Nguyễn Thu Nhung ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Nguyễn Thu Nhung ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ----------------------------------- Nguyễn Thu Nhung ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH VÙNG TÂY NGUYÊN TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Chuyên ngành: Địa lý tự nhiên Mã số 62 44 02 17 TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ ĐỊA LÝ Hà Nội - 2017 Công trình được hoàn thành tại: Học viện Khoa học và Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Người hướng dẫn khoa học: 1. GS.TS Nguyễn Khanh Vân 2. PGS.TS Phạm Trung Lương Phản biện 1: ........................................................ Phản biện 2: ........................................................ Phản biện 3: ........................................................ Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá luận án cấp Học viện họp tại ............... ngày ……..tháng ...... năm 2017 Có thể tìm hiểu luận án tại: - Thư viện Quốc gia - Thư viện Học viện Khoa học và Công nghệ CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1) Nguyễn Thu Nhung, Nguyễn Khanh Vân, Phạm Trung Lương, 2017. Tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững. Nghiên cứu Địa lý nhân văn, ISSN 1859 - 1604, số 3 (18). 2) Nguyễn Thu Nhung, 2016. Đánh giá tài nguyên du lịch cho phát triển loại hình du lịch nghỉ dưỡng ở Tây Nguyên. Nghiên cứu Địa lý nhân văn, ISSN 2354 - 0648, số 4 (15), trang 55 - 59. 3) Nhung Nguyen Thu, Bac Hoang, 2016. Bioclimatic resources for Tourism in Tay Nguyen, Vietnam. Ukrainian Geographical Journal, ISSN 1561 – 4980, No.3, pp: 33-38. 4) Phạm Hoàng Hải, Nguyễn An Thịnh, Nguyễn Thu Nhung, Hoàng Bắc, Trần Thị Mai Phương, 2013. Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của mô hình kinh tế sinh thái: nghiên cứu áp dụng cho khu vực Tây Nguyên. Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, ISSN 0886 - 7187, số 4, trang 327 – 335. 5) Nguyễn Thu Nhung, Hoàng Bắc, 2016. Đánh giá tổng hợp tài nguyên tự nhiên và nhân văn cho phát triển loại hình du lịch tham quan vùng Tây Nguyên. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý Việt Nam lần thứ 9, trang 351-356. NXB Khoa học và Công nghệ (ISBN: 978-604-913-513-2). 6) Phạm Thị Lý, Hoàng Lưu Thu Thủy, Vương Văn Vũ, Nguyễn Thu Nhung, 2016. Sinh khí hậu tỉnh Lâm Đồng. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý Việt Nam lần thứ 9, trang 1138 - 1145. NXB Khoa học và Công nghệ (ISBN: 978- 604-913-513-2). 7) Dương Thị Hồng Yến, Nguyễn Thu Nhung, 2014. Thực trạng ô nhiễm nước mặt tỉnh Gia Lai. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý Việt Nam lần thứ 8, trang 823 – 829). NXB Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ISBN: 978-604- 918-437-6). 8) Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Trọng Tiến, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lý Trọng Đại, Hoàng Bắc, Nguyễn Mạnh Hà, Dương Thị Hồng Yến, Nguyễn Thu Nhung, Đỗ Văn Thanh, Nguyễn Quyết Chiến, Đặng Thị Huệ, Nguyễn An Thịnh, 2014. Cơ sở địa lý học đề xuất mô hình hệ kinh tế - sinh thái bền vững cho một số vùng địa lý trọng điểm khu vực Tây Nguyên. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý Việt Nam lần thứ 8, trang 534 – 543. NXB Đại học sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ISBN: 978-604-918-437-6). 9) Nguyễn Thu Nhung, 2013. Diễn biến phát triển nông nghiệp của tỉnh Kon Tum trong giai đoạn 2005 - 2011. Kỷ yếu Hội nghị Địa lý Việt Nam lần thứ 7, trang 1008 - 1014. NXB Đại học Thái Nguyên (ISBN: 978-604- 915-044-9). MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Tây Nguyên nằm ở vị trí trung tâm của Nam Đông Dương, có tầm quan trọng về anh ninh quốc phòng, môi trường và sinh thái; là địa bàn trung chuyển hàng hoá, đầu mối trong quan hệ liên vùng giữa các quốc gia phía Tây với vùng Duyên hải Việt Nam. Tây Nguyên có tiềm năng lớn về du lịch nhờ các nét đặc thù của cảnh quan tự nhiên, khí hậu mát mẻ quanh năm, nhiều nguồn nước khoáng nóng có lợi cho sức khỏe và các truyền thống văn hoá dân tộc lâu đời, độc đáo. Ngành du lịch vùng Tây Nguyên trong nhiều năm qua đã khởi sắc, chuyển biến và đạt được những kết quả đáng khích lệ. Tuy nhiên, phát triển du lịch ở Tây Nguyên còn nhiều hạn chế, tổ chức lãnh thổ du lịch (TCLTDL) của vùng chưa hoàn chỉnh, hợp lý. Do đó, nghiên cứu sinh (NCS) đã lựa chọn đề tài “Đánh giá cảnh quan phục vụ tổ chức lãnh thổ du lịch vùng Tây Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững”. 2. Mục tiêu Mục tiêu của luận án: xác lập cơ sở khoa học (CSKH) phục vụ TCLTDL vùng Tây Nguyên theo hướng sử dụng hợp lý, duy trì tính đa dạng của tài nguyên du lịch (TNDL). 2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Không gian nghiên cứu của luận án được giới hạn trong 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng. - Phạm vi thời gian: Luận án sử dụng các số liệu về tự nhiên, KT-XH vùng Tây Nguyên trong giai đoạn 2005 - 2015; có tính đến các số liệu dự báo và định hướng đến năm 2030. - Phạm vi khoa học: Luận án tập trung nghiên cứu, đánh giá CQ vùng Tây Nguyên cho 02 loại hình du lịch (LHDL): tham quan và nghỉ dưỡng phục vụ sử dụng hợp lý và duy trì tính đa dạng TNDL. 3. Các luận điểm bảo vệ - Luận điểm 1: Vùng Tây Nguyên mang đặc điểm CQ nhiệt đới gió mùa - cao nguyên. Sự phân hóa đa dạng, phong phú có quy luật của 84 hạng CQ thuộc 19 kiểu CQ, 8 phụ lớp CQ và 4 lớp CQ quyết định đến đặc điểm cũng như tính đặc thù của TNDL (cấu trúc CQ và TNDL), chi phối đến TCLTDL vùng Tây Nguyên. - Luận điểm 2: Định hướng không gian TCLTDL được đề xuất trên cơ sở tích hợp: (i) kết quả đánh giá CQ cho phát triển 02 loại hình du lịch tham quan và nghỉ dưỡng, (2) phân tích thực trạng PTDL, TCLTDL cũng như (3) phân tích SWOT (điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức) cho phát triển du lịch vùng Tây Nguyên. 1 4. Điểm mới của luận án - Bổ sung lý luận nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc CQ với TNDL, giữa CQ với TCLTDL, đồng thời làm rõ đặc điểm CQ cùng các nguồn TNDL theo các đơn vị CQ làm cơ sở cho TCLTDL vùng Tây Nguyên. - Phân loại SKH du lịch vùng Tây Nguyên (kèm bản đồ tỷ lệ 1/250.000) và lượng hóa vai trò của một số yếu tố SKH ảnh hưởng đến tính mùa vụ du lịch ở khu vực nghiên cứu. - Đánh giá mức độ thuận lợi của các hạng CQ đối với PTDL (cho 02 LHDL chủ đạo: tham quan và nghỉ dưỡng). Trên cơ sở đó đã định hướng TCLTDL Tây Nguyên theo hướng bền vững (cụ thể là đã xác định rõ trung tâm tạo vùng du lịch, địa bàn trọng điểm du lịch, các điểm, tuyến du lịch và thể hiện mối liên kết giữa chúng trên bản đồ định hướng TCLTDL, tỷ lệ 1/250.000). 5. Cấu trúc của luận án Nội dung luận án được chia thành các phần và các chương như sau: Mở đầu (6 trang), Chương 1. Cơ sở lý luận về ĐGCQ phục vụ TCLTDL trên quan điểm PTBV (42 trang), Chương 2. Cảnh quan và tài nguyên du lịch vùng Tây Nguyên 51 trang), Chương 3. Đánh giá CQ và định hướng TCLTDL vùng Tây Nguyên trên quan điểm PTBV (44 trang), Kết luận (4 trang), Tài liệu tham khảo (8 trang), Phần Phụ lục (28 trang), Danh mục các công trình khoa học của tác giả liên quan đến luận án (1 trang), 19 bảng, 24 hình (9 bản đồ, 6 biểu đồ, 8 sơ đồ). CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ CẢNH QUAN PHỤC VỤ TỔ CHỨC LÃNH THỔ DU LỊCH TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1.1 Tổng quan công trình nghiên cứu có liên quan 1.1.1 Các công trình nghiên cứu về du lịch và TCLTDL - Trong những thập kỷ qua, trên Thế giới cũng như ở Việt Nam các nghiên cứu về du lịch đã được nhiều nhà khoa học quan tâm và phát triển chúng theo 4 hướng: (1) Các vấn đề lý luận, phương pháp luận về nghiên cứu du lịch; (2) Đánh giá riêng các dạng tài nguyên phục vụ PTDL; (3) Quy hoạch du lịch/Tổ chức lãnh thổ du lịch; (4) Nghiên cứu về kinh tế du lịch. - Ở Tây Nguyên chủ yếu là Quy hoạch tổng thể PTDL của các tỉnh. Gần đây, trong Chương trình Tây Nguyên III, tiềm năng của vùng được đánh giá cho PTDL nói chung và các di sản thiên nhiên, văn hóa được coi như nội lực cho PTDL. Trên cơ sở đó, một số mô hình cho PTDL ở vùng sơn nguyên Đà Lạt được đề xuất. Tuy nhiên trong các nghiên cứu đó, nguồn tài nguyên này mới chỉ được khai thác và QH tập trung ở phía Nam, trong khi tiềm năng du lịch ở phía Bắc (đặc biệt tỉnh Kon Tum) là rất lớn nhưng chưa được khai thác, phát triển tương xứng.
Recommended publications
  • Second Health Care in the Central Highlands Project in Kon Tum
    Due Diligence Report Project number: 44265-013 Stage: Final August 2016 VIE: Second Health Care in the Central Highlands Project in Kon Tum Province Prepared by the Ministry of Health, Socialist Republic of Viet Nam, for Asian Development Bank. The Due Diligence Report is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB's Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature. In preparing any country program or strategy, financing any project, or by making any designation of or reference to a particular territory or geographic area in this document, the Asian Development Bank does not intend to make any judgments as to the legal or other status of any territory or area. CURRENCY EQUIVALENTS (as of March 2016) Currency unit – Vietnamese Dong (VND) $1.00 = VND 22,350 ACCRONYMS ADB - Asian Development Bank CHS - Commune Health Station CPMU - Central Project Management Unit EGP - Ethnic Group Plan HICH - Health Care in the Central Highlands Project IEC - Information, Education and Communication ICP - Inter-communal Polyclinics IMR - Infant Mortality Rate MDG - Millennium Development Goal MMR - Maternal Mortality Ratio MOH - Ministry of Health MOF - Ministry of Finance NGO - Non-Government Organization PAM - Project Administration Manual PCR - Project Completion Report PHC - Primary Health Care PPMU - Provincial Project Management Unit U5MR - Under-five mortality Rate VHW - Village Health Worker VSS - Vietnam Social Security System Notes: The Due Diligence Report is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB's Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature.
    [Show full text]
  • The Biogeography of the Butterfly Fauna of Vietnam with a Focus on the Endemic Species (Lepidoptera)
    Chapter 5 The Biogeography of the Butterfly Fauna of Vietnam With a Focus on the Endemic Species (Lepidoptera) A.L. Monastyrskii and J.D. Holloway Additional information is available at the end of the chapter http://dx.doi.org/10.5772/55490 1. Introduction Long term studies of Vietnamese Rhopalocera suggest that by using a taxonomic composition analysis of the modern fauna, with ecological and biogeographical characteristics and comparative data with butterfly faunas of adjacent regions, it is possible to offer a plausible account of the history and derivation of the Vietnamese fauna. In former works on the butterfly fauna of Vietnam and of the Oriental tropics generally, we completed the first steps in understanding possible derivation mechanisms for the group. In particular, all Vietnamese butterfly species have been classified according to their global geographical ranges (Holloway, 1973; 1974; Spitzer et al., 1993; Monastyrskii, 2006; 2007), from the most restricted to the most widespread (Methods). A similar approach for notodontid moths in Thailand has been adopted by Schintlmeister & Pinratana (2007). Moreover, depending on the representation of various species distribution range categories, a scheme of biogeographical zonation has been suggested (Monastyrskii, 2006; 2007). In continuing studies on the specificity and derivation of the modern Vietnam butterfly fauna, aspects of species range configuration and other parameters of butterfly distribu‐ tions are considered in the current work. For example, it is possible to assign genera to groups according to both their overall range and variation of their species-richness across that range (Holloway, 1969, 1974) or according to representation of particular species range types within the genera (Holloway, 1998).
    [Show full text]
  • An Analysis of the Situation of Children and Women in Kon Tum Province
    PEOPLE’S COMMITTEE OF KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN 1 AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AN ANALYSIS OF THE SITUATION OF CHILDREN AND WOMEN IN KON TUM PROVINCE AckNOWLEDGEMENTS This Situation Analysis was undertaken in 2013-2014 as part of the Social Policy and Governance Programme, under the framework of the Country Programme of Cooperation between the Government of Viet Nam and UNICEF in the period 2012-2016. This publication exemplifies the strong partnership between Kon Tum Province and UNICEF Viet Nam. The research was completed by a research team consisting of Edwin Shanks, Buon Krong Tuyet Nhung and Duong Quoc Hung with support from Vu Van Dam and Pham Ngoc Ha. Findings of the research were arrived at following intensive consultations with local stakeholders, during fieldwork in early 2013 and a consultation workshop in Kon Tum in July 2014. Inputs were received from experts from relevant provincial line departments, agencies and other organisations, including the People’s Council, the Provincial Communist Party, the Department of Planning and Investment, the Department of Labour, Invalids and Social Affairs, the Department of Education, the Department of Health, the Provincial Statistics Office, the Department of Finance, the Social Protection Centre, the Women’s Union, the Department of Agriculture and Rural Development, the Provincial Centre for Rural Water Supply and Sanitation, the Committee for Ethnic Minorities, Department of Justice. Finalization and editing of the report was conducted by the UNICEF Viet Nam Country Office.
    [Show full text]
  • Report on the Situation in Vietnam, 27 February 1968
    Release" -- -- Approved for ' 2019/04/17 C06786688 ’ ‘?‘- /4 6. 6) ” ~ I < ‘ Idpsgggzgf ~>‘”‘I-r::'\"""-/ \ ‘ 3-5 C F A "‘: r‘! ‘._ ‘I-=v1_§ -H." z%-_'1*<§~-:'--:,~"- '57. ' >1; 4 _’-- 'I- _ . , .. 7. i M’ ""‘ ~-.'>,1@<"»::;1<~;~1=-_=§g¢*‘A<'~ -' . x - _.gw\- 3.-= 1 ._ P31“ $.19Ls‘ ¢x=J~L1G@ "¥- fifi 95' X? 5'>'~§§ 49% -’ sf t if 2E 5 _‘ r OQNTRAL 'fQN'£-I£)“I .t xfie _.<_b_‘_” ‘e’ §%»@%% we awgr ‘Y’-"1 %.5‘-i / \ ("'1 \°" - r T’ #0 '*"‘€$ '5111*» 5 ' 3 $YAr£s of , I, '1 ‘ gflq». | ., 3‘. \ . ' I *1 \ s L #4 ,, 3 j_;_'“ MEMORANDUM > DIRECTORATE OF 1 INTELLIGENCE \ ? The Situation in Vietnam I \ 4 7 \ K 1 x I I 4 127 3'50 2~7 February 1968 Approved for Release: 2019/04/17 C06786688 I Approved for Release: 2019/04/17 C06786688 9’ (Q (Background Use Only 9’ (Q \ l~_,p_xn-mlJ_ rInformation_as of 1600 '27 Februarv 1968 s.5(¢) HIGHLIGHTS I No significant large-scale enemy attacks oca \ _cured in South Vietnam on 27 February, but the Communists directed mortar and artillery fire at several key installations. Communist forces have dug trenches in the immediate vicinity of the Khe- Sanh base and have even dug under the base's defensive wire barrier. "I. The Military Situation in-South Vietnam: Airborne observers in the Khe Sanh area=report’ ' that enemy forces have dug trenches in the im- mediate vicinity of the US Marine strongpoint ( (Paras. l#2). The North Vietnamese 320th Divi- sion is shifting eastward (Paras. 3-5).
    [Show full text]
  • Decision No. 5811QD-Ttg of April 20, 2011, Approving the Master Plan On
    Issue nos 04-06/Mtly2011 67 (Cong BaG nos 233-234IAprrI30, 2011) Decision No. 5811QD-TTg of April 20, lifting Kon Tum province from the poverty 2011, approving the master plan on status. socio-economic development of Kon 3. To incrementally complete infrastructure Turn province through 2020 and urbanization: to step up the development of a number of economic zones as a motive force for hoosting the development of difficulty-hit THE PRIME MINISTER areas in the province. Pu rsriant to the Dcccml.cr 25, 2001 Law 011 4. 10 achieve social progress and justice in Organization ofthe Government; each step of development. To pay attention to Pursuant to the Government :\' Decree No 92/ supporti ng deep-lying. remote and ethnic 2006/NDCP of September 7, 2006, Oil the minority areas in comprehensive development; formulatiou, approval and II1(1fWgClIlCllt of to conserve and bring into play the traditional socio-economic del'elopmem master plans and cultures ofethnic groups. Decree No. 04/2008/ND-CP of Januarv 11, 5. To combine socio-economic development 2008, amending and supplementing a number with defense and security maintenance; to firmly ofarticles ofDecree No. 92/2006/ND-C/': defend the national border sovereignty; to firmly At the proposal (if the PeOIJ! e's Committee maintain pol itical security and social order and ofKon Tum province, safety; 10 enhance friendly and cooperative relations within the Vietnam- Laos- Cambodia DECIDES: development triangle. Article I. To approve the master plan on II. DEVELOPMENT OBJECTIVES soc io-ccrmomic rl('v~lnpnH'nt of Kon Tum province through 2010, with the following I.
    [Show full text]
  • Applying a Coupled Nature–Human Flood Risk Assessment Framework in a Case for Ho Chi Minh City, Vietnam
    water Article Climate Justice Planning in Global South: Applying a Coupled Nature–Human Flood Risk Assessment Framework in a Case for Ho Chi Minh City, Vietnam Chen-Fa Wu 1 , Szu-Hung Chen 2, Ching-Wen Cheng 3 and Luu Van Thong Trac 1,* 1 Department of Horticulture, National Chung Hsing University, Taichung City 402, Taiwan; [email protected] 2 International Master Program of Agriculture, National Chung Hsing University, Taichung City 402, Taiwan; [email protected] 3 The Design School, Arizona State University, Tempe, AZ 85287, USA; [email protected] * Correspondence: [email protected]; Tel.: +886-4-2285-9125 Abstract: Developing countries in the global south that contribute less to climate change have suffered greater from its impacts, such as extreme climatic events and disasters compared to developed countries, causing climate justice concerns globally. Ho Chi Minh City has experienced increased intensity and frequency of climate change-induced urban floods, causing socio-economic damage that disturbs their livelihoods while urban populations continue to grow. This study aims to establish a citywide flood risk map to inform risk management in the city and address climate justice locally. This study applied a flood risk assessment framework integrating a coupled nature–human approach and examined the spatial distribution of urban flood hazard and urban flood vulnerability. A flood hazard map was generated using selected morphological and hydro-meteorological indicators. A flood Citation: Wu, C.-F.; Chen, S.-H.; vulnerability map was generated based on a literature review and a social survey weighed by experts’ Cheng, C.-W.; Trac, L.V.T.
    [Show full text]
  • PLEIKU, KONTUM and BAN ME THUOT Adventure
    PT -CH03 PLEIKU, KONTUM and BAN ME THUOT adventure This 4-Days 3-Nights trip takes you in the Central Highlands and is made for those looking adventures or wanting to learn cultural life of ethnic groups in Vietnam as well as their festivities. Starting from Ho Chi Minh city, you then follow the infamous Ho Chi Minh Trail through the ethnic villages of the central highlands around Pleiku, Kon Tum and Buon Ma Thuot. Day 1: HO CHI MINH/ PLEIKU/ KONTUM/ PLEIKU (L, D) AM: Meet at Tan Son Nhat airport and check in procedure for Pleiku. Arrival and welcome by local guide. Route to Kontum. En route, visit Pleiphum village, home of Jarai ethnicity. Continue to Kontum. Lunch. PM: Kontum visits: Wooden Church, Catholic Seminary, a colonial-style building, housing Kontum diocese and a small exhibition pavilion describing the development of the Catholic community, as well as numberless artefacts related to daily lives of the local ethnicities in the region, Konkotu village, home of Bahnar group. Route back to Pleiku. Dinner & O/N in Pleiku. Day 2: PLEIKU/ BAN METHUOT (B,L,D) AM: Visit T’Nung Lake, then Depart for Ban Me Thuot. Lunch upon arrival. PM: Ba Me Thuot visits: AkoDong village, where you can get immersed in Edeh culture, Local highland ethnicities museum displaying a wide range of Central Highland culture, clothing, local activities..., Dray Sap Waterfalls. Back to hotel. Dinner & O/N in Ban Me Thuot. Day 3: BAN ME THUOT/ LAK Lake/ BAN ME THUOT (B,L,D) Transfer to Lak lake, visit Jun village, home of Mnong ethnic people.
    [Show full text]
  • Measuring Indicators for Landscape Change in Kon Tum Province, Vietnam
    Modern Environmental Science and Engineering (ISSN 2333-2581) November 2019, Volume 5, No. 11, pp. 1009-1019 Doi: 10.15341/mese(2333-2581)/11.05.2019/004 Academic Star Publishing Company, 2019 www.academicstar.us Measuring Indicators for Landscape Change in Kon Tum Province, Vietnam Lai Vinh Cam, Nguyen Van Hong, Vuong Hong Nhat, Nguyen Thi Thu Hien, Nguyen Phuong Thao, Tran Thi Nhung, and Le Ba Bien Institute of Geography, Vietnam Academy of Science and Technology, Vietnam Abstract: This paper’s aim is concentrated on measuring the difference in landscape visual character as an indicator of landscape change. Seven landscape character indicators are used for calculating in a study area in Kon Tum province, Vietnam; concluding Landscape Shape Index, Aggregation Index, Number of Patches, Patch Density, Patch Cohesion Index, Perimeter - Area Ratio, Percentage of Landscape. This set of indicators proposed in previous research by McGarigal and Marks (1995) and calculated with GIS, Fragstats software. These indicators also express the attributes of the component maps which we used for main input data are land-use map, digital elevation map and soil map. These are the necessary mapping materials for calculating the indicators. In the method is used in this paper, a value for each indicator will be assigned for each observation to capture the character of the landscape. They will be compared with each other and considered changes in the forest, agricultural, artificial and others. This work is replicable and transparent, and constitutes a methodological step for landscape indication, since it adds a reference value for analyzing differences in landscape character.
    [Show full text]
  • 41450-012: Preparing the Ban Sok-Pleiku Power Transmission
    Technical Assistance Consultant’s Report Project Number: 41450 February 2012 Preparing the Ban Sok–Pleiku Power Transmission Project in the Greater Mekong Subregion (Financed by the Japan Special Fund) Annex 6.1: Initial Environmental Examination in Viet Nam (500 KV Transmission Line and Substation) Prepared by Électricité de France Paris, France For Asian Development Bank This consultant’s report does not necessarily reflect the views of ADB or the Government concerned, and ADB and the Government cannot be held liable for its contents. All the views expressed herein may not be incorporated into the proposed project’s design. Ban-sok Pleiku Project CONTRACT DOCUMENTS – TRANSMISSION LINE Package – VIETNAM FINAL REPORT 500kV TRANSMISSION SYSTEM PROJECT ANNEX 6.1 – 500kV TRANSMISSION LINE & SUBSTATION Initial Environmental Examination (IEE) In VIETNAM Annex 6.1– TL & S/S IEE in VIETNAM ADB TA 6481‐REG BAN‐SOK (HATXAN) PLEIKU POWER TRANSMISSION PROJECT 500 kV TRANSMISSION LINE AND SUBSTATION – FEASIBILITY STUDY INITIAL ENVIRONMENTAL EXAMINATION (IEE) For: Vietnam Section: Ban Hatxan (Ban-Sok)-Pleiku 500kVA Double Circuit Three Phased Transmission Line Project: 93.5 km, Kon Tum and Gia Lai Province. As part of the: ADB TA No. 6481-REG: Ban Hatxan (BanSok) Lao PDR to Pleiku Vietnam, 500kVA Transmission Line and Substation Construction Feasibility Study. Draft: June 2011 Prepared by Electricite du France and Earth Systems Lao on behalf of Electricite du Vietnam (EVN), and for the Asian Development Bank (ADB). The views expressed in this IEE do not necessarily represent those of ADB’s Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature.
    [Show full text]
  • MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO Địa Điểm: Thành Phố Kon Tum – Tỉnh Kon Tum Ngành / Lĩnh Vực: Xây Dựng
    MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO Địa điểm: Thành phố Kon Tum – tỉnh Kon Tum Ngành / Lĩnh vực: Xây dựng 1 Tên Dự án DỰ ÁN KHÁCH SẠN 5 SAO THÀNH PHỐ KON TUM - Cung cấp các dịch vụ chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của du khách đến với Kon Tum và của nhân dân địa phương. 2 Mục tiêu Dự án - Thúc đẩy phát triển ngành Du lịch, tiến đến đưa Thành phố Kon Tum đạt 70% tiêu chuẩn của đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) vào năm 2015 và trở thành đô thị loại II giữa giai đoạn 2016-2020. 3 Hình thức đầu tư 100% vốn của nhà đầu tư hoặc liên doanh. - Tổng vốn đầu tư dự kiến: 100 tỷ VNĐ. 4 Quy mô dự án - Tổng diện tích đất dự kiến sử dụng: 7 ha. - Nhu cầu sử dụng lao động 100 - 120 người - Tiến độ thực hiện dự án: 36 tháng kể từ ngày được UBND tỉnh cấp chứng Thời hạn triển 5 nhận đầu tư. khai dự án - Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm. - Quyết định số 139/QĐ-UBND, ngày 06/3/2013 Phê duyệt Quy hoạch Căn cứ xây dựng 6 tổng thể phát triển kinh tế-xã hội thành phố Kon Tum đến năm 2020, dự án định hướng đến năm 2025. - Thành phố Kon Tum nằm ở phía Nam tỉnh Kon Tum, bên bờ sông Đắk Bla. Cách Buôn Ma Thuột 246 km, cách Qui Nhơn 215 km và cách Pleiku 49 km; Cách cửa khẩu quốc tế Bờ Y 80 km, cách khu du lịch sinh thái quốc gia 7 Địa điểm dự án Măng Đen 53 km.
    [Show full text]
  • Draft IEE: Viet Nam: Water Sector Investment Program
    Initial Environmental Examination Project Number: 41456-033 March 2011 MFF 0054-VIE: Water Sector Investment Program – Tranche 2 This initial environmental examination is a document of the borrower. The views expressed herein do not necessarily represent those of ADB’s Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature. Your attention is directed to the “terms of use” section of this website. In preparing any country program or strategy, financing any project, or by making any designation of or reference to a particular territory or geographic area in this document, the Asian Development Bank does not intend to make any judgments as to the legal or other status of any territory or area. Rehabilitating and Upgrading Project of Haiphong Water Supply System – Stage II: Final Report - Draft Supplementary Appendix 19-a Initial Environmental Examination Construction of Kim Son Water Supply System AECOM Asia Company Ltd. Supplementary Appendix 19-a Rehabilitating and Upgrading Project of Haiphong Water Supply System – Stage II: Final Report - Draft Table of Contents Abbreviations, Weights and Measures, Currency Equivalent iii I. EXECUTIVE SUMMARY 1 A. Purpose of the Report 1 B. Rehabilitating & Upgrading Project of the Hai Phong Water Supply System - 1 Stage II C. Construction of Kim Son Water System 2 D. Summary of Impacts and Mitigation Measures 3 E. Information Disclosure, Consultation and Participation 4 F. Grievance Redress Mechanism 4 G. Environmental Management Plan 5 H. Conclusion 6 II. POLICY, LEGAL & ADMINISTRATIVE FRAMEWORK 7 A. Policy and Legal Framework 7 B. Assessment and Approval Requirements 8 III. DESCRIPTION OF THE SUBPROJECT 8 A.
    [Show full text]
  • Preparing the Ban Sok–Pleiku Power Transmission Project in the Greater Mekong Subregion (Financed by the Japan Special Fund)
    Regional Technical Assistance Report Project Number: 41450 August 2008 Preparing the Ban Sok–Pleiku Power Transmission Project in the Greater Mekong Subregion (Financed by the Japan Special Fund) The views expressed herein are those of the consultant and do not necessarily represent those of ADB’s members, Board of Directors, Management, or staff, and may be preliminary in nature. CURRENCY EQUIVALENTS (as of 31 July 2008) Lao PDR Currency Unit – kip (KN) KN1.00 = $0.00012 $1.00 = KN8,657 Viet Nam Currency Unit – dong (D) D1.00 = $0.00006 $1.00 = D16,613 ABBREVIATIONS ADB – Asian Development Bank EdL – Electricité du Laos EIA – Environmental Impact Assessment EVN – Vietnam Electricity GMS – Greater Mekong Subregion IEE – initial environmental examination kV – kilovolt Lao PDR – Lao People’s Democratic Republic MW – megawatt NTC – National Transmission Company O&M – operation and maintenance PPA – power purchase agreement TA – technical assistance TECHNICAL ASSISTANCE CLASSIFICATION Targeting Classification – General intervention Sector – Energy Subsector – Transmission and distribution Themes – Sustainable economic growth, private sector development, regional cooperation Subthemes – Fostering physical infrastructure development, public– private partnership, crossborder infrastructure NOTE In this report, "$" refers to US dollars. Vice-President C. Lawrence Greenwood, Jr., Operations 2 Director General A. Thapan, Southeast Asia Department (SERD) Director J. Cooney, Infrastructure Division, SERD Team leader X. Humbert, Senior Energy Specialist,
    [Show full text]