp ho các kh h hàng họ dị h vụ mới hấp dẫn hơn trƣớ . 56

Ph n tí h nền tảng BI (Business Intelligence), MDM - Master Data Mangement (Quản lý dữ liệu h ) và ph n tí h Big D t v i trò rất qu n trọng giúp nhà ph t triển nắm bắt đƣ tƣơng l i m nh và hoạ h định hiến lƣ ph t triển. C kh nhiều do nh nghiệp đã x y dựng ho m nh một kho ơ sở dữ liệu rất lớn đ ng thời một nền tảng để ph n tí h dữ liệu thu thập đƣ (Sử dụng thuật toán, mã lệnh). Đặt hệ thống ví di động là trung t m t sẽ xét yếu tố liên qu n trự tiếp để một hệ thống thể hoạt động tốt đƣ . [8]

Nhà ph n phối thẻ / Giải ph p th y thế tiền mặt

Chính sách Thanh

ƣu đãi và toán di lòng trung thành động VÍ DI ĐỘNG

Mô hình Ngân hàng mạng ng ng và h đơn hàng/ Mạng thanh toán xã hội Thiết bị di động/ TMĐT

Hình 2.17: Các yếu tố thành phần xây dựng hệ thống

Kho họ hành vi và t m lý nh n là yếu tố quyết định mạnh mẽ việ sử dụng điện thoại di động. H i biến số qu n trọng hàng đầu qu tr nh quyết định hành vi sử dụng kh h hàng đ là nhận th hữu dụng và nhận th dễ sử dụng ngƣời tiêu dùng, sẵn sàng để p dụng ông nghệ điện thoại di động hay không biến số nhƣ tính s ng tạo nh n và ảnh hƣởng xã hội ũng phải đƣ xem xét trong việ x định sự hấp nhận ngƣời tiêu dùng. C biến số nhƣ hiệu suất sử dụng, khả năng sử dụng và th i độ sử dụng liên qu n trự tiếp đến ý định hành vi ngƣời tiêu dùng.[7] 57

An ninh nhận th / Bảo mật R i ro ảm nhận Tạo điều kiện Lòng tin

C h sử dụng Nhận th sự Ý định hành vi Th i độ thự tế hữu í h sử dụng sử dụng

Trải nghiệm ngƣời dùng trên di động Gi trị ảm Giải ph p th y nhận thế

Nhận th tính dễ sử dụng Sự ảnh hƣởng xã hội

Hình 2.18: Mô hình tích hợp yếu tố quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ ví di động Th i độ sử dụng hính là ảm gi tiêu ự h y tí h ự một nh n khi thự hiện hành vi m ng tính mụ tiêu. Hành vi thự tế một nh n xuất ph t từ th i độ ngƣời đ thể hiện trong một hành vi ụ thể. Khi nhận th đƣ sự hữu í h và tính dễ sử dụng hính là yếu tố quyết định th i độ một nh n đối với việ có hay không sử dụng dị h vụ đ . Việ tạo điều kiện để tiếp ận ngu n lự là ần thiết ho bất kỳ dị h vụ nào. Cần ph n loại tất ả ngu n lự bên trong và bên ngoài, điều này đƣ thể hiện r nét khi x y dựng mạng lƣới dị h vụ ung ấp bởi nhà kh i th dị h vụ và thiết bị di động kết nối với mạng lƣới dị h vụ đƣ truy ập bởi nh n ngƣời sử dụng. Gi trị nhận th tí h ự ở đ y sẽ liên qu n đến sự hài lòng kh h hàng và những ý định s u mu . Niềm tin sẽ đƣ x y dựng dự trên hoạt động phù h p với sự mong đ i kh h hàng. Niềm tin là tiêu ự sẽ liên quan đến vấn đề an ninh, sự riêng tƣ và r i ro trong nhận th òn niềm tin là tí h ự sẽ liên qu n đến ý định hành vi khi sử dụng và khả năng ảm nhận tính hữu dụng dị h vụ. S hấp dẫn giải ph p th y thế là m độ ảm nhận khách hàng khi lự họn sử dụng giải ph p th y thế đã sẵn trên thị trƣờng. Trong bối ảnh thị trƣờng p dụng ví điện tử trên di động việ lự họn giải ph p thanh toán nào khách hàng sẽ liên qu n đến uy tín h nh ảnh và hất lƣ ng dị h vụ, bởi v giải 58 ph p th nh to n di động hiện n y vẫn đ ng ở trong gi i đoạn tr ng nƣớ . Chính v lẽ đ ần những giải ph p ũng nhƣ bƣớ tạo dựng khởi đầu kỹ àng đúng hƣớng m ng lại uy tín và thƣơng hiệu nhà ph t triển. Hiện n y thị trƣờng ví điện tử trên di động tại Việt N m rất nhiều ơ hội để ph t triển. Việt N m d n số rất đông 92 triệu d n. Mặt kh lƣ ng ngƣời sử dụng Internet là 36 triệu và số thuê b o di động là 134 triệu sử dụng internet trên di động hiếm 34% một on số kh cao Giới trẻ Việt N m hiện n y thƣờng xu hƣớng và sở thí h những điều mới mẻ tiện l i hấp dẫn. Theo thống kê Ve it tới 75% kh h hàng đ nh gi tốt khả năng t m kiếm Internet quần o là mặt hàng đƣ mu trự tuyến nhiều nhất. 22 triệu điện thoại đƣ b n r năm 2014. Đ y hính là ơ hội đẩy mạnh ph t triển dị h vụ ví điện tử trên di động . Dƣới đ y là một số khuyến nghị p dụng hệ thống ví điện tử trên di động ở Việt N m dự trên t nh h nh thự tế ả về điều kiện kinh tế kỹ thuật ông nghệ ơ sở vật hất lẫn th i quen ngƣời sử dụng s r i ro… Để bất kỳ hệ thống nào hoạt động tốt trƣớ tiên phải đƣ đầu tƣ x y dựng ơ sở hạ tầng mạng hiện đại ông nghệ o hoạt động liên tụ 24/7 m ng lại ngu n thu ho do nh nghiệp. Hệ thống ph p luật TMĐT ở nƣớ t ần đƣ mở rộng và hoàn thiện hơn bảo vệ quyền l i hính đ ng ho bên th m gi gi o dị h. Áp dụng huẩn quố tế về tài hính và ông nghệ thông tin với hoạt động thanh toán trên thiết bị di động. Sự tăng trƣởng điện thoại thông minh hính là bƣớ ph t triển dị h vụ ví trên di động hầu hết điện thoại thông minh hiện này khả năng sử dụng ví di động. Để đạt đƣ l i í h l u dài bền vững ạnh tr nh trên thị trƣờng th việ tự sản xuất r d y truyền điện thoại thông minh Việt N m là ần thiết. Hiện n y húng t mới tự sản xuất đƣ dòng điện thoại Bk v đầu tiên tuy nhiên gi thành và tính năng kỹ thuật ần đƣ n ng o hơn nữ mới thể ạnh tr nh đƣ trên thị trƣờng di động. Hệ thống ví điện tử trên di động tại Việt N m trƣớ tiên phải đạt đƣ h năng mà bất kỳ một dị h vụ ví điện tử trên di động nào trƣớ ki đã x y dựng đều đƣ b o g m: Nạp tiền huyển tiền th nh to n h đơn dị h vụ… Việ nạp và rút tiền phải dễ dàng n toàn ho phép ngƣời dùng xem thẻ họn phƣơng th th nh to n và loại h nh thẻ mà họ muốn sử dụng phải nhắm tới các đối tƣ ng kh nh u (Đ y hính là khả năng “ph n khú thị trƣờng”): C tài khoản ng n hàng và hƣ tài khoản ng n hàng t là đối tƣ ng ngƣời sử dụng ở đ y b o g m d n số ở thành phố và ả ở nông thôn miền núi (Nơi mà ngân hàng còn ít việ nhận huyển gửi tiền òn kh khăn ph tạp do đị h nh vị trí đị lý…). Đòi hỏi 59 phải đặt đại lý y quyền gi o dị h ví điện tử trên di động tại nhiều đị điểm phù h p để kh h hàng thể trự tiếp đến và gi o dị h. C thể tí h h p luôn tại siêu thị đại lý hoặ ử hàng tiện í h trung t m mu sắm… Hỗ tr nhƣng ngƣời nghèo không tài khoản ng n hàng để họ đƣ tiếp ận dị h vụ huyển tiền và thanh toán thông qua ví điện tử trên di động. V thông thƣờng hỉ những ngƣời l o động làm việ tại ông ty do nh nghiệp h y đơn vị nhà nƣớ mới sử dụng thẻ ng n hàng v họ thƣờng đƣ trả lƣơng thông qu hệ thống thẻ tín dụng do sự liên kết giữ ơ qu n trên và ng n hàng. Đ ng thời tính năng kh liên qu nhƣ: Đẩy mạnh m rketing quảng o Phiếu giảm gi khuyến mại thƣởng lòng trung thành thông tin sản phẩm…Các lệ phí ít nhất (FX thấu hi) ngƣỡng để thể "xoay hoặ quay vòng" phiếu giảm gi đặ biệt/giảm gi tiền thƣởng hỉ đƣ p dụng tối ƣu h trong khả năng n nhắ . Và phải đƣ kí h hoạt tự động trong ví để kh h hàng thể lự họn hiệu quả nhất ho một khoản th nh to n ụ thể. Các chính sách ƣu đãi ho kh h hàng giảm thiểu hi phí gi o dị h ở hạn m thể. C thể đƣ ví tiền ngƣời sử dụng thành một tài khoản tiết kiệm để khuyến khí h ngƣời dùng. Ngƣời sử dụng để nhận tiền lãi tùy theo m độ trên khoản tiền gửi ví tiền họ thự hiện rút tiền từ m y ATM. Vấn đề qu n trọng tiếp theo đ là n ninh và hính s h bảo mật n toàn ho mọi gi o dị h thự hiện trên hệ thống. Hệ thống phải tính năng nhƣ mã h thông tin tài hính th nh to n thẻ tƣơng thí h và hạn m hi tiêu. Sử dụng x thự đ yếu tố Tăng ƣờng hính s h bảo mật. Để đảm bảo n toàn ho kết nối tr o đổi thông tin và ngăn hặn kiểu tấn ông ả từ bên trong và bên ngoài hệ thống giải ph p bảo mật tổng thể và thiết bị n ninh tí h h p ho hạ tầng ông nghệ thông tin nhƣ: Hệ thống Firew ll (tƣờng lử ) phải huẩn và hoạt động liên tụ p dụng hệ thống phòng hống x m nhập IDS/IPS ho vùng thông tin qu n trọng. Thiết lập và bảo vệ kết nối tr o đổi thông tin gi o dị h sử dụng ông nghệ SSL. Sử dụng ông nghệ hữ ký điện tử (Digit l Sign ture) trong gi o dị h. X y dựng các hệ thống quản lý bảo mật thông tin. Thƣờng xuyên phối h p với huyên gi n ninh trong và ngoài nƣớ . Bảo mật đăng nhập tài khoản: Để phòng hống r i ro thể xảy r trong qu tr nh đăng nhập sử dụng hế độ x thự thông qu mật khẩu một lần One-Time Password(OTP) đƣ gửi bằng tin nhắn SMS. Đ y là một phƣơng ph p tƣơng đối phổ biến trong gi o dị h điện tử. Xác thự thông qua One-Time- Password bằng thiết bị nhƣ Token. Ngoài r hính s h đảm bảo n toàn gi o dị h. Bên ạnh đ một vấn đề t n tại g y kh khăn ho sự ph t triển ví điện tử trên di động tại nƣớ t đ là lo ngại về m độ bảo mật riêng tƣ khi việ để lộ thông tin mu sắm gi o dị h trên mạng. Để ph t triển ví điện tử trên di động ở Việt N m ần 60 rất nhiều thời gi n không hỉ ần sự hỗ tr ở ơ hế hính s h Nhà nƣớ mà òn ần sự vào uộ tí h ự hơn nữ từ phí do nh nghiệp thú đẩy ph t triển th nh toán qua ví điện tử trên di động phổ biến hơn nữ đem lại l i í h đối với ngƣời tiêu dùng Việt N m. Cung ấp dị h vụ tƣ vấn và hăm s kh h hàng tự động gửi ho ngƣời dùng em il thông b o khi mật khẩu tài khoản bị th y đổi…Đ ng thời tính to n đ nh gi và lƣờng trƣớ mọi x m nhập tổn hại thể xảy r để kịp thời sử hữ khắ phụ giải quyết kịp thời ho kh h hàng. Những tổn hại m ng tính hệ thống ông ty ông nghệ dự trên ng dụng phải đƣ giới hạn trong phạm vi cho phép. X y dựng một ộng đ ng sử dụng ví điện tử trên di động. C thể thấy rằng hiện n y mạng xã hội đ ng trở thành “ngôi nhà th h i” hầu hết giới trẻ. Nắm bắt đƣ xu hƣớng đ hệ thống ví điện tử trên di động thiết kế nhƣ một tr ng mạng xã hội có thể ho phép ngƣời sử dụng ngoài việ đăng ký tài khoản do hệ thống ví ung ấp vừ thể thự hiện đăng nhập bằng đị hỉ Facebook, Twitter, z lo… h y dùng một đị hỉ em il để bắt đầu sử dụng. Việ này sẽ thú đẩy sự gắn kết và làm gi tăng tính tƣơng t ũng nhƣ thời gi n lƣu tr ng trên mạng xã hội. Khi một ngƣời dùng một gi o dị h hi tiết gi o dị h sẽ đƣ hi sẻ trên New feed ngƣời dùng và đƣ hi sẻ trên tr ng mạng xã hội bạn bè. Thông thƣờng th i quen hầu hết ngƣời dùng không th y đổi tùy họn ài đặt bảo mật mặ định nên thông tin nghiễm nhiên sẽ đƣ hi sẻ với tố độ nh nh h ng và rộng rãi nhất. Phƣơng ph p này trên thế giới ũng đã đƣ sử dụng và đem lại hiệu quả tí h ự . Nhƣng ũng ần tăng ƣờng hính s h bảo mật hơn nữ khi thông tin về gi o dị h c kh h hàng lại trở thành kênh quảng o. Mặt kh thể thự hiện ph n đối tƣ ng kh h hàng sử dụng thành những nh m ộng đ ng hung mụ đí h sử dụng hoặ hung sở thí h mu sắm thự hiện một số hính s h ƣu đãi riêng khi nh m sử dụng th m gi gi o dị h tí h ự . Thự hiện liên kết hệ thống ví điện tử trên di động kh nh u để ngƣời sử dụng thể dễ dàng sử dụng dị h vụ tại điểm kh nh u. Vấn đề qu n trọng nhất là tí h h p ví điện tử trên di động vào hệ thống ử hàng đại lý ông ty do nh nghiệp ng n hàng Nhà nƣớ ng n hàng thƣơng mại ũng nhƣ ông ty ung ấp giải ph p ở khắp đị điểm trong ả nƣớ .C thể đƣ ví dần dần th y thế h năng thẻ ngân hàng, nhân viên ngoài việ sử dụng thẻ thể nhận trả lƣơng thông qu dị h vụ ví điện tử trên di động. Điều này đòi hỏi hệ thống phải liên kết hặt hẽ với ông ty do nh nghiệp. Vấn đề uối ùng đ là việ tạo dựng lòng tin uy tín và thƣơng hiệu hệ thống dị h vụ đối với ngƣời sử dụng. Để đ số khách hàng thể sẵn sàng sử dụng dị h vụ ví di động đƣ ung ấp bởi nhà ung ấp phi ng n hàng.Vấn đề này sẽ quyết định 61 sự thành ông h y thất bại dị h vụ n đòi hỏi thời gi n và trải nghiệm lâu dài ngƣời sử dụng. Đối tƣ ng mà húng t nhắm đến hính là những kh h hàng trẻ tuổi vì họ rất bị uốn hút bởi ông nghệ o khả năng mu sắm mới nh nh h ng tuyệt vời tối ƣu h th nh to n. Theo nhà b nh luận Robert Bry e (tạp hí Wired - 30/5/2014) tiền giấy đã th y vàng trở thành phƣơng tiện th nh to n thuận tiện phổ biến do vậy phƣơng tiện th nh to n mới thuận tiện hơn th y thế tiền giấy trở thành loại tiền mới là điều tất yếu xảy r . Bry e ho rằng phƣơng tiện th nh to n mới hính là "tiền di động". - Một số quy trình hoạt động chính của hệ thống: Bảng 2.3: Tác nhân và ca sử dụng hệ thống Tác nhân Ca sử dụng Ngƣời sử dụng (Khách hàng) Đăng ký/ Đăng nhập Nạp tiền Chuyển tiền rút tiền mu sắm th nh to n h đơn Nh n viên đại lý y quyền Xử lý gi o dị h Quản trị hệ thống Kiểm tr bảo tr hệ thống quản trị ơ sở dữ liệu Nhà ung ấp dị h vụ viễn thông Tiếp thị và quảng o dị h vụ ph n phối thẻ miễn phí ƣớ 3G ung ấp hƣơng tr nh khuyến mãi Nhà ph t hành g me trự tuyến Liên kết ph t hành loại thẻ hỗ tr x y dựng thƣơng hiệu hỗ tr quảng o

Ngân hàng Chuyển khoản p dụng hƣơng tr nh dành ho kh h hàng th n tiết tiếp thị liên kết hỗ tr quảng o hƣơng tr nh mở thẻ/ g i sản phẩm mới Hệ thống kết nối ng n hàng Server (Hệ thống quản lý ví di động) Hệ thống ấp h ng hỉ kh ông Cung ấp kh và mã kh khai CA Hệ thống bảo mật (Firewall, Đảm bảo n toàn gi o dị h IDS/IPS, SSL, hữ ký điện tử mật khẩu OTP x thự đ yếu tố…) Bộ tƣ ph p B n hành luật gi o dị h bảo vệ quyền l i ho ngƣời sử dụng Hệ thống mạng xã hội (Nhƣ: Liên kết và ung ấp tài khoản hính th 62

F ebook z lo …) tin nhắn quảng o Hệ thống tín dụng Hỗ tr th nh to n gi o dị h qu thẻ quản lý tài khoản Hệ thống định vị Định vị vị trí kh h hàng t m kiếm điểm gi o dị h gần nhất Dƣới đ y là mô tả quy trình một số h năng ơ bản trong hệ thống ví điện tử trên thiết bị di động: Use case đăng ký: Hệ thống ung ấp h năng “đăng ký trự tuyến” trên gi o diện màn h nh điện thoại di động ho phép ngƣời sử dụng đăng ký làm thành viên c a hệ thống. Ngƣời sử dụng có thể sử dụng số điện thoại hoặ địa chỉ Email, hoặ địa chỉ mạng xã hội để thực hiện đăng ký. Hệ thống quản lý ví di động gọi lên server để kiểm tra tính h p lệ c thông tin đăng nhập. Tài khoản đăng ký sẽ đƣ lƣu trong CSDL a hệ thống. Yêu ầu đăng ký tài khoản ví di động

Nhập thông tin cá nhân

X nhận F Thông báo thông thông tin tin không h p lệ đăng ký

T

Thông b o đăng ký thành công CSDL Lƣu tài khoản Ngƣời dùng vào CSDL Hình 2.19: Quy trình đăng ký tài khoản Use case: Đăng nhập: Sau khi thực hiện đăng ký thành ông ngƣời sử dụng có thể thực hiện đăng nhập vào giao diện chính c a dịch vụ để sử dụng các dịch vụ tùy chọn. Giao diện ở đ y có thể đƣ c thiết kế gần giống trang mạng xã hội nhằm tạo sự thân thiện ho ngƣời dùng s u khi đăng nhập ngƣời sử dụng có thể tìm kiếm bạn bè, tr o đổi, nhắn tin với cộng đ ng những ngƣời sử dụng ví trong cùng một khu vự địa lý, hoặc cùng mụ đí h mua sắm, sử dụng, mọi thông tin giao dịch sẽ đƣ c tóm tắt trên newfedd c tƣờng. Khi sử dụng em il để đăng ký dịch vụ, mọi thông tin tóm tắt về 63 các giao dịch liên qu n ũng sẽ đƣ c thông báo về địa chỉ email mà ngƣời sử dụng đã đăng ký.

Đăng nhập tài khoản ví di động

Kiểm tr F Thông báo thông x thự tin không h p lệ thông tin đăng nhập

T Thông b o đăng nhập thành ông

NSD vào hệ thống Hình 2.20: Quy trình đăng nhập hệ thống Nạp tiền vào tài khoản ví di động: Ngƣời sử dụng thể sử dụng kênh ATM SMS B nking hoặ Internet B nking Ng n hàng để nạp tiền vào Ví. Ngƣời sử dụng sẽ thự hiện nạp tiền vào ví di động theo h i phƣơng th : Sử dụng thẻ tín dụng hoặ nạp trự tiếp tại quầy gi o dị h. - Sử dụng thẻ tín dụng ngân hàng: S u khi đăng nhập hệ thống. Ngƣời sử dụng vào gi o diện nạp tiền để lự họn h nh th nạp qu thẻ ng n hàng mà hệ thống đã liên kết từ trƣớ s u đ nhập vào thông tin về số lƣ ng tiền ần nạp. Hệ thống quản lý tài khoản sẽ kiểm tra tính h p lệ thông tin tài khoản ng n hàng kh h hàng và mệnh giá nạp tiền. S u đ gửi tin nhắn mật khẩu OTP vào SMS di động c a khách hàng. Khách hàng sẽ nhanh chóng nhập mật khẩu vào. Nếu quá thời gi n quy định mà khách hàng không thực hiện việc xác nhận mật khẩu phiên đăng nhập sẽ kết thúc. Hệ thống tài khoản trừ đi đúng số tiền mà kh h hàng vừ lự họn để nạp vào ví. Hệ thống quản lý ví di động sẽ thự hiện kiểm tr thông tin tài khoản ví di động kh h hàng nếu x thự đúng sẽ thự hiện ộng tiền vào tài khoản ví di động và thông báo gi o dị h thành ông sẽ đƣ hệ thống kết nối ng n hàng gửi đến kh h hàng qu SMS hoặ qu dị h vụ. Trƣờng h p x thự thông tin ví di động không h p lê hệ thống quản lý tài khoản sẽ hoàn tiền vào tài khoản ngân hàng c a khách hàng. Hệ thống không tính phí nạp tiền. 64

Yêu ầu nạp tiền vào ví

Nhập thông tin về số tiền ần nạp

X thự thông F tin TK ngân T Thông báo giao hàng KH dị h không thành công T Gửi mật khẩu OTP qua SMS

F Khách hàng Phiên đăng nhập nhập mật kết thúc khẩu

T Trừ tiền trong tài khoản ng n hàng khách hàng

X thự thông tin Hoàn tiền vào TK TK ví di động ngân hàng c a KH khách hàng

Cộng tiền vào tài khoản ví di động

Thông báo giao dị h thành ông

Hình 2.21: Quy trình nạp tiền qua thẻ

65

- Nạp trự tiếp tại quầy gi o dị h tại điểm gi o dị h y quyền:

Nhận tiền mặt và yêu ầu nạp tiền từ KH

Đăng nhập hệ thống ví di động

X nhận thông F Thông báo thông tin tài khoản tin không h p lệ

T Cộng tiền điện tử vào tài khoản ví di

động ho kh h hàng

Hệ thống thông b o gi o dị h thành ông

Hình 2.22: Quy trình nạp tiền tại điểm giao dịch

Ngƣời sử dụng sẽ trự tiếp m ng tiền mặt đến gặp nh n viên tại quầy gi o dị h. Nh n viên sẽ nhận tiền mặt s u đ thự hiện đăng nhập vào hệ thống vào ơ sở dữ liệu đã đƣ ph n quyền sử dụng để thự hiện ộng tiền điện tử vào tài khoản ví di động cho khách hàng. Hệ thống quản lý ví di động sẽ thự hiện ộng tiền và thông b o gi o dị h thành ông tới kh h hàng. H nh th vẫn là một đổi một. 66

Chuyển tiền: Ngƣời sử dụng (Khách hàng) có thể thực hiện ch năng chuyển tiền từ ví điện tử trên di động c a mình sang ví c a bạn bè ngƣời thân hoặ đối tƣ ng khác.

Yêu ầu huyển tiền từ ví di động

F X thự Hiển thị thôngF b o TK ví di gi o dị h không động thành công

T Nhập vào số tiền ần huyển

THiển thị thông b o Kiểm tr số tiền F cần huyển và mật gi o dị h không thành công khẩu OTP KH T Trừ tiền tài khoản ví di động kh h hàng

Cộng tiền vào tài khoản ví di động ngƣời nhận

Hiển thị thông b o gi o dị h thành ông

Hình 2.23: Quy trình chuyển tiền 67

Rút tiền: Ngƣời sử dụng thể thự hiện theo h i phƣơng n: Rút tiền từ ví về thẻ tín dụng s u đ r đị điểm y ATM rút tiền mặt từ thẻ.

Yêu ầu rút tiền và nhập vào số tiền ần rút

X thự F Hiện thông b o gi o TK ví di dị h không thành ông động KH

T

Trừ tiền trong TK ví di động KH

X thự F Hoàn tiền TK ví di TK ngân động KH hàng KH

T

Cộng tiền trong TK ng n hàng KH

Thông b o gi o dị h thành công

KH r ATM trự tiếp rút tiền mặt

Hình 2.24: Quy trình rút tiền thông qua tài khoản ngân hàng 68

Hoặ kh h hàng thể trự tiếp đến quầy gi o dị h gặp nh n viên để yêu ầu rút tiền mặt. Nh n viên sẽ vào hệ thống vào ơ sở dữ liệu đã đƣ ph n quyền và thự hiện trừ tiền trong tài khoản ví di động kh h hàng. S u đ thự hiện lấy đúng lƣ ng tiền mặt trả ho kh h hàng. Khách hàng thự hiện rút tiền sẽ phải trả một khoản phí theo quy định

Nhận yêu ầu rút tiền mặt từ KH

Đăng nhập hệ thống ví di động

X nhận thông F Thông báo thông tin tài khoản tin không h p lệ

T Trừ tiền điện tử trong tài khoản ví di động ho kh h hàng

Hệ thống thông b o gi o dị h thành ông

Nh n viên lấy tiền mặt trả ho kh h hàng

Hình 2.25: Quy trình rút tiền trực tiếp

Khách hàng còn thể thự hiện mu sắm loại thẻ điện thoại g me … và th nh to n h đơn tiền điện tiền nƣớ tiền g s…đối với đơn vị mà hệ thống đã liên kết. Kh h hàng thể hƣởng hính s h khuyến mãi ộng điểm từ hệ thống. Ngoài r dị h vụ ví điện tử trên thiết bị di động thể ung ấp thêm h năng Tính lãi cho những tài khoản ví điện tử trên di động hoạt động tí h ự số lƣ ng gi o dị h và tiền dự trữ lớn. Nhằm thu hút và tăng số lƣ ng ngƣời sử dụng một h nhanh chóng. 69

Chƣơng 3. XÂY DỰNG ỨNG DỤNG THỬ NGHIỆM VÍ ĐIỆN TỬ TRÊN THIẾT BỊ DI ĐỘNG 3.1. Mô tả bài toán Ứng dụng ví điện tử trên thiết bị di động đƣ ài đặt dự trên nền tảng hệ điều hành Android, ngôn ngữ lập trình Java. Android là hệ điều hành đƣ x y dựng trên một nền tảng mở và một bộ thƣ viện đ năng mạnh mẽ với nguyên lý mở. Ứng dụng sẽ ung ấp ho ngƣời sử dụng b h năng ơ bản: Mu sắm chuyển tiền và xem thông tin tài khoản. Trong đ h năng mu sắm tập trung vào nạp tiền tiện í h và mu thẻ ho thuê bao di động hoặ g me trự tuyến. Thông qua ng dụng ví điện tử trên điện thoại di động thuê b o thể họn mụ Nạp tiền hoặ mu thẻ cho thuê bao di động họn số tiền ần nạp và thự hiện x thự để th nh toán. Kh h hàng thể họn nhiều kênh kh nh u để nạp tiền ho thuê b o di động mà không ần phải mu thẻ ào. 3.2. Biểu đồ chức năng hệ thống 3.2.1. Biểu đồ ca sử dụng Tác nh n(A tor): Ngƣời sử dụng Quản trị hệ thống Nhà ung ấp dị h vụ viễn thông C sử dụng (Use se): Đăng ký/Đăng nhập Mu sắm huyển tiền Cập nhật thông tin tài khoản

Mua the Mobile Nap tien game Mua the game Nap tien Mobile Phan phoi san pham the Nha cung cap <> <> dich vu vien thong <> <> Xem TT khuyen mai <>

Mo server <> <> Mua Sam

<> Nguoi Su dung Quan tri he thong

Chuyen tien Dang ky/Dang nhap <> Dong server

Cap nhat thong tin tai khoan

<> <> <>

Xem TT tai khoan Doi mat khau Tra cuu lich su giao dich

Hình 3.1: Biểu đồ ca sử dụng mức tổng quát Biểu đồ Use case mức phân rã - Ch năng mu sắm 70

Mua the Mobile Nap tien game Mua the game Nap tien Mobile <> <> <> <> Xem TT khuyen mai <>

Mua Sam

Hình 3.2: Biểu đồ Use case mức phân rã chức năng mua sắm

- Ch năng ập nhật thông tin tài khoản:

Cap nhat thong tin tai khoan

<> <> <>

Xem TT tai khoan Doi mat khau Tra cuu lich su giao dich

Hình 3.3: Biểu đồ Use case mức phân rã chức năng cập nhật thông tin tài khoản Đặc tả ca sử dụng chính: Tên Use case: Đăng nhập Tác nhân Ngƣời sử dụng chính Mô tả Use se này ho phép ngƣời sử dụng đăng nhập vào hệ thống ví di động Chuỗi sự 1. Hệ thống hiển thị form Đăng nhập kiện chính 2. Ngƣời sử dụng nhập thông tin đăng nhập bao g m: Số điện thoại/ Email và mật khẩu và nhấn đăng nhập - Hệ thống kiểm tra thông tin và gọi lên server - Server kiểm tra tính h p lệ c thông tin đăng nhập - Hệ thống thông b o đăng nhập thành công và vào giao 71

diện chính c a ví di động. 3. Ngƣời sử dụng thoát khỏi ch năng Đăng nhập

Ngoại lệ 2.1. Hệ thống thông b o thông tin ngƣời sử dụng không h p lệ. - Hệ thống yêu cầu nhập lại số điện thoại/ email - Ngƣời sử dụng nhập lại thông tin 2.2. Hệ thống thông báo không t n tại tài khoản này. - Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin đăng nhập - Ngƣời sử dụng nhập lại số điện thoại và mật khẩu Điều kiện Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập bắt đầu Điều kiện - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện thành ông thông tin ngƣời sử kết thúc dụng đƣ lƣu vào CSDL. - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện không thành công, hệ thống loại bỏ các thông tin vừa nhập và quay lui lại bƣớ trƣớc.

Tên Use case: Mua sắm Tác nhân Ngƣời sử dụng chính Mô tả Use se này ho phép ngƣời sử dụng (Khách hàng) nạp tiền và mua thẻ điện thoại hoặc các thẻ g me. Đ ng thời xem các thông tin khuyến mãi (nếu có). Chuỗi sự 1. Hệ thống hiển thị form Mua sắm kiện chính 2. Ngƣời sử dụng lựa chọn các ch năng sử dụng 2. 1. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng: Nạp tiền Mobile - Ngƣời sử dụng nhập các thông tin nạp tiền bao g m: Số điện thoại/email (hoặc chọn theo danh bạ), mệnh giá và ấn Nạp tiền. - Hệ thống gửi thông tin, gọi lên server - Server kiểm tra tính h p lệ thông tin và mệnh giá nạp tiền. - Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL. - Tài khoản di động c kh h hàng đƣ c cộng tiền 2.2. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng mu thẻ Mobile - Ngƣời sử dụng chọn một trong 6 nhà cung cấp dịch vụ: Viettel, mobilefone, vinaphone, S.fone, vietnammobile, mobile. - Ngƣời sử dụng chọn mệnh giá, số lƣ ng thẻ và ấn thanh toán. 72

- Hệ thống gửi thông tin và gọi lên server - Server yêu cầu kiểm tra thông tin và mệnh giá thẻ nạp. - Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL s u đ gửi chi tiết đơn hàng đến ngƣời sử dụng. 2.3. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng: Nạp tiền game - Ngƣời sử dụng nhập vào thông tin nạp tiền: Chọn nhà cung cấp, mệnh giá và nhấn Nạp tiền - Hệ thống gửi thông tin và gọi lên server - Server kiểm tra tính h p lệ thông tin và mệnh giá nạp tiền. - Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL - Tài khoản Game c NSD đƣ c cộng tiền 2.4. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng: Mu thẻ game - Ngƣời sử dụng chọn nhà cung cấp - Ngƣời sử dụng lựa chọn mệnh giá, số lƣ ng thẻ và nhấn Thanh toán - Hệ thống gửi thông tin và gọi lên server - Server yêu cầu kiểm tra thông tin và mệnh giá tiền nạp. - Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL s u đ gửi chi tiết đơn hàng đến ngƣời sử dụng 2.5. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng: Xem thông tin khuyến mãi Hệ thống hiển thị thông tin về hƣơng trình khuyến mãi 3. Ngƣời sử dụng thoát khỏi ch năng Mu sắm Ngoại lệ 2.1. Hệ thống thông b o thông tin ngƣời sử dụng không h p lệ. - Hệ thống yêu cầu nhập lại số điện thoại/Email - Ngƣời sử dụng nhập lại thông tin 2.2. Hệ thống thông báo không t n tại tài khoản này. - Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin đăng nhập - Ngƣời sử dụng nhập lại số điện thoại và mật khẩu Điều kiện Ngƣời sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống và chọn ch năng bắt đầu Mua sắm trong menu. Điều kiện - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện thành ông thông tin ngƣời sử kết thúc dụng đƣ c cập nhật vào CSDL. - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện không thành công, hệ thống loại bỏ thông tin đã thêm và qu y lui lại bƣớ trƣớc. 73

Tên Usecase: Chuyển tiền Tác nhân Ngƣời sử dụng chính Mô tả Use se này ho phép ngƣời sử dụng (Khách hàng) chuyển tiền từ ví c a mình sang ví khác Chuỗi sự 1. Hệ thống hiển thị form Chuyển tiền kiện chính 2. Ngƣời sử dụng chọn ch năng: Chuyển tiền - Ngƣời sử dụng nhập các thông tin chuyển tiền: Số điện thoại/email (hoặc chọn theo danh bạ) c ngƣời muốn chuyển, số Oncoin, lý do và ấn Chuyển tiền. - Hệ thống kiểm tra thông tin, gửi lên server và sẽ thự hiện trừ tiền từ Ví di động Ngƣời gửi s u đ gửi em il thông b o và hờ. Ngƣời nhận x nhận mới ộng tiền vào Ví di động Ngƣời nhận. - Hệ thống cập nhật thông tin vào CSDL. - Hệ thống thông báo thành công. 3. Ngƣời sử dụng thoát khỏi ch năng Chuyển tiền Ngoại lệ 2.1. Hệ thống thông báo thông tin ngƣời sử dụng không h p lệ. - Hệ thống yêu cầu nhập lại số điện thoại - Ngƣời sử dụng nhập lại thông tin 2.2. Hệ thống thông báo không t n tại tài khoản này. - Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin đăng nhập - Ngƣời sử dụng nhập lại số điện thoại và mật khẩu Điều kiện Ngƣời sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống và chọn ch năng bắt đầu chuyển tiền trong menu. Điều kiện - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện thành ông thông tin ngƣời sử kết thúc dụng đƣ c cập nhật vào CSDL. - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện không thành công, hệ thống loại bỏ thông tin đã thêm và qu y lui lại bƣớ trƣớc.

Tên Usecase: Cập nhật thông tin tài khoản Tác nhân Ngƣời sử dụng chính Mô tả Use se này ho phép ngƣời sử dụng (Khách hàng) cập nhật 74

thông tin tài khoản c m nh nhƣ: Xem thông tin tài khoản, tra c u lịch sử giao dị h đổi mật khẩu. Chuỗi sự 1. Hệ thống hiển thị form Tài khoản kiện 2. Ngƣời sử dụng lựa chọn các ch năng: chính 2.1. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng xem: Thông tin tài khoản - Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết về tài khoản c a ngƣời sử dụng nhƣ: Họ tên, số điện thoại, email, số dƣ. 2.2. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng tr u: Lịch sử giao dịch - Ngƣời sử dụng chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc và nhấn Tra c u - Hệ thống kiểm tra thông tin và hiển thị thông tin tra c u theo khoảng thời gi n mà ngƣời sử dụng chọn lựa 2.3. Nếu ngƣời sử dụng chọn ch năng: Đổi mật khẩu - Ngƣời sử dụng nhập vào mật khẩu ũ mật khẩu mới, nhập lại mật khẩu mới và nhấn Đổi mật khẩu - Hệ thống kiểm tra thông tin và xác nhận thông tin h p lệ. - Hệ thống cập nhật vào ơ sở dữ liệu 3. Ngƣời sử dụng thoát khỏi ch năng Tài khoản Ngoại lệ 2.1. Hệ thống thông b o thông tin ngƣời sử dụng không h p lệ. - Hệ thống yêu cầu nhập lại số điện thoại/ Email - Ngƣời sử dụng nhập lại thông tin 2.2. Hệ thống thông báo không t n tại tài khoản này. - Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin đăng nhập - Ngƣời sử dụng nhập lại số điện thoại và mật khẩu Điều kiện Ngƣời sử dụng đã đăng nhập vào hệ thống và chọn ch năng bắt đầu Tài khoản trong menu. Điều kiện - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện thành công, thông tin kết thúc ngƣời sử dụng đƣ c cập nhật vào CSDL. - Nếu ca sử dụng đƣ c thực hiện không thành công, hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và qu y lui lại bƣớ trƣớc. 3.2.2. Biểu đồ tƣơng tác - Biểu đ tr nh tự h năng Đăng ký 75

: Nguoi su dung : FormDangKy : DKDangKy : Co so du lieu

1. Nhap thong tin: So dt, email, hoten, matkhau

2. Gui thong tin

3. Lay thong tin

4.1. Kiem tra thong tin hop le

5.1. Cap nhat vao co so du lieu

6.1. Xac thuc thanh cong

7.1. Thong bao thanh cong

4.2. Kiem tra thong tin khong hop le

5.2. Xac thuc khong thanh cong

6.2. Yeu cau nhap lai

Hình 3.4: Biểu đồ trình tự chức năng Đăng ký - Biểu đ ộng t h năng đăng ký:

1: Nhap thong tin: So dt, email, hoten, matkhau

7: Thong bao thanh cong : Nguoi Su dung : FormDangKy

2: Gui thong tin 6: Xac thuc thanh cong

4: Kiem tra thong tin hop le

3: Lay thong tin

5: Cap nhat vao co so du lieu : Co so du lieu : DKDangKy

Hình 3.5: Biểu đồ cộng tác chức năng Đăng ký

76

: Nguoi su dung : FormDangNhap : DKDangNhap : Co so du lieu 1.Nhap so dien thoai, mat khau

2. Gui thong tin

3. Lay thong tin

4. Kiem tra thong tin

5. Xac thuc thanh cong

6. Dang nhap thanh cong

Hình 3.6: Biểu đồ trình tự chức năng Đăng nhập 77

- Biểu đ ộng t h năng đăng nhập:

Hình 3.7: Biểu đồ cộng tác chức năng Đăng nhập - Biểu đ tr nh tự h năng mu sắm

: FormMuaSam : DKMuaSam : Nguoi Su dung : Co so du lieu 1.Goi Giao dien

2. Hien thi giao dien mua sam

3. Lua chon mot trong cac chuc nang

4.1. Nap tien mobile

4.2. Mua the Mobile

4.3 Nap tien Game

4.4. Mua the Game

5. Gui thong tin

6. Kiem tra thong tin hop le

7. Cap nhat vao CSDL

8. Xac thuc thanh cong

9. Thong bao nap thanh cong

Hình 3.8: Biểu đồ trình tự chức năng mua sắm 78

- Biểu đ ộng t h năng mu sắm

3: Lua chon cac chuc nang: Nap tien, mua the...

1: Goi giao dien

2: Hien thi giao dien : Nguoi su dung : FormMuaSam 8: Thong bao nap thanh cong 4: Gui thong tin 7: Xac thuc thanh cong

6: Cap nhat vào CSDL

5: Kiem tra thong tin

: Co so du lieu : DKMuaSam

Hình 3.9: Biểu đồ cộng tác chức năng mua sắm - Biểu đ tr nh tự h năng Chuyển tiền

: FormChuyenTien : DKChuyenTien : Co so du lieu : Nguoi Su dung

1. Nhap thong tin chuyen tien: So DT/email, so Oncoin...

2. Gui thong tin

3. Lay thong tin

4. Kiem tra thong tin hop le(So du tai khoan du)

5. Cap nhat vao co so du lieu

6. Xac thuc thanh cong

7. Thong bao chuyen tien thanh cong

Hình 3.10: Biểu đồ trình tự chức năng Chuyển tiền 79

- Biểu đ ộng t h năng huyển tiền:

1: Nhap thong tin chuyen tien: So DT/email, so Oncoin...

7: Thong báo chuyen tien thành công : Nguoi Su dung : FormChuyenTien

2: Gui thong tin 6: Xác thuc thanh cong 5: Cap nhat vao CSDL

4: Kiem tra thong tin hop le(So du tai khoan)

3: Lay thong tin

: Co so du lieu : DKChuyenTien

Hình 3.11: Biểu đồ cộng tác chức năng chuyển tiền - Biểu đ tr nh tự h năng Cập nhật thông tin tài khoản

: Nguoi Su dung : FormThongtintaikhoan : DKThongtintaikhoan : Co so du lieu

1. Chon chuc nang: Xem TT tai khoan, Tra cuu Ls giao dich, doi mat khau...

2. Nhap thong tin theo yeu cau

3. Gui thong tin

4. Lay thong tin

5. Kiem tra thong tin hop le

6. Cap nhat vao CSDL

7. Xac thuc thanh cong

8. Thong bao thanh cong

Hình 3.12: Biểu đồ trình tự chức năng Cập nhật thông tin tài khoản 80

- Biểu đ ộng t h năng ập nhật thông tin tài khoản

1: Chon chuc nang: Xem TT tai khoan, Tra cuu Ls giao dich, doi mat khau... 2: Nhap thong tin theo yeu cau

8: Thong bao thanh cong : Nguoi Su dung : FormThongtintaikhoan

3: Gui thong tin 7: Xac thuc thanh cong

5: Kiem tra thong tin hop le

4: Lay thong tin

6: Cap nhat vao CSDL : Co so du lieu : DKThongtintaikhoan

Hình 3.13: Biểu đồ cộng tác chức năng câp nhật thông tin tài khoản 3.2.3. Biểu đồ hoạt động - Biểu đ hoạt động đăng nhập hệ thống

[False] Nhap so dien thoai/email va mat khau

Kiem tra xac thuc thong tin dang nhap

Dang nhap lai [Khong hop le]

[ Hop Le ]

Dang nhap vao he thong

[ True ]

Hình 3.14: Biểu đồ hoạt động đăng nhập 81

- Biểu đ hoạt động mu sắm:

Mua sam

Mua the game Nap tien Mobile Nap tien game Mua the Mobile

Nhap thong tin nap tien Lua chon nha cung cap dich vu

Chon menh gia, He thong xac so luong the thuc thong tin He thong xac thuc thong tin [ Khong hop le ] Thong bao giao dich [ Hop le ] khong thanh cong [ Khong hop le ] [ Hop le ]

Cong tien vao Thong bao giao tai khoan dich thanh cong

Cap nhat vao CSDL Cap nhat vao CSDL Gui chi tiet don hang den khach hang

Hình 3.15: Biểu đồ hoạt động mua sắm - Biểu đ hoạt động huyển tiền:

Chuyen tien

Nhap vao thong tin chuyen tien

He thong kiem tra, xac thuc thong tin

[Hop le] [Ko hop le]

Tru tien trong tai Thong bao thong tin khoan vi di dong ... khong hop le

Cong tien vao tai khoan vi di dong cua nguoi nhan

Cap nhat vao CSDL

Thong bao giao dich thanh cong

Hình 3.16: Biểu đồ hoạt động chuyển tiền 82

3.2.4. Biểu đồ trạng thái - Biểu đ trạng th i lớp tài khoản ví điện tử trên di động kh h hàng

Dang nhap he thong Chuyen tien

Thanh toan Mo Mua sam Giao dich thanh cong

Thong tin khong hop le Hoan thanh

Thuc hien lai Thoat Cho

Dong Thoat

Hình 3.17: Biểu đồ trạng thái lớp tài khoản ví di động của khách hàng 3.3. Giao diện và chức năng chính của chƣơng trình thử nghiệm Gi o diện đăng nhập ho phép ngƣời sử dụng truy ập với tài khoản và mật khẩu đã đăng ký (Mã ngu n phụ lụ 1)

Hình 3.18: Giao diện đăng nhập Gi o diện h năng mu sắm ung ấp dị h vụ mu sắm và nạp tiền trự tuyến qu ví điện tử trên di động nhƣ: Nạp tiền Mobile mu thẻ Mobile nạp tiền G me mu thẻ g me xem thông tin khuyến mãi. (Mã ngu n phụ lụ 2) 83

Hình 3.19: Giao diện chức năng mua sắm Gi o diện nạp tiền mobile sẽ ung ấp dị h vụ nạp tiền vào ví di động thông qua hệ thống thẻ nhà ung ấp dị h vụ mạng di động. Ngƣời sử dụng nhập thông tin nạp tiền nhƣ số điện thoại mệnh gi và nhấn nạp tiền để thự hiện h năng nạp tiền Mobile. Với gi o diện mu mã thẻ ào di động: Ngƣời sử dụng thể lự họn nhà ung ấp dị h vụ mà m nh đ ng sử dụng để thự hiện mu mã thẻ ào ho di động mình.

Hình 3.20: Giao diện nạp tiền mobile Hình 3.21: Giao diện mua mã thẻ cào di động Gi o diện nạp tiền và mu mã thẻ g me: Cho phép ngƣời sử dụng nạp tiền và mu mã thẻ g me theo nhà ung ấp dị h vụ g me mà m nh lự họn. 84

Hình 3.22: Giao diện nạp tiền game Hình 3.23: Giao diện mua mã thẻ game Gi o diện huyển tiền: Cho phép ngƣời sử dụng thự hiện huyển tiền giữ h i tài khoản ví di động khác nhau. (Mã ngu n phụ lụ 3)

Hình 3.24: Giao diện chuyển tiền Chƣơng tr nh thự nghiệm bƣớ đầu ài đặt một số h năng ơ bản giúp ho ngƣời sử dụng thể thự hiện nạp tiền vào điện thoại hoặ tài khoản g me m nh mu mã thẻ di động mã thẻ g me trự tuyến. Ch năng hệ thống đƣ thự hiện khi quản trị hệ thống mở server. 3.4. Lợi ích của việc thực hiện Thƣơng mại di động m ng đến những ơ hội mới ho ngƣời sử dụng ũng nhƣ nh n tổ h do nh nghiệp: - Cung ấp ho ngƣời tiêu dùng th i quen và hành vi gi o dị h mu sắm mới 85

- Điện thoại di động và tr ng web ung ấp ho ngƣời dùng khả năng kết nối tuyệt vời nhất. - Công nghệ di động ho phép ung ấp dị h vụ theo hƣớng kiến trú hƣớng dị h vụ SOA giúp kh h hàng thấy những g hệ thống làm đƣ và thể hỉnh sử hệ thống để đ p ng tốt hơn nhu ầu ngƣời tiêu dùng nh n. Khi ngƣời tiêu dùng phản ng tí h ự nhà ph t triển ũng dành nhiều thời gi n để hiểu đƣ nhu ầu và ung ấp dị h vụ tuyệt vời hơn. - G p phần th y đổi h th hoạt động kinh do nh. - Công nghệ di động ho phép đối thoại h i hiều giữ h sở hữu thƣơng hiệu và ngƣời tiêu dùng tạo r một mối qu n hệ với ngƣời tiêu dùng. - Ứng dụng và dị h vụ g p phần gi tăng gi trị ho gi o dị h và nhãn hiệu và đi x hơn giới hạn trƣớ đ y p dụng . - C vấn đề kinh do nh hiện tại (nhƣ hiến dị h phiếu giảm gi không hiệu quả) thể đƣ giải quyết một h hiệu quả bằng h sử dụng ông nghệ di động. Ƣu điểm ví di động hính là ở tính đơn giản thuận tiện trong thao tác trên thiết bị di động. Với việ đăng ký và sử dụng một tài khoản ví di động ngƣời dùng sử điện thoại di động để thự hiện gi o dị h với ngƣời b n hàng. Khi sử dụng dị h vụ ví điện tử trên di động nhà ung ấp dị h vụ sẽ x định đƣ lƣ ng tiền đã đƣ ngƣời mu huyển s ng ví m nh và đƣ ngân hàng đảm bảo. Do đ nếu ph t triển tốt ví di động đƣ kỳ vọng sẽ sớm trở thành bƣớ nhảy vọt trong TMĐT và đ y ũng là ơ hội ho ngân hàng mở rộng sản phẩm dị h vụ th nh to n m nh. M ng lại l i í h và sự thuận tiện ho kh h hàng khi thự hiện gi o dịch. Giúp kh h hàng sử dụng dị h vụ th nh to n nh nh h ng n toàn tại mọi thời gi n không gi n đị điểm. Ứng dụng x y dựng và ph t triển dị h vụ ví di động mang lại l i í h kinh tế ho nh n tổ h do nh nghiệp. Với rất nhiều tiện í h trự tuyến những kh h hàng ngƣời dùng cá nhân giờ đ y thể thự hiện mu sắm và sử dụng hầu hết dị h vụ tiết kiệm hi phí thời gi n và tốn ít ông s hơn, giúp khách hàng yên t m hơn khi mu sắm trự tuyến và đặt ọ hàng h trên mạng; thanh toán phí dị h vụ trự tuyến; đ ng phí thành viên trên website ƣ thí h th nh to n h đơn huyển tiền và nhận tiền giữ hệ thống ví di động kh nh u một h dễ dàng thuận tiện nh nh h ng và n toàn … Đối với do nh nghiệp, dị h vụ trung gi n th nh toán ví điện tử trên di động là ầu nối hỗ tr cho các hoạt động thƣơng mại điện tử: Mở rộng h nh th th nh to n bảo đảm; liên kết ông ty do nh nghiệp với tất ả ngƣời sử dụng x thự và liên kết do nh nghiệp x t n mọi rào ản kinh tế kỹ thuật thƣơng mại thƣờng gặp trong kinh do nh trự tuyến ở nƣớ t . 86

G p phần loại bỏ hoàn toàn đơn đặt hàng giả. Mở rộng ph t triển thị trƣờng với h nh th th nh to n nh nh h ng dễ dàng không bị giới hạn đị lý. Tiết kiệm nh n lự và hi phí quản lý do nh nghiệp. 87

KẾT LUẬN

Luận văn tr nh bày kết quả nghiên u ph t triển ng dụng trên nền tảng di động. Luận văn tr nh bày tất ả vấn đề và ông nghệ ần thiết ho việ ph t triển và x y dựng ng dụng trên nền tảng di động tại một số nƣớ trên thế giới n i hung và Việt N m n i riêng. Luận văn đã ng dụng x y dựng demo thử nghiệm một số h năng ơ bản ho hệ thống ví điện tử trên di động. Với những tiện í h ƣu điểm sản phẩm bán hàng và thanh toán trự tuyến ho thấy việ ph t triển dị h vụ này tại Việt N m trong xu thế hội nhập hiện n y là tất yếu. Tuy nhiên để ph t triển dị h vụ ví điện tử trên di động hiện đại này ũng ần sự hiểu biết hấp nhận kh h hàng đ ng thời vấn đề về ph p lý và ông nghệ ần đƣ hoàn thiện v n ũng g p phần rất lớn trong việ đƣ dị h vụ ví điện tử trên di động vào triển kh i thành ông. 88

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt [1]. Đặng Văn Đ (2002) Phân tích thiết kế hƣớng đối tƣợng bằng UML, Nhà xuất bản Gi o dụ [2]. Nguyễn Đăng Hậu (2004), Kiến thức Thƣơng mại điện tử Viện đào tạo ông nghệ và quản lý quố tế [3] Báo cáo Thƣơng mại điện tử trên nền tảng di động tại Việt Nam (2014), www.vecita.gov.vn Cụ Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thƣơng Tiếng Anh [4] Brent Clark (2001), Electronic wallets: Past, present and future, Gpayments pty ltd [5] Beyond, (2012), Inside the Mobile Wallet: What It Means for Merchants and Card Issuers, A First Data White Paper [6] D. Kosivr (1997), Understanding Electronic Commerce: How Online Transactions Can Grow your Business, Microsoft Press [7] Donald L. Amoroso1 and Rémy Magnier-Watanabe, (2011), Building a Research Model for Mobile Wallet Consumer Adoption: The Case of Mobile Suica in Japan, University of Tsukuba, Graduate School of Business Sciences, Tokyo, Japan [8] Daniel Gottlieb, (2012), Payments wave, commerce ocean: The arrival of the mobile wallet, Kausik Rajgopal [9] Infosys, (2014), Banking on the mobile wallet, Kausik Rajgopal [10] June Wei (2009), Mobile Electronic Commerce: Foundations - Development and Applications, Taylor & Francis Group - LLC CRC Press is an imprint of Taylor & Francis Group, an Informa business [11] J. Zh ng (2006) “Analyzes based on the SET agreement electronic commerce safety mechanism ” Netinfo Se urity vol. 10 pp. 9-11 [12] Gabriel Svennerberg (2010), Beginning Google Maps API 3, NXB Apress. [13] Global mobile statistics (July, 2011), All quality mobile marketing research, mobile Web stats, subscribers, ad revenue, usage, trends mobiThinking [14] H. Li nd J. D. Le kenby (2007) “Examining the effectiveness of internet formats ” Internet Advertising: Theory nd Rese r h p. 528 [15] Kong , KyongSun (September 30, 2010), Mobile Contactless Payments in South Korea: A Recipe for Future Success?, Celent [16] PRWEB (July 22, 2011), BRAC Bank's bKash 89

[17] Mohammad Salah Uddin, Member, IACSIT, and Afroza Yesmin Akhi, (2014), E-Wallet System for Bangladesh an Electronic Payment Syste, International Journal of Modeling and Optimization, Vol. 4, No. 3, June 2014 [18] Simon Tatham (1997), eWallet, Ilium Software, Inc. [19] The Daily Star (December 28, 2012), Bangladesh Bank opens gateway to e- commerce [20] The Integer Group (2011), Mobile commerce White Paper, America [21] Verified by Visa (2013), Digital Wallet Guidelines for Merchants, Vis ’s guidance to consumers on protecting Digital Wallets [22] W. Xu (2000) “E-commerce online payment security issues,” Joint Hefei University Journal, vol. 3, pp. 23-25. 90

PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Mã nguồn đăng nhập hệ thống package com.onpay; import static com.onpay.CommonUtilities.DISPLAY_MESSAGE_ACTION; import static com.onpay.CommonUtilities.EXTRA_MESSAGE; import static com.onpay.CommonUtilities.SENDER_ID; import java.io.IOException; import java.util.ArrayList; import java.util.List; import org.apache.http.NameValuePair; import org.apache.http.client.ClientProtocolException; import org.apache.http.client.utils.URLEncodedUtils; import org.apache.http.message.BasicNameValuePair; import org.json.JSONException; import org.json.JSONObject; import com.google.android.gcm.GCMRegistrar; import com.onpay.R; import com.onpay.fragment.taikhoan.Fragment_webview; import com.onpay.utility.Connectivity; import com.onpay.utility.Constans; import com.onpay.utility.SessionManager; import com.onpay.utility.Utility; import android.os.AsyncTask; import android.os.Bundle; import android.app.Activity; import android.content.BroadcastReceiver; import android.content.Context; import android.content.Intent; import android.content.IntentFilter; import android.content.SharedPreferences.Editor; 91 import android.text.TextWatcher; import android.view.Gravity; import android.view.Menu; import android.view.View; import android.view.View.OnClickListener; import android.webkit.WebView; import android.widget.Button; import android.widget.EditText; import android.widget.LinearLayout; import android.widget.ProgressBar; import android.widget.TextView; import android.widget.Toast; public class LoginActivity extends Activity { String userName=""; String password=""; String mStringJson=""; Utility utility; SessionManager session; public Context context = this; LinearLayout ln_register; ProgressBar loginrProgress; private String regId = ""; @Override protected void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); Config.context = this; setContentView(R.layout.activity_login); session = new SessionManager(context); utility = new Utility(); loginrProgress = (ProgressBar)findViewById(R.id.loginProgress); Button btnLogin = (Button)findViewById(R.id.btn_Login); Button btnRegister = (Button)findViewById(R.id.btn_dang_ky); Button btn_huong_dan = (Button)findViewById(R.id.btn_huong_dan); ln_register = (LinearLayout)findViewById(R.id.ln_register); btnLogin.setOnClickListener(new OnClickListener() {

92

@Override public void onClick(View v) { if(Connectivity.isConnected(context)){ // TODO Auto-generated method stub EditText edt_userName = (EditText)findViewById(R.id.edt_Login_UserName); EditText edt_userPassword = (EditText)findViewById(R.id.edt_Login_Password); userName = edt_userName.getText().toString(); password = Utility.md5(edt_userPassword.getText().toString()); if(userName.length()>0 && password.length() >0){ if(Utility.checkPhoneNumber(userName, context)||Utility.isValidEmail(userName)){ try {

GCMRegistrar.checkDevice(context); // Make sure the manifest was properly set - comment out this line // while developing the app, then uncomment it when it's ready.

GCMRegistrar.checkManifest(context);

//registerReceiver(mHandleMessageReceiver, new IntentFilter(DISPLAY_MESSAGE_ACTION)); // Lấy GCM registr tion id //GCMRegistrar.unregister(context); regId = GCMRegistrar.getRegistrationId(context); if (regId.equals("")) { // Registr tion hƣ t n tại ần đăng ký với GCM

//GCMRegistrar.unregister(context); GCMRegistrar.register(context, SENDER_ID); 93

} else {

GCMRegistrar.setRegisteredOnServer(context, true);

}

//ServerUtilities.followUpMatch(matchid, GCMRegistrar.getRegistrationId(context)); System.out.println("reg "+regId);

}catch(UnsupportedOperationException e){

Utility.di logBox(getString(R.string.thong_b o) "Thiết bị bạn không hỗ tr nhận thông b o!" ontext); } List params = new ArrayList(); params.add(new BasicNameValuePair("FROM", "ADR")); params.add(new BasicNameValuePair("NAME", "LOGIN")); params.add(new BasicNameValuePair("USERNAME", userName)); params.add(new BasicNameValuePair("PASSWORD", password)); params.add(new BasicNameValuePair("ID_4PUSH", regId)); new LoginAsyncTask().execute(params); }else{

Utility.di logBox(getString(R.string.thong_b o) "Số điện thoại hoặ em il hƣ đúng" ontext); } 94

}else{

Utility.di logBox(getString(R.string.thong_b o) "Bạn hƣ điền đầy đ thông tin đăng nhập" context); }

}else{ Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.internet), context); } } });

btnRegister.setOnClickListener(new OnClickListener() {

@Override public void onClick(View v) { // TODO Auto-generated method stub Intent mIntent= new Intent(LoginActivity.this, RegisterActivity.class); startActivity(mIntent); } });

btn_huong_dan.setOnClickListener(new OnClickListener() {

@Override public void onClick(View v) { // TODO Auto-generated method stub Intent mIntent= new Intent(LoginActivity.this, HelpOnpayActivity.class); startActivity(mIntent); } }); }

95

public void onResume(){ super.onResume(); if(session.isLoggedIn()){ this.finish(); } } /** * Receiving push messages * */

@Override public boolean onCreateOptionsMenu(Menu menu) { // Inflate the menu; this adds items to the action bar if it is present. getMenuInflater().inflate(R.menu.main, menu); return true; }

class LoginAsyncTask extends AsyncTask, Void, String>{

protected String doInBackground(List... params) { try { mStringJson = utility.makeHttpRequest(Constans.URL, Constans.GET, params[0], Utility.UTF_8); } catch (ClientProtocolException e) { e.printStackTrace(); return e.getMessage(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); return e.getMessage();

} return mStringJson; } protected void onPostExecute(String result) { loginrProgress.setVisibility(View.GONE); JSONObject mJsonObject; 96

try { mJsonObject = new JSONObject(result); String status = mJsonObject.getString(Constans.TAG_STATUS); switch (Integer.parseInt(status)) { case Constans.SUCCESSFULL:

session.createLoginSession(mJsonObject.getString("FULL_NAME"), password, mJsonObject.getString("PHONE_NUMBER"), mJsonObject.getString("EMAIL"), mJsonObject.getString("BALACNE")); Toast.makeText(context "Đăng nhập thành công", Toast.LENGTH_SHORT).show(); Intent mIntent= new Intent(LoginActivity.this, MainActivity.class); startActivity(mIntent); finish(); break; case Constans.NOT_SUCCESSFULL:

Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), mJsonObject.getString("DES"), LoginActivity.this);

break; } } catch (JSONException e) { // TODO Auto-generated catch block e.printStackTrace(); Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.loi_he_thong), LoginActivity.this); } }

@Override protected void onPreExecute() { loginrProgress.setVisibility(View.VISIBLE); } }}

97

Phụ lục 2: Mã nguồn chức năng mua sắm Mu thẻ g me: package com.onpay.fragment.muasam; import java.io.IOException; import java.util.ArrayList; import java.util.List; import org.apache.http.NameValuePair; import org.apache.http.client.ClientProtocolException; import org.apache.http.message.BasicNameValuePair; import org.json.JSONException; import org.json.JSONObject; import com.onpay.R; import com.onpay.adapter.Adapter_list_value_code_mobile; import com.onpay.utility.Connectivity; import com.onpay.utility.Constans; import com.onpay.utility.SessionManager; import com.onpay.utility.Utility; import android.app.Activity; import android.app.Dialog; import android.app.ProgressDialog; import android.os.AsyncTask; import android.os.Bundle; import android.support.v4.app.Fragment; import android.view.View; import android.view.LayoutInflater; import android.view.View.OnClickListener; import android.view.ViewGroup; import android.widget.AdapterView; import android.widget.AdapterView.OnItemClickListener; import android.widget.Button; import android.widget.LinearLayout; import android.widget.ListView; import android.widget.ProgressBar; 98 import android.widget.TextView; import android.widget.Toast; public class Fragment_mua_the_mobile extends Fragment implements OnClickListener { Bundle bundle; TextView txt_menh_gia, txt_so_luong, txt_email_mua_the_mobile, txt_tong_mua_the_mobile; ListView list_view; Adapter_list_value_code_mobile adapter; Dialog dialog; LinearLayout menh_gia_the_mobile, so_luong_the_mobile; int value_code = 0; int toltal = 1; int value_provider = 0; String mStringJson = ""; SessionManager sessionManager; ProgressBar pro_mua_the_mobile_menh_gia; ProgressDialog progressDialog; Buy_Card_Request_AsyncTask buy_Card_Request_AsyncTask; Buy_Card_Confirm_AsyncTask buy_Card_Confirm_AsyncTask; Button btn_mua_the_mobile; boolean request = false;

public OnBuyCardMobileListener mCallback;

@Override public View onCreateView(LayoutInflater inflater, ViewGroup container, Bundle savedInstanceState) { View view = inflater.inflate(R.layout.fragment_mua_the_mobile, container, false);

pro_mua_the_mobile_menh_gia = (ProgressBar) view .findViewById(R.id.pro_mua_the_mobile_menh_gia); sessionManager = new SessionManager(this.getActivity()); txt_menh_gia = (TextView) view.findViewById(R.id.txt_menh_gia); txt_so_luong = (TextView) view.findViewById(R.id.txt_so_luong); 99

txt_email_mua_the_mobile = (TextView) view.findViewById(R.id.txt_email_mua_the_mobile);

txt_email_mua_the_mobile.setText(sessionManager.getUserDetails().get("emai l")); txt_tong_mua_the_mobile = (TextView) view.findViewById(R.id.txt_tong_mua_the_mobile); TextView txt_mua_the_mobile_provider = (TextView) view.findViewById(R.id.txt_mua_the_mobile_provider); menh_gia_the_mobile = (LinearLayout) view.findViewById(R.id.menh_gia_the_mobile); so_luong_the_mobile = (LinearLayout) view.findViewById(R.id.so_luong_the_mobile); btn_mua_the_mobile = (Button) view.findViewById(R.id.btn_mua_the_mobile); btn_mua_the_mobile.setOnClickListener(this); menh_gia_the_mobile.setOnClickListener(this); so_luong_the_mobile.setOnClickListener(this); switch (bundle.getInt("provider")) { case 1: txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ Viettel"); value_provider = 133; break; case 2: txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ Mobifone"); value_provider = 141; break; case 3: txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ Vin phone"); value_provider = 149; break; case 4: txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ S.Fone"); value_provider = 125; break; case 5: 100

txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ Vietnamobile"); value_provider = 109; break; case 6: txt_mu _the_mobile_provider.setText("Thẻ Gmobile"); value_provider = 117; break;

default: break; }

return view; }

public interface OnBuyCardMobileListener { public void onBuyCardMobileListener(String list_Card); }

@Override public void onAttach(Activity activity) { super.onAttach(activity);

// This makes sure that the container activity has implemented // the callback interface. If not, it throws an exception try { mCallback = (OnBuyCardMobileListener) activity; } catch (ClassCastException e) { throw new ClassCastException(activity.toString() + " must implement OnItemMuaSamSelectedListener"); } }

@Override public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { super.onCreate(savedInstanceState); 101

bundle = this.getArguments(); }

@SuppressWarnings("unchecked") @Override public void onClick(View v) { switch (v.getId()) { case R.id.menh_gia_the_mobile: if(Connectivity.isConnected(getActivity())){ dialog = new Dialog(this.getActivity()); dialog.setContentView(R.layout.dialog_list_view); dialog.setTitle("Chọn mệnh gi "); dialog.show(); list_view = (ListView) dialog.findViewById(R.id.list_dialog); adapter = new Adapter_list_value_code_mobile(this.getActivity(), this .getActivity().getResources()

.getStringArray(R.array.card_mobile_value)); list_view.setAdapter(adapter); list_view.setOnItemClickListener(new OnItemClickListener() {

@Override public void onItemClick(AdapterView arg0, View arg1, int arg2, long arg3) {

txt_menh_gia.setText(arg0.getAdapter().getItem(arg2).toString()); value_code = value_provider + arg2; List params = new ArrayList(); params.add(new BasicNameValuePair("FROM", "ADR")); 102

params.add(new BasicNameValuePair("NAME", "BUY_MOBILE_CARD_REQUEST")); params.add(new BasicNameValuePair("USERNAME", sessionManager.getUserDetails().get("phone_number"))); params.add(new BasicNameValuePair("PASSWORD", sessionManager.getUserDetails().get("password"))); params.add(new BasicNameValuePair("EMAIL", sessionManager.getUserDetails().get("email"))); params.add(new BasicNameValuePair("VALUE_CODE", String.valueOf(value_code))); params.add(new BasicNameValuePair("TOTAL", String.valueOf(toltal)));

pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.GONE); if (buy_Card_Request_AsyncTask != null && buy_Card_Request_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) {

buy_Card_Request_AsyncTask.cancel(true); } buy_Card_Request_AsyncTask = new Buy_Card_Request_AsyncTask();

buy_Card_Request_AsyncTask.execute(params); dialog.dismiss();

} }); }else{ Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.internet), getActivity()); } break; case R.id.so_luong_the_mobile: 103

if(Connectivity.isConnected(getActivity())){ if(value_code!=0){ dialog = new Dialog(this.getActivity());

dialog.setContentView(R.layout.dialog_list_view); di log.setTitle("Chọn mệnh gi thẻ"); dialog.show(); list_view = (ListView) dialog.findViewById(R.id.list_dialog); adapter = new Adapter_list_value_code_mobile(this.getActivity(), this .getActivity().getResources()

.getStringArray(R.array.so_luong)); list_view.setAdapter(adapter); list_view.setOnItemClickListener(new OnItemClickListener() { @Override public void onItemClick(AdapterView arg0, View arg1, int arg2, long arg3) {

txt_so_luong.setText(arg0.getAdapter().getItem(arg2).toString()); toltal = arg2 + 1; List params = new ArrayList(); params.add(new BasicNameValuePair("FROM", "ADR")); params.add(new BasicNameValuePair("NAME", "BUY_MOBILE_CARD_REQUEST")); params.add(new BasicNameValuePair("USERNAME", sessionManager.getUserDetails().get("phone_number"))); params.add(new BasicNameValuePair("PASSWORD", sessionManager.getUserDetails().get("password"))); params.add(new BasicNameValuePair("EMAIL", sessionManager.getUserDetails().get("email"))); 104

params.add(new BasicNameValuePair("VALUE_CODE", String.valueOf(value_code))); params.add(new BasicNameValuePair("TOTAL", String.valueOf(toltal)));

pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.GONE); if (buy_Card_Request_AsyncTask != null && buy_Card_Request_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) {

buy_Card_Request_AsyncTask.cancel(true); } buy_Card_Request_AsyncTask = new Buy_Card_Request_AsyncTask();

buy_Card_Request_AsyncTask.execute(params); dialog.dismiss(); } }); }else{

Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), "Bạn hƣ họn mệnh gi vui lòng họn lại!" getA tivity()); } }else{ Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.internet), getActivity()); } break; case R.id.btn_mua_the_mobile: if(Connectivity.isConnected(getActivity())){

if(Utility.isValidEmail(txt_email_mua_the_mobile.getText())){ if(request){ List params = new ArrayList(); 105

params.add(new BasicNameValuePair("FROM", "ADR")); params.add(new BasicNameValuePair("NAME", "BUY_MOBILE_CARD_CONFIRM")); params.add(new BasicNameValuePair("USERNAME", sessionManager.getUserDetails().get("phone_number"))); params.add(new BasicNameValuePair("PASSWORD", sessionManager.getUserDetails().get("password"))); params.add(new BasicNameValuePair("EMAIL", sessionManager.getUserDetails().get("email"))); params.add(new BasicNameValuePair("VALUE_CODE", String.valueOf(value_code))); params.add(new BasicNameValuePair("TOTAL", String.valueOf(toltal))); if (buy_Card_Confirm_AsyncTask != null && buy_Card_Confirm_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) {

buy_Card_Confirm_AsyncTask.cancel(true); } buy_Card_Confirm_AsyncTask = new Buy_Card_Confirm_AsyncTask();

buy_Card_Confirm_AsyncTask.execute(params); }else{

Utility.di logBox(getString(R.string.thong_b o) "Chƣ x định đƣ mệnh gi vui lòng đ i!" getA tivity()); } }else{

Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_b o) "Đị hỉ em il không đúng" getActivity()); } 106

}else{ Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.internet), getActivity()); } break; }

}

@Override public void onDestroy() { // TODO Auto-generated method stub pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.GONE); if(progressDialog != null ) progressDialog.dismiss(); if (buy_Card_Request_AsyncTask != null && buy_Card_Request_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) { buy_Card_Request_AsyncTask.cancel(true); }

if (buy_Card_Confirm_AsyncTask != null && buy_Card_Confirm_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) { buy_Card_Confirm_AsyncTask.cancel(true); } super.onDestroy(); }

class Buy_Card_Request_AsyncTask extends AsyncTask, Void, String> {

protected String doInBackground(List... params) { try { mStringJson = Utility.makeHttpRequest(Constans.URL, Constans.GET, params[0], Utility.UTF_8); } catch (ClientProtocolException e) { 107

e.printStackTrace(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } return mStringJson; }

protected void onPostExecute(String result) { request = true; pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.GONE); txt_tong_mua_the_mobile.setVisibility(View.VISIBLE); JSONObject mJsonObject; try { mJsonObject = new JSONObject(result); String status = mJsonObject.getString(Constans.TAG_STATUS); switch (Integer.parseInt(status)) { case Constans.SUCCESSFULL: txt_tong_mua_the_mobile.setText(mJsonObject .getString("VALUE")); break; case Constans.NOT_SUCCESSFULL: txt_tong_mua_the_mobile.setText(""); Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), mJsonObject.getString("DES"), getActivity()); break; } } catch (JSONException e) { e.printStackTrace(); To st.m keText(getA tivity() "Lỗi" Toast.LENGTH_SHORT) .show(); }

}

@Override 108

protected void onPreExecute() { request = false; pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.VISIBLE); txt_tong_mua_the_mobile.setVisibility(View.GONE); }

}

class Buy_Card_Confirm_AsyncTask extends AsyncTask, Void, String> { protected String doInBackground(List... params) { try { mStringJson = Utility.makeHttpRequest(Constans.URL, Constans.GET, params[0], Utility.UTF_8); //mStringJson = Utility.httpPost(Constans.URL, params[0]); } catch (ClientProtocolException e) { e.printStackTrace(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } return mStringJson; }

protected void onPostExecute(String result) { progressDialog.dismiss(); JSONObject mJsonObject; try { mJsonObject = new JSONObject(result);

String status = mJsonObject.getString(Constans.TAG_STATUS); switch (Integer.parseInt(status)) { case Constans.SUCCESSFULL: txt_tong_mua_the_mobile.setText(mJsonObject .getString("VALUE")); 109

sessionManager.setBalance(mJsonObject.getString("BALANCE")); mCallback.onBuyCardMobileListener(result); break; case Constans.NOT_SUCCESSFULL:

Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), mJsonObject.getString("DES"), getActivity()); break; } } catch (JSONException e) { e.printStackTrace(); Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.loi_he_thong), getActivity()); }

}

@Override protected void onPreExecute() { progressDialog = new ProgressDialog(getActivity()); progressDialog.setIndeterminate(true); progressDialog.setMessage("Loading..."); progressDialog.show(); } } } Phụ lục 3: Mã nguồn chức năng chuyển tiền package com.onpay.fragment.muasam; import java.io.IOException; import java.util.ArrayList; import java.util.List; import org.apache.http.NameValuePair; import org.apache.http.client.ClientProtocolException; import org.apache.http.message.BasicNameValuePair; import org.json.JSONException; 110 import org.json.JSONObject; import com.onpay.R; import com.onpay.utility.Connectivity; import com.onpay.utility.Constans; import com.onpay.utility.SessionManager; import com.onpay.utility.Utility; import android.app.Activity; import android.app.ProgressDialog; import android.content.Context; import android.os.AsyncTask; import android.os.Bundle; import android.support.v4.app.Fragment; import android.view.View; import android.view.LayoutInflater; import android.view.View.OnClickListener; import android.view.inputmethod.InputMethodManager; import android.view.ViewGroup; import android.widget.Button; import android.widget.TextView; import android.widget.Toast; public class Fragment_chuyen_tien_thong_tin extends Fragment implements OnClickListener{ Bundle bundle; SessionManager sessionManager; OnConfirmTranferListener mCallback; TextView txt_tai_khoan_duoc_nap; TextView txt_so_tien; Tranfer_Confirm_AsyncTask tranfer_Confirm_AsyncTask; ProgressDialog progressDialog; @Override public View onCreateView(LayoutInflater inflater, ViewGroup container, Bundle savedInstanceState) { View view= inflater.inflate(R.layout.fragment_thong_tin_tai_khoan_nhan, container, false); 111

txt_tai_khoan_duoc_nap = (TextView)view.findViewById(R.id.txt_tai_khoan_duoc_nap); TextView txt_full_name = (TextView)view.findViewById(R.id.txt_full_name); TextView txt_email = (TextView)view.findViewById(R.id.txt_email); txt_so_tien = (TextView)view.findViewById(R.id.txt_so_tien);

sessionManager = new SessionManager(this.getActivity()); txt_tai_khoan_duoc_nap.setText(bundle.getString("user_name")); txt_full_name.setText(bundle.getString("acc_name")); txt_email.setText(bundle.getString("email")); txt_so_tien.setText(bundle.getString("oncoin") + " OnCoin");

Button btn_xac_nhan_chuyen_tien = (Button)view.findViewById(R.id.btn_xac_nhan_chuyen_tien); btn_xac_nhan_chuyen_tien.setOnClickListener(this); return view; }

@Override public void onCreate(Bundle savedInstanceState) { // TODO Auto-generated method stub bundle = this.getArguments(); super.onCreate(savedInstanceState); }

public interface OnConfirmTranferListener { public void onConfirmTranferListener(String user_game, String provider, String toup_coin, String value, String balance); }

@Override public void onAttach(Activity activity) { super.onAttach(activity);

// This makes sure that the container activity has implemented // the callback interface. If not, it throws an exception 112

try { mCallback = (OnConfirmTranferListener) activity; } catch (ClassCastException e) { throw new ClassCastException(activity.toString() + " must implement OnItemMuaSamSelectedListener"); } }

@Override public void onClick(View v) { // TODO Auto-generated method stub if(Connectivity.isConnected(getActivity())){ List params = new ArrayList(); params.add(new BasicNameValuePair("FROM", "ADR")); params.add(new BasicNameValuePair("NAME", "ONCOIN_TRANSFER_CONFIRM")); params.add(new BasicNameValuePair("USERNAME", sessionManager.getUserDetails().get("phone_number"))); params.add(new BasicNameValuePair("PASSWORD", sessionManager.getUserDetails().get("password"))); params.add(new BasicNameValuePair("TO_ACC", bundle.getString("user_name"))); params.add(new BasicNameValuePair("AMOUNT", bundle.getString("oncoin").replace(",", ""))); if (tranfer_Confirm_AsyncTask != null && tranfer_Confirm_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) { tranfer_Confirm_AsyncTask.cancel(true); } tranfer_Confirm_AsyncTask = new Tranfer_Confirm_AsyncTask(); tranfer_Confirm_AsyncTask.execute(params); }else{ Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), getString(R.string.internet), getActivity()); } 113

}

@Override public void onDestroyView() { // TODO Auto-generated method stub if(progressDialog != null ) progressDialog.dismiss(); if (tranfer_Confirm_AsyncTask != null && tranfer_Confirm_AsyncTask.getStatus() != AsyncTask.Status.FINISHED) { tranfer_Confirm_AsyncTask.cancel(true); } super.onDestroyView(); }

class Tranfer_Confirm_AsyncTask extends AsyncTask, Void, String> { protected String doInBackground(List... params) { String mStringJson = ""; try { mStringJson = Utility.makeHttpRequest(Constans.URL, Constans.GET, params[0], Utility.UTF_8); } catch (ClientProtocolException e) { e.printStackTrace(); } catch (IOException e) { e.printStackTrace(); } return mStringJson; }

protected void onPostExecute(String result) { JSONObject mJsonObject; progressDialog.dismiss(); try { mJsonObject = new JSONObject(result); 114

String status = mJsonObject.getString(Constans.TAG_STATUS); switch (Integer.parseInt(status)) { case Constans.SUCCESSFULL:

mCallback.onConfirmTranferListener(bundle.getString("user_name"), bundle.getString("acc_name"), bundle.getString("email"), bundle.getString("oncoin"), mJsonObject.getString("BALANCE"));

sessionManager.setBalance(mJsonObject.getString("BALANCE")); break; case Constans.NOT_SUCCESSFULL: Utility.dialogBox(getString(R.string.thong_bao), mJsonObject.getString("DES"), getActivity()); break; } } catch (JSONException e) { // TODO Auto-generated catch block e.printStackTrace(); Utility.di logBox(getString(R.string.thong_b o) "Lỗi hệ thống!" getA tivity()); }

}

@Override protected void onPreExecute() { //pro_mua_the_mobile_menh_gia.setVisibility(View.VISIBLE);

progressDialog = new ProgressDialog(getActivity()); progressDialog.setIndeterminate(true); progressDialog.setMessage("Loading..."); progressDialog.show(); } } }