Luận Văn Thạc Sĩ Vũ Ngân Phương

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

Luận Văn Thạc Sĩ Vũ Ngân Phương BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN LOÀI THÂN MỀM CHÂN BỤNG (GASTROPODA) Ở KHU VỰC NÚI ĐÁ VÔI HUYỆN THANH LIÊM, TỈNH HÀ NAM VŨ NGÂN PHƯƠNG CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG MÃ SỐ: 8440301 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS. ĐỖ VĂN NHƯỢNG 2. PGS.TS. HOÀNG NGỌC KHẮC HÀ NỘI, NĂM 2018 i CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Cánbộ hướng dẫn chính: PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng Cán bộ hướng dẫn phụ: PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắc Cán bộ chấm phản biện 1: TS. Dương Tiến Đức Cán bộ chấm phản biện 2: PGS. TS. Đồng Thanh Hải Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại: HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI Ngày 29 tháng 09 năm 2018 ii Tôi xin cam đoan Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là hoàn toàn trung thực, của tôi, không vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vũ Ngân Phương iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường cho đến khi hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của tập thể các thầy, cô giáo trong Khoa Môi trường thuộc Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy, cô. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng và PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắcđã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình giúp đỡ và định hướng giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin cảm ơn người dân tại khu vực núi đá vôi huyện Thanh Liêm đã rất nhiệt tình giúp đỡ tôi ngoài thực địa, cung cấp những thông tin cần thiết cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động viên, chia sẻ và tạo điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận văn của mình. Xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2018 Tác giả Vũ Ngân Phương iv MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii DANH MỤC VIẾT TẮT .......................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ ........................................................... ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 2 3. Nôi dung nghiên cứu ............................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................... 3 1.1 Tổng quan về Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) ............................................. 3 1.2 Giá trị thực tiễn của Thân mềm Chân bụng ......................................................... 4 1.3 Tình hình nghiên cứu Thân mềm Chân bụng ở Việt Nam ................................... 7 1.4 Đặc điểm tự nhiên và xã hội khu vực nghiên cứu .............................................. 11 1.4.1 Vị trí địa lý................................................................................................................ 11 1.4.2 Khí hậu, địa hình ..................................................................................................... 12 1.4.3 Điều kiện kinh tế- xã hội ......................................................................................... 13 CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 14 2.1 Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 14 2.2 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 14 2.3 Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 15 2.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 16 2.4.1 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 16 2.4.2 Phương pháp chuyên gia .................................................................................. 17 2.4.3 Phương pháp điều tra xã hội học ..................................................................... 17 v 2.4.4 Nghiên cứu ngoài thực địa ..................................................................................... 17 2.4.5 Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ..................................................................... 19 2.4.6 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................... 22 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 24 3.1 Thành phần loài Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu ................ 24 3.1.1 Danh lục các loài Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu .................... 24 3.1.2 Cấu trúc thành phần loài Thân mềm chân bụng tại khu vực nghiên cứu ........ 29 3.1.3 Đặc điểm phân bố Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu ................... 38 3.2 Một số đặc điểm hình thái ngoài các loài Thân mềm Chân bụng ở khu vực nghiên cứu ................................................................................................................ 44 3.3 Bảo tồn và phát triển Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu ........ 84 3.3.1 Giá trị thực tiễn của Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu. .............. 84 3.3.2 Các nhân tố đe dọa tới đa dạng Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu ... 86 3.3.3 Các biện pháp bảo tồn đa dạng sinh học Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu .......................................................................................................................... 88 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 92 1. Kết luận ................................................................................................................ 92 2. Kiến nghị .............................................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 100 vi THÔNG TIN LUẬN VĂN Họ và Tên:Vũ Ngân Phương Lớp: CH2B. MTKhóa: 2016-2018 Cán bộ hướng dẫn: 1. PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng 2. PGS. TS. Hoàng Ngọc Khắc Tên đề tài: Nghiên cứu thành phần loài Thân mềm Chân bụng (Gastropoda) ở khu vực núi đá vôi huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Thông tin luận văn: Sau quá trình nghiên cứu thu lượm các loài Thân mềm Chân bụng ở nước và ở cạn thuộc vùng núi đá vôi huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam đã xác định được 66 loài Thân mềm Chân bụng tại khu vực nghiên cứu thuộc 37 giống, 23 họ, 6 bộ, 2 phân lớp. Mô tả đặc điểm hình thái của các loài Thân mềm Chân bụng ở cạn và ở nước tại khu vực nghiên cứu và đã đưa ra được sơ đồ cấu trúc thành phần loài. Xác định được đặc trưng phân bố về loài trong các sinh cảnh đều tuân theo quy luật chung: Môi trường tự nhiên đa dạng hơn so với môi trường chịu nhiều tác động của con người. Qua đó đề xuất các biện pháp bảo tồn, phát triển và khai thác sử dụng bền vững tài nguyên đa dạng sinh học loài Thân mềm Chân bụng ở khu vực nghiên cứu vii DANH MỤC VIẾT TẮT Viết tắt Nội dung diễn giải KVNC Khu vực nghiên cứu TMCB Thân mềm Chân bụng Rtn Rừng tự nhiên đtcnn &vn Đất trồng cây ngắn ngày và vườn nhà viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Vị trí thu mẫu ở khu vực nghiên cứu ........................................................ 16 Bảng 3.1. Thành phần loài Thân mềm Chân bụng tại khu vực núi đá vôi huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. .......................................................................... 24 Bảng 3.2: Số lượng, tỷ lệ các taxon của các phân lớp TMCB tại KVNC ................. 29 Bảng 3.3: Số lượng, tỷ lệ các taxon của các bộ TMCB tại KVNC ........................... 30 Bảng 3.4: Độ phong phú của các taxon bậc họ Thân mềm Chân bụng .................... 32 Bảng 3.5: Số lượng các loài ốc cạn thuộc 2 phân lớp ở các khu vực lân cận. .......... 36 Bảng 3.6: Số lượng các loài ốc nước thuộc 2 phân lớp ở các khu vực lân cận ........ 37 Bảng 3.7: Độ phong phú của TMCB ở cạn trong các sinh cảnh tại KVNC ............. 39 Bảng 3.8: Chỉ số tương đồng (SI) của TMCB ở cạn trong các sinh cảnh tại KVNC ...... 40 Bảng 3.9: Độ phong phú của TMCB dưới nước trong các sinh cảnh tại KVNC ..... 40 Bảng 3.10: Chỉ số tương đồng của TMCB dưới nước giữa các sinh cảnh tại KVNC ...................................................................................................................... 41 Bảng 3.11: Độ đa dạng (D) loài TMCB trong các sinh cảnh ở KVNC .................... 42 Bảng 3.10: Thống kê các cơ sở sản xuất, hoạt động ảnh hưởng đến đa dạng sinh học tại KVNC ..................................................................................................... 86 ix DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sơ đồ cấu tạo Thân mềm Chân bụng .......................................................... 3 Hình 1.2 Vị trí địa lý của huyện Thanh Liêm ........................................................... 11 Hình 1.3: Diễn biến
Recommended publications
  • Limnologica Effect of Eutrophication on Molluscan Community
    Limnologica 41 (2011) 213–219 View metadata, citation and similar papers at core.ac.uk brought to you by CORE Contents lists available at ScienceDirect provided by Elsevier - Publisher Connector Limnologica journal homepage: www.elsevier.de/limno Effect of eutrophication on molluscan community composition in the Lake Dianchi (China, Yunnan) Du Li-Na 1, Li Yuan 1, Chen Xiao-Yong ∗, Yang Jun-Xing ∗ State Key Laboratory of Genetic Resources and Evolution, Kunming Institute of Zoology, Chinese Academy of Sciences, Kunming 650223, China article info abstract Article history: In this paper, three historical biodiversity datasets (from 1940s, 1980–1999 and 2000–2004) and results Received 9 September 2009 from the recent inventory are used to trace the long-term changes of the mollusks in the eutrophic Lake Received in revised form 28 July 2010 Dianchi. Comparison of the obtained results with those of earlier investigations performed during the Accepted 24 September 2010 period of 1940s and 1980–1999 as well as 2000–2004 showed that changes have occurred in the interval. There were 31 species and 2 sub-species recorded prior to the 1940s, but the species richness decreased Keywords: from a high level of 83 species and 7 sub-species to 16 species and one sub-species from 1990s to the Eutrophication early of 21st century in lake body. Species from the genera of Kunmingia, Fenouilia, Paraprygula, Erhaia, Mollusks community Dianchi basin Assiminea, Galba, Rhombuniopsis, Unionea and Aforpareysia were not found in Dianchi basin after 2000. The Historical datasets species from the genera Lithoglyphopsis, Tricula, Bithynia, Semisulcospira and Corbicula were only found in the springs and upstream rivers.
    [Show full text]
  • 1 Pronocephaloid Cercariae
    This is a post-peer-review, pre-copyedit version of an article published in Journal of Helminthology. The final authenticated version is available online at: https://doi.org/10.1017/S0022149X19000981. Pronocephaloid cercariae (Platyhelminthes: Trematoda) from gastropods of the Queensland coast, Australia. Thomas H. Cribb1, Phoebe A. Chapman2, Scott C. Cutmore1 and Daniel C. Huston3 1 School of Biological Sciences, The University of Queensland, St. Lucia, QLD 4072, Australia. 2 Veterinary-Marine Animal Research, Teaching and Investigation, School of Veterinary Science, The University of Queensland, Gatton, QLD 4343, Australia. 3Institute for Marine and Antarctic Studies, The University of Tasmania, Hobart, TAS 7001, Australia. Running head: Queensland pronocephaloid cercariae. Author for correspondence: D.C. Huston, Email: [email protected]. 1 Abstract The superfamily Pronocephaloidea Looss, 1899 comprises digeneans occurring in the gut and respiratory organs of fishes, turtles, marine iguanas, birds and mammals. Although many life cycles are known for species of the Notocotylidae Lühe, 1909 maturing in birds and mammals, relatively few are known for the remaining pronocephaloid lineages. We report the cercariae of five pronocephaloid species from marine gastropods of the Queensland coast, Australia. From Lizard Island, northern Great Barrier Reef, we report three cercariae, two from Rhinoclavis vertagus (Cerithiidae) and one from Nassarius coronatus (Nassariidae). From Moreton Bay, southern Queensland, an additional two cercariae are reported from two genotypes of the gastropod worm shell Thylacodes sp. (Vermetidae). Phylogenetic analysis using 28S rRNA gene sequences shows all five species are nested within the Pronocephaloidea, but not matching or particularly close to any previously sequenced taxon. In combination, phylogenetic and ecological evidence suggests that most of these species will prove to be pronocephalids parasitic in marine turtles.
    [Show full text]
  • A Morphological, Molecular and Life Cycle Study of the Capybara Parasite Hippocrepis Hippocrepis (Trematoda: Notocotylidae)
    RESEARCH ARTICLE A morphological, molecular and life cycle study of the capybara parasite Hippocrepis hippocrepis (Trematoda: Notocotylidae) Jordana C. A. Assis☯, Danimar Lopez-HernaÂndez³, Eduardo A. Pulido-Murillo³, Alan ³ ☯ L. Melo , Hudson A. PintoID * LaboratoÂrio de Biologia de Trematoda, Department of Parasitology, Institute of Biological Sciences, Universidade Federal de Minas Gerais, Belo Horizonte, Minas Gerais, Brazil a1111111111 ☯ These authors contributed equally to this work. a1111111111 ³ These authors also contributed equally to this work. a1111111111 * [email protected] a1111111111 a1111111111 Abstract Hippocrepis hippocrepis is a notocotylid that has been widely reported in capybaras; how- ever, the molluscs that act as intermediate hosts of this parasite remain unknown. Further- OPEN ACCESS more, there are currently no molecular data available for H. hippocrepis regarding its Citation: Assis JCA, Lopez-HernaÂndez D, Pulido- Murillo EA, Melo AL, Pinto HA (2019) A phylogenetic relationship with other members of the family Notocotylidae. In the present morphological, molecular and life cycle study of study, we collected monostome cercariae and adult parasites from the planorbid Biompha- the capybara parasite Hippocrepis hippocrepis laria straminea and in the large intestine of capybaras, respectively, from Belo Horizonte, (Trematoda: Notocotylidae). PLoS ONE 14(8): Minas Gerais, Brazil. We subjected them to morphological and molecular (amplification and e0221662. https://doi.org/10.1371/journal. pone.0221662 sequencing of partial regions of 28S and cox-1 genes) studies. Adult parasites collected from the capybaras were identified as H. hippocrepis and the sequences obtained for both Editor: Petr Heneberg, Charles University, CZECH REPUBLIC molecular markers showed 100% similarity with monostome cercariae found in B.
    [Show full text]
  • Approaches to Research on the Systematics of Fish-Borne Trematodes Approaches to Research on the Systematics of Fish-Borne Trematodes
    Approaches to Research on the Systematics of Fish-Borne Trematodes Approaches to Research on the Systematics of Fish-Borne Trematodes Jitra Waikagul Urusa Thaenkham AMSTERDAM • BOSTON • HEIDELBERG • LONDON NEW YORK • OXFORD • PARIS • SAN DIEGO SAN FRANCISCO • SINGAPORE • SYDNEY • TOKYO Academic Press is an imprint of Elsevier Academic Press is an imprint of Elsevier 32 Jamestown Road, London NW1 7BY, UK The Boulevard, Langford Lane, Kidlington, Oxford, OX5 1GB, UK Radarweg 29, PO Box 211, 1000 AE Amsterdam, The Netherlands 225 Wyman Street, Waltham, MA 02451, USA 525 B Street, Suite 1900, San Diego, CA 92101-4495, USA First published 2014 Copyright r 2014 Elsevier Inc. All rights reserved. No part of this publication may be reproduced or transmitted in any form or by any means, electronic or mechanical, including photocopying, recording, or any information storage and retrieval system, without permission in writing from the publisher. Details on how to seek permission, further information about the Publisher’s permissions policies and our arrangement with organizations such as the Copyright Clearance Center and the Copyright Licensing Agency, can be found at our website: www.elsevier.com/permissions This book and the individual contributions contained in it are protected under copyright by the Publisher (other than as may be noted herein). Notices Knowledge and best practice in this field are constantly changing. As new research and experience broaden our understanding, changes in research methods, professional practices, or medical treatment may become necessary. Practitioners and researchers must always rely on their own experience and knowledge in evaluating and using any information, methods, compounds, or experiments described herein.
    [Show full text]
  • Benthic Macroinvertebrates and Physicochemical Variables of Streams in the Guli River National Wetland Park, Greater Khingan Mountains, Northeast China
    Shabani et al., The Journal of Animal & Plant Sciences, 31(3): 2021, Page:The J. 854Anim.-861 Plant Sci. 31(3):2021 ISSN (print): 1018-7081; ISSN (online): 2309-8694 BENTHIC MACROINVERTEBRATES AND PHYSICOCHEMICAL VARIABLES OF STREAMS IN THE GULI RIVER NATIONAL WETLAND PARK, GREATER KHINGAN MOUNTAINS, NORTHEAST CHINA E. I. Shabani1,2, M.H. Liu1*, H.X. Yu1*, J-B. B. Muhigwa2, W. A. Ekoko1 and C. Jingjing1 1Department of Ecology, College of Wildlife and Protected Area, Northeast Forestry University, Harbin P.O. Box 150040, China. 2Départment of Biology, Faculty of Sciences, State University of Bukavu, P.O. Box 570-Bukavu, Democratic Republic of the Congo. *Corresponding author’s email: [email protected], [email protected] ABSTRACT This preliminary study aimed to identify benthic macroinvertebrates, and test the relationships of macroinvertebrate functional feeding groups (FFGs) and environmental parameters in the stream environments of the Guli River National Wetland Park. We used square-frame net to collect benthic macroinvertebrate populations and multi-parameter probe to measure water temperature, conductivity, pH, chlorine, turbidity, ammonium, nitrate and chlorophyll a in situ. We analyzed total nitrogen and total phosphorus in the lab following American Public Health Association (APHA) protocols. We used the canonical correspondence analysis (CCA) to test the correlations of stream community FFGs with physicochemical variables. We caught a total of 64 macroinvertebrate species and measured ten environmental variables at eight sites in both seasons (summer and autumn). Among macroinvertebrates, we identified more insects (50 species) in both seasons. Benthic macroinvertebrate abundance (p = 0.6966), taxa richness (p = 0.1122), Shannon diversity (Hʹ, p = 0.0762) and Pileou's evenness (Jʹ, p = 0.7922) were similar at all sites between two seasons.
    [Show full text]
  • Ốc Nước Ngọt Ở Việt Nam: Đa Dạng Và Bảo
    HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6 ỐC NƢỚC NGỌT Ở VIỆT NAM: ĐA DẠNG VÀ BẢO TỒN ĐỖ VĂN TỨ Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Ốc nước ngọt có một vai trò quan trọng trong các hệ sinh thái thủy vực và đời sống hàng ngày của người dân Việt Nam. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng ốc nước ngọt có tính đa dạng và mức độ đặc hữu cao. Tuy nhiên, các dẫn liệu đã có chưa phản ánh hết mức độ đa dạng ốc nước ngọt ở nước ta, các thông tin về loài còn thiếu, nhiều vấn đề phân loại học còn chưa sáng tỏ và thiếu sự đánh giá về tình trạng bảo tồn của nhóm này. Trong vài thập kỷ qua, sự suy thoái và ô nhiễm môi trường sống đã đặt nhiều loài ốc nước ngọt của Việt Nam trong tình trạng bị đe dọa tuyệt chủng. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng trong các nhóm thủy sinh vật nước ngọt, nhóm thân mềm (trai, hến, ốc) là một trong những nhóm bị đe dọa nhiều nhất (Kay, 1995; Darwall và cộng sự, 2011). Theo Cuttelod và cộng sự (2011), mức độ đe dọa thân mềm nước ngọt ở vùng Indo-Burma (trong đó có Việt Nam) chỉ xếp sau châu Âu. Nghiên cứu ốc nước ngọt của Việt Nam bắt đầu tiến hành từ thế kỷ XIX khi Cross và Fisher (1863) công bố 45 loài thân mềm nước ngọt Nam Việt Nam.
    [Show full text]
  • Are Melanoides Tuberculata and Tarebia Granifera (Gastropoda, Thiaridae), Suitable First Intermediate Hosts of Clonorchis Sinensis in Vietnam?
    Are melanoides tuberculata and tarebia granifera (Gastropoda, thiaridae), suitable first intermediate hosts of clonorchis sinensis in Vietnam? Nguyen, Hung Manh; Van, Hien Hoang; Ho, Loan Thi; Tatonova, Yulia V.; Madsen, Henry Published in: PLoS Neglected Tropical Diseases DOI: 10.1371/journal.pntd.0009093 Publication date: 2021 Document version Publisher's PDF, also known as Version of record Document license: CC BY Citation for published version (APA): Nguyen, H. M., Van, H. H., Ho, L. T., Tatonova, Y. V., & Madsen, H. (2021). Are melanoides tuberculata and tarebia granifera (Gastropoda, thiaridae), suitable first intermediate hosts of clonorchis sinensis in Vietnam? PLoS Neglected Tropical Diseases, 15, 1-12. [e0009093]. https://doi.org/10.1371/journal.pntd.0009093 Download date: 23. sep.. 2021 PLOS NEGLECTED TROPICAL DISEASES RESEARCH ARTICLE Are Melanoides tuberculata and Tarebia granifera (Gastropoda, Thiaridae), suitable first intermediate hosts of Clonorchis sinensis in Vietnam? 1,2 1 1 3 Hung Manh NguyenID *, Hien Hoang Van , Loan Thi HoID , Yulia V. TatonovaID , 4 Henry MadsenID 1 Institute of Ecology and Biological Resources (IEBR), Vietnam Academy of Science and Technology a1111111111 (VAST), Hanoi, Vietnam, 2 Graduate University of Science and Technology, Vietnam Academy of Science and Technology (VAST), Hanoi, Vietnam, 3 Federal Scientific Center of the East Asia Terrestrial Biodiversity, a1111111111 Far Eastern Branch, Russian Academy of Sciences, Vladivostok, Russia, 4 Parasitology and Aquatic a1111111111 Diseases, Department
    [Show full text]
  • Malacostraca) Và Thân Mềm (Mollusca) Ở Trạm Đa Dạng Sinh Học Mê Linh Và Vùng Phụ Cận
    HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 7 ĐIỀU TRA THÀNH PHẦN LOÀI GIÁP XÁC LỚN (MALACOSTRACA) VÀ THÂN MỀM (MOLLUSCA) Ở TRẠM ĐA DẠNG SINH HỌC MÊ LINH VÀ VÙNG PHỤ CẬN Nguyễn Tống Cƣờng1, Lê Hùng Anh1,2, Đỗ Văn Tứ1,2, Trần Đức Lƣơng1,2, Cao Thị Kim Thu1,2, Nguyễn Đình Tạo1, Phan Văn Mạch1, Đặng Văn Đông1, Nguyễn Thị Thảo1 1Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam 2Học viện Khoa học và C ng nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh đƣợc thành lập theo Quyết định số 1063/QĐ-KHCNQG ngày 06 tháng 08 năm 1999, nằm trong địa phận xã Ngọc Thanh, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Chức năng của Trạm là nơi xây dựng bộ sƣu tập sống các loài động vật thực vật sống ở Việt Nam; tiến hành bảo tồn ngoại vi các loài thực vật và nhân nuôi các loài động vật, đặc biệt là các loài quý hiếm, có giá trị kinh tế v.v... Trạm đa dạng sinh học Mê Linh với hệ động vật phong phú với 26 loài thú, 109 loài chim, 27 loài Bò sát - Ếch nhái và 1088 loài côn trùng (Hoàng Anh Tuấn, Trịnh Văn Chung, 2015). Là nơi lƣu giữ nguồn tài nguyên sinh vật, các nguồn gen động vật, thực vật, đặc hữu, quý hiếm trong đó có một số loài thủy sinh vật.
    [Show full text]
  • 46050-002: Hubei Huanggang Integrated Urban Environment Improvement Project
    Environmental Impact Assessment (DRAFT) January 2014 People‘s Republic of China: Hubei Huanggang Urban Environment Improvement Project Prepared by Huanggang Municipal Government for the Asian Development Bank. CURRENCY EQUIVALENTS (as of 1 November 2013) Currency unit – yuan (CNY) CNY1.00 = $0.16260 $1.00 = CNY6.15 In this report, ―$‖ refers to US dollars. ABBREVIATIONS ADB Asian Development Bank AQG Air quality guideline As Arsenic B Boron BOD5 5-day biochemical oxygen demand CaCO3 Calcium carbonate C&D Construction and demolition Cd Cadmium Cl- Chloride CO Carbon monoxide COD Chemical oxygen demand CN Cyanide CNY Chinese yuan CR Critically endangered Cr Chromium Cr6+ Hexavalent chromium Cu Copper DDT Dichloro-diphenyl-trichloroethane DO Dissolved oxygen E East EA Executing agency EHS Environmental Health and Safety EIA Environmental impact assessment EIR Environmental impact report EIRF Environmental impact registration form EIT Environmental impact table EMP Environmental management plan EMS Environmental Monitoring Station EN Endangered EPB Environmental Protection Bureau EPD Environmental Protection Department EW Extinct in the wild F- Fluoride Fe Iron FSR Feasibility study report FSW Free surface water FYP Five Year Plan GDP Gross domestic product GRM Grievance redress mechanism HAPB Huanggang Aquatic Products Bureau HEPB Huanggang Environmental Protection Bureau HEPD Hubei Environmental Protection Department HESB Huanggang Environmental Sanitation Bureau Hg Mercury HLB Huanggang Landscaping Bureau HLR Hydraulic loading rate HMG
    [Show full text]
  • Phylum 门class 纲order 目family 科genus 属species 种
    Phylum 门 Class 纲 Order 目 Family 科 Genus 属 Species 种 Annelida 环节动物门 Clitellata 环带纲 Arhynchobdellida 无吻蛭目 Hirudinidae 黄蛭科 Whitmania 金线蛭属 Whitmania pigra 宽体金线蛭 Annelida 环节动物门 Oligochaeta 寡毛纲 Haplotaxida 单向蚓目 Megascolecidae 巨蚓科 Metaphire 环毛蚓属 Pheretima tschiliensis 直隶环毛蚓 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Acariformes 真螨目 Tetranychidae 叶螨科 Bryobia 苔螨属 Beyrobia redikorzeri 苜蓿苔螨 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Agelenidae 漏斗蛛科 Allagelena 异漏斗蛛属 Allagelena difficilis 机敏异漏斗蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Agelenidae 漏斗蛛科 Pireneitega 拟隙蛛属 Pireneitega spinivulva 刺瓣拟隙蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Araneidae 圆蛛科 Araneus 圆蛛属 Araneus ventricosus 大腹圆蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Araneidae 圆蛛科 Cyclosa 艾蛛属 Cyclosa japonica 日本艾蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Araneidae 圆蛛科 Neoscona 新圆蛛属 Neoscona griseomaculata 灰斑新圆蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Araneidae 圆蛛科 Neoscona 新圆蛛属 Neoscona nautica 嗜水新圆蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Araneidae 圆蛛科 Neoscona 新圆蛛属 Neoscona theisi 茶色新圆蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Clubionidae 管巢蛛科 Clubiona 管巢蛛属 Clubiona japonica 日本管巢蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Dictynidae 卷叶蛛科 Ajmonia 阿卷叶蛛属 Ajmonia capucina 巾阿卷叶蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Gnaphosidae 平腹蛛科 Micaria 小蚁蛛属 Micaria rossica 俄小蚁蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Linyphiidae 皿蛛科 Gnathonarium 额角蛛属 Gnathonarium dentatum 齿螯额角蛛 Arthropoda 节肢动物门 Arachnida 蛛形纲 Araneae 蜘蛛目 Linyphiidae 皿蛛科 Hylyphantes 钻头蛛属 Hylyphantes graminicola 草间钻头蛛 Arthropoda
    [Show full text]
  • Macrozoobenthic Community of Fuxian Lake, the Deepest Lake Of
    ARTICLE IN PRESS Limnologica 38 (2008) 116–125 www.elsevier.de/limno Macrozoobenthic community of Fuxian Lake, the deepest lake of southwest China Yong-De Cuia,b, Xue-Qin Liua, Hong-Zhu Wanga,Ã aState Key Laboratory of Freshwater Ecology and Biotechnology, Institute of Hydrobiology, Chinese Academy of Sciences, Wuhan 430072, China bGraduate School of Chinese Academy of Sciences, Beijing 100049, China Received 14 September 2006; received in revised form 7 September 2007; accepted 26 October 2007 Abstract Located in the Yunnan–Guizhou Plateau in southwest China, Fuxian Lake covers an area of 211 km2, with maximum depth of 155 m. It is known to have a unique fauna, including 14 described endemic species. In order to describe the zoobenthic community of the lake more completely, the present study was conducted from August 2002 to August 2003. Altogether 62 benthic taxa, including 22 oligochaetes, 21 molluscs and 18 insects were identified, of which the dominant taxa belonged to Potamothrix, Procladius and Paraprososthenia. The standing stocks of benthos were much higher in the littoral (824 ind/m2 in density, 3.72 g/m2 in biomass) than in the profundal region (23 ind/m2 in density, 0.10 g/m2 in biomass). Species richness was greatest in summer and standing stocks were larger in spring and summer than in other seasons. Analyses of functional feeding groups indicated that collector-gatherers and scrapers were predominant in entire lake. Stepwise multiple regression analysis demonstrated that the water depth is the most important factor affecting the distribution of macrozoobenthos. r 2008 Elsevier GmbH. All rights reserved.
    [Show full text]
  • Trematodes of the Family Opisthorchiidae: a Minireview
    —209— The Korean Journal of Parasitology Vol. 39, No. 3, 209-221, September 2001 Mini-Review Trematodes of the family Opisthorchiidae: a minireview Sandie KING1),2) and Tomá˘s SCHOLZ1)* Institute of Parasitology1), Academy of Sciences of the Czech Republic, Brani˘sovská 31, 37005 Ceské˘ Bud˘ejovice, Czech Republic, and Institute of Biomedical and Life Sciences2), University of Glasgow, Glasgow, Scotland, UK, G12 8QQ Abstract: Examination of the original descriptions of genera placed within the family Opisthorchiidae has revealed that only 33 of the original 43 genera are valid members of this family. Further study of these descriptions should also reveal that many of the subfamilies are also invalid. With reference to the original descriptions of these genera, and subsequent literature, a brief survey of the family has been compiled. Information on the spectrum of definitive hosts that these helminths parasitize is provided, as well as information on the life cycles, geographic distribution, and socioeconomic impacts of the family. More in-depth information is given on those species that are of particular medical importance; namely, Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini, and O. felineus. The final aims of this review are to provide information on the entire genera of the family Opisthorchiidae, which will aid understanding of the phylogenetic relationships not only within the family, but also within the Class Trematoda. Key words: Opisthorchiidae, liver flukes, classification, survey of genera, host spectrum, distribution humans (Yamaguti, 1971). INTRODUCTION The family Opisthorchiidae has been studied fairly exhaustively in a number of monographs The liver flukes (Digenea) of the genera or comprehensive volumes: Skrjabin and Clonorchis Looss, 1907 and Opisthorchis Petrov (1950), Yamaguti (1958, 1971, and Blanchard, 1895 are notorious as causative 1975).
    [Show full text]