VAOHP0047 1 Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

VAOHP0047 1 Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine VAOHP0047 1 Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine Narrator: DANH NHUT QUACH Interviewer: Michelle Pham Date: May 6, 2012 Location: Huntington Beach, California Sub-collection: Community Interviewers Length: 01:17:28 Transcriber: Khanh Bui DQ: Tôi là dược sỹ Quách Nhất Danh ngày sinh là tháng 5 ngày 27 năm 1939 . MP: Bác Danh sanh ở đâu ạ? DQ: À tôi sanh ở Việt Nam, Sóc Trăng . MP: What’s is the city? DQ: City là Sóc Trăng đó. MP: Ok, à, bác Danh hãy kể một ít kỷ niệm thời thơ ấu của bác? DQ: Cháu muốn kể chuyện thời thơ ấu là làm sao, chuyện gì? MP: Giống như là hồi nhỏ bác Danh thức dậy đi ăn đi học, what’s regular day ? DQ: Trong cái thời gian đó cũng như cháu biết cái thời gian bác ở bên Việt Nam lúc nhỏ đó thì cái thời gian hồi đó còn Pháp thuộc thành thử ra cái mình sống dưới cái thời Pháp thuộc đó, cha mẹ mình nuôi đi học đó thành ra có những cái điều kiện nó không phải như , rất là khiêm tốn, những điều kiện sinh sống khi tuổi trẻ đó nó không như bây giờ, tuổi trẻ bây giờ nó,.. thời gian đó là thời gian trước chiến tranh , thời gian sau năm 1945 chiến tranh đó, tui được đi học nhưng trong cái diều kiện nó rất là khiêm tốn không được như bây giờ, chẳng hạn như là đi học phải đi bộ, hoặc là đi xe đạp thì không có thắng , nó khổ vậy đó, thời gian chiến tranh của mình đó sau chiến tranh người Pháp họ cũng kiệt quệ lắm thành ra nước Việt Nam mình kiệt quệ, rất là khó khăn trong cái giai đoạn đó, tôi còn nhớ khi mà , lúc mà 9, 10 tuổi được cha mua cho chiếc xe như hồi nãy nói với cháu đó thì cái xe đó không có thắng gì hết,c hỉ có đạp rồi khi nào muốn VAOHP0047 2 thắng thì để hai chân xuống. Nhưng mà đi học lúc nào cũng phải đi bộ hết tại vì nếu đem vô trường thì đâu có khoá mà khoá lại . Phải đi bộ đi học. Giờ mình thấy cái tụi trẻ bây giờ nó có điều kiện, cái thế kỷ 21 này nó khác, nó có những cái điều kiện rất là khả quan hơn. MP: Hàng xóm của bác ra sao? DQ: Hàng xóm thì cũng bình thường thôi, trong xã hội Việt Nam mình thì lúc đó thì nhà mình sống chen chúc nhau, nhà mình sống gần gần nhau vậy đó, thành thử ra cũng, hàng xóm cũng rất là vui vẻ, đầm ấm với nhau. MP: So, bác có anh em nào không? DQ: Có, bác , trong nhà bác có năm người, cha mẹ bác sanh năm người con lận. Trong gia đình bác là người con cả, con trai cả, còn ba bốn người con gái nữa. I’m the only son. MP: Bác có biết một nghề đặc biệt nào không? DQ: Cháu muốn biết nghề đặc biệt là sao? MP: Hồi bác ở bên Việt Nam bác có phải học về pharmacy không? DQ: Có, hồi bên Việt Nam đó thì, lúc đó thì bác cũng học tú tài của Pháp xong rồi bác được đi học ở trường Dược khoa , thì thời gian đó thì mình theo cái chế độ của người Pháp hết, thành thử ra cái cách học của bên Pháp, cái nghề dược sĩ ở bên Pháp nó khác bên Mỹ này , qua đây mình mới thấy nó khác, hoàn toàn nó khác hết, chỉ có những cái căn bản như những cái môn học căn bản về chemistry hay biolgy thì nó hơi giống giống nhưng mà ở đây nó more advanced . MP: Trường học ra sao, cái trường học về Mỹ, Pháp nó khác sao ? DQ: Con muốn biết , cháu muốn biết cái đó hả? MP: Dạ DQ: Bên Pháp thì xong tú tài xong đó thì người dược sỹ phải học năm năm, trong cái năm đầu đó thì người dược sĩ phải đi kiếm những cái dược phòng để mình vô mình làm việc trong dược VAOHP0047 3 phònh để mình làm quen . Rồi năm thứ nhì đó mới được vô học trong trường dược khoa. Thì từ đó thì bốn năm sau nữa. Thì cái môn học bên Pháp đó thì thời gian đó , bây giờ có lẽ họ cũng thay đổi nhưng thời gian bác học đó thì cái chương trình nó lại khác, thì cái chương trình đó chuyên về đào tạo một người dược sĩ, thích hợp làm việc ở cộng đồng nhiều hơn, làng xã này nọ vậy đó. Một ví dụ như bác mới nói cháu đó là mấy người giáo sư Pháp họ dạy cho bác, họ ở bên Pháp qua , dạy cho bác mấy cái trong dược khoa phải biết, tóm tắt là họ không dạy mấy cái clinical, dạy community pharmacy thôi, người Pháp họ hái mấy cái cây hay là hái mấy cái nấm đó, thì cái đó là cái môn học khó khăn đó. Nấm thì phải biết nấm nào ăn được , nấm nào ăn không được , phải dạy cho người dân biết, có nhiều nấm độc hại ăn nó chết . Thành ra người Pháp nó chú trọng dạy cho mấy người dược sĩ lúc đó để phục vụ cho làng xã hoặc là community pharmacy chứ không phải là work in clinic không. MP: Hồi ở bên Việt Nam bác có lấy vợ ở bên Việt Nam hay là bác lấy ở đây? DQ: Có chứ, hồi ở bên Việt Nam thì bác gặp bác gái, bác gái học dưới một lớp, thành ra vô đó thì bác mới gặp bác gái ở pharmacy school. MP: Ồ, bác gái cũng học pharmacy school luôn DQ: Bác gái cũng là dược sĩ. Bác gặp bác gái ở trong trường . MP: Hồi bác thấy bác gái, was it almost love at first sight? DQ: Có chứ, bác shy chứ. Tại vì bác gái lúc đó cũng đẹp, có nhiều người theo , bác thì cũng phải ráng cố gắng tìm hiểu cái cách của mình để mình, để cho bác gái pay attention. MP: Thưa bác, bác có con không, và nếu vậy thì bác có mấy đứa con ? DQ: À, bác có ba người con, hai trai, một gái, con trai út của bác sang đây thì nó sanh ở bên đây, còn đứa đầu của bác là Trí với Thuỳ Linh đó thì sanh bên Việt Nam. Bác dẫn đi thì lúc đó hai đứa nó mới chin mười tuổi thôi. Chín tuổi với bảy tuổi thôi. VAOHP0047 4 MP: Hồi bác sĩ Quách còn nhỏ thì bác có kể chuyện hồi con bên Việt Nam không hay là bác cũng giống như kín, bác không có nói? DQ: Có chứ, bác cũng kể chuyện, bác kể cho các con của bác biết về những cái phong tục Việt Nam, với lại gia đình Việt Nam sao đó. Như là bác sĩ Trí có cái family history đó, thì thành thử ra cũng hỏi bác, rồi bác nói cho các em nó biết . Mình là người Việt Nam sao, gia đình mình còn những người nào, keep in touch với nhau. Nhất là bây giờ nó có cái facebook đó thành ra giữa gia đình phải giữ liên lạc với nhau , nhất là bác sĩ Trí đó, giữ cái đó rất là hay. MP: Bác có nghĩ cái generation của con bây giờ với generation sau con đó, bác có nghĩ is it important to keep Vietnamese tradition going? DQ: Bác nghĩ chuyện đó rất là quan trọng, mình lúc nào cũng phải nhớ nguồn mình đó. DQ: Tục ngữ Việt Nam mình có tục ngữ là “ Uống nước nhớ nguồn” ha. Lúc nào mình cũng nhớ là cái nguồn gốc của mình ở đâu, cái root của mình ở đâu, cái đó là cái chuyện quan trọng đó. Dĩ nhiên là cái văn minh bên đây nhưng mà nhớ được cái nguồn gốc của mình, cái tradition, cái custom của mình đó thì bác thấy cái chuyện đó là một chuyện rất cần thiết. MP: Nếu bác thấy giống như generation của con với sau con đó, how you convince me that its important ? Tại con thấy mấy người generation của con với sau con hay nói là “DQ: Tôi là người Mỹ, tôi không phải là người Việt Nam, người Việt Nam là ba mẹ của tui , tui là người Mỹ 100% American” DQ: Cái đó rất là tế nhị , nhưng mà cái câu hỏi của con rất hay . Bác thấy thì theo bác đó, bác thấy những người gia đình Việt Nam nào cũng vậy, cha mẹ cũng muốn người con nhớ lại những nguồn gốc của mình. Mình có những culture rất là dài, mình 4000 năm lận mà. Thành ra lúc nào mình cũng phải, giống như là bác arrest vậy , arrest cho generation tụi con, rồi tụi con arrest lại những generation sau này là lúc nào cũng phải nhớ những cái văn hoá , tập tục cổ truyền của VAOHP0047 5 Việt Nam mình rất là quan trọng, đó là cái base để mình có thể tiến lên thêm được xã hội mới. Giống như tụi con bây giờ là Mỹ đúng không? MP: Dạ. DQ: Nhưng nếu như mà mình từ chối một cái, nếu mà được huấn luyện để nhớ lại cái nguồn gốc tổ tiên thì bác nghĩ là tụi con vẫn, cái willingness của tụi con vẫn muốn nhận chứ không từ chối đâu.
Recommended publications
  • No Year Name Field of Study Host Institution in the U.S. Home
    LIST OF FULBRIGHT VIETNAMESE SCHOLARS No Year Name Field of study Host institution in Home institution in Project title Project Abstract the U.S. Vietnam 1 1998-1999 Dr. Do Duc Dinh Economics Johns Hopkins Institute of Africa and University Middle East Economics Research 2 1998-1999 Dr. Ngo Doan Dai Higher Indiana University, Academic Affairs Education Bloomington Department - VNU Management Hanoi 3 1998-1999 Dr. Truong Quang Hai Geography Vassar College VNU - HN College of Natural Sciences 4 1999-2000 Dr. Ngo Thi Xuyen Agriculture International Hanoi University of Identification of major Identifying key nematodes and diseases through farm surveys. The classification of Agricultural Agriculture nematodes/plant pathogens and major nematodes/plant pathogens on vegetable (tomato, cucumber), industrial crops Programs control measure for vegetable, (tobacco, groundnut) and fruits (Citrus). UC -- Riverside industrial crops and fruits Ecology of root-knot nematodes (Meloidogyne spp.) emphasis on environmental factors affecting survival and pathogenicity. Interaction of Meloidogyne with fungi on crop plants and interactions among concomitant populations of nematodes. Study on nematodes and plant pathogens management, IPM technologies and nematodes/ plant pathogen training and monitoring program for vegetable, industrial crops and fruits. To be attending on Professional Nematology and Phytopathology meetings on August, 1999 in California 5 1999-2000 Dr. Bach Tan Sinh Environmental University of National Institute for Public participation and The globalization at present has a number of serious consequences for the natural Policy Studies California Science & Technology sustainable development in VN environment. In order to deal with them, new forms of alliances and network have Policy and Strategy emerged in two different kinds of social process - the dominant "top-down" or Studies technocratic approaches favored by policy-makers and corporate leaders and the MOET "bottom-up" approaches with new grass-roots initiatives and the demand of public participation.
    [Show full text]
  • Website VN Scholars Years
    LIST OF FULBRIGHT VIETNAMESE SCHOLARS No Year Name Field of study Host institution in Home institution in Project title Project Abstract the U.S. Vietnam 1 1998-1999 Dr. Đỗ Đức Định Economics Johns Hopkins Institute of Africa and University Middle East Economics Research 2 1998-1999 Dr. Ngô Doãn Đãi Higher Indiana University, Academic Affairs Education Bloomington Department - VNU Management Hanoi 3 1998-1999 Dr. Trương Quang Hải Geography Vassar College VNU - HN College of Natural Sciences 4 1999-2000 Dr. Ngô Thị Xuyến Agriculture International Hanoi University of Identification of major Identifying key nematodes and diseases through farm surveys. The classification of Agricultural Agriculture nematodes/plant pathogens and major nematodes/plant pathogens on vegetable (tomato, cucumber), industrial crops Programs control measure for vegetable, (tobacco, groundnut) and fruits (Citrus). UC -- Riverside industrial crops and fruits Ecology of root-knot nematodes (Meloidogyne spp.) emphasis on environmental factors affecting survival and pathogenicity. Interaction of Meloidogyne with fungi on crop plants and interactions among concomitant populations of nematodes. Study on nematodes and plant pathogens management, IPM technologies and nematodes/ plant pathogen training and monitoring program for vegetable, industrial crops and fruits. To be attending on Professional Nematology and Phytopathology meetings on August, 1999 in California 5 1999-2000 Dr. Bạch Tân Sinh Environmental University of National Institute for Public participation and The globalization at present has a number of serious consequences for the natural Policy Studies California Science & Technology sustainable development in VN environment. In order to deal with them, new forms of alliances and network have Policy and Strategy emerged in two different kinds of social process - the dominant "top-down" or Studies technocratic approaches favored by policy-makers and corporate leaders and the MOET "bottom-up" approaches with new grass-roots initiatives and the demand of public participation.
    [Show full text]
  • VAOHP0047 1 Vietnamese American Oral
    VAOHP0047 1 Vietnamese American Oral History Project, UC Irvine Narrator: DANH NHUT QUACH Interviewer: Michelle Pham Date: May 6, 2012 Location: Huntington Beach, California Sub-collection: Community Interviewers Length: 01:17:28 Transcriber: Khanh Bui Translator: Diane Tran DQ: My name is Quach Nhut Danh and I am a pharmacist, I was born in May 27th, 1939. MP: Where were you born? DQ: I was born in Sóc Trăng, Vietnam. MP: What is the city? DQ: The city is Sóc Trăng. MP: Ok, Can you tell a little bit about the memory of your childhood? DQ: How is the childhood memory? What do you want to know? MP: Like when you were young, your daily activities like waking up in the morning, having breakfast, go to school, what is your regular day? DQ: During that time as you know the time I lived in Việt Nam when I was young we lived under the French, so my parents sent me to school and our condition was very poor, very limited. My childhood was not like young people here…That time was before the war, after 1945 which was war time, I still went to school with the same poor condition and nothing compared here like I walked to school or if I rode my bike it did not even have a break, it was very hard. During the war time and after the war time with France, French people were exhausted, so our country Việt Nam went to a very hard and difficult condition during that period of time. I remembered when I was 9,10 years old, my father bought for me a bike as I said earlier that bike did not have a break, I had to ride until I wanted to stop then I put both my feet down to stop it.
    [Show full text]
  • The New OC: Race, Space, Immigration
    Peña , Isabel 2019 History Thesis Title: The New O.C.: Race, Space, Immigration and the Re-making of Suburban California Advisor: Sara Dubow Advisor is Co-author: None of the above Second Advisor: Released: release now Authenticated User Access: Yes Contains Copyrighted Material: No The New O.C.: Race, Space, Immigration and the Re-making of Suburban California im baby by Isabel E. Peña Professor Sara Dubow, Advisor A thesis submitted in partial fulfillment of the requirements for the Degree of Bachelor of Arts with Honors in History WILLIAMS COLLEGE Williamstown, Massachusetts May 20th, 2019 To home. Table of Contents Acknowledgements ....................................................................................................................... 1 Preface ............................................................................................................................................ 3 Introduction ................................................................................................................................... 6 Methods and Sources .................................................................................................................. 9 Chapter Outline ......................................................................................................................... 11 CHAPTER 1 Reframing Suburbia: Racial and Spatial Legacies of Empire 1775-1975 ............................. 14 CHAPTER 2 In the Business of Community: Re-making Home in a Geography of Hostility ................... 31 Refugee
    [Show full text]
  • FOIA Logs for Central Intelligence Agency (CIA) for 1999-2004
    Description of document: FOIA CASE LOGS for: The Central Intelligence Agency, Washington DC for 1999 - 2004 Posted date: 10-December-2007 Title of Document 1999, 2000, 2001, 2002 Case Log, Unclassified - 2003 Case Log, Unclassified - 1 Jan 04 - l2 Nov 04 Case Log Date/date range of document: 05-January-1999 – 10-November-2004 Source of document: Information and Privacy Coordinator Central Intelligence Agency Washington, D.C. 20505 Notes: Some Subject of Request fields truncated The governmentattic.org web site (“the site”) is noncommercial and free to the public. The site and materials made available on the site, such as this file, are for reference only. The governmentattic.org web site and its principals have made every effort to make this information as complete and as accurate as possible, however, there may be mistakes and omissions, both typographical and in content. The governmentattic.org web site and its principals shall have neither liability nor responsibility to any person or entity with respect to any loss or damage caused, or alleged to have been caused, directly or indirectly, by the information provided on the governmentattic.org web site or in this file Unclassified l Jan 04 - l2 Nov 04 Case Loq Creation Date Case Number Case Subject 6-Jan-04 F-2004-00573 JAMES M. PERRY (DECEASED HUSBAND) 6-Jan-04 F-2004-00583 CIA'S SECRET MANUAL ON COERCIVE QUESTIONING DATED 1963. INDEx/DESCRIPTION OF MAJOR INFORMATION SYSTEMS USED BY CIA; GUIDANCE FOR 6-Jan-04 F-2004-00585 OBTAINING TYPES AND CATEGORIES OF PUBLIC INFORMATION FROM CIA; FEE SCHEDULE; DETERMINATION OF WHETHER A RECORD CAN BE RELEASED OR NOT.
    [Show full text]