VITAMIN Đại Cương Vitamin Là Nhóm Các Hợp Chất Có Phân Tử Lượng

Total Page:16

File Type:pdf, Size:1020Kb

VITAMIN Đại Cương Vitamin Là Nhóm Các Hợp Chất Có Phân Tử Lượng CHƯƠNG 1: VITAMIN Đại cương Vitamin là nhóm các hợp chất có phân tử lượng tương đối nhỏ, có tính chất lý hóa khác nhau nhưng đặc biệt cần thiết cho hoạt động sống của bất kỳ cơ thể sinh vật nào. Vitamin cần cho cơ thể sống với lượng rất nhỏ xấp xỉ 0,1-0,2g (trong khi các chất dinh dưỡng khác khoảng 600g) và có vai trò như chất xúc tác. Cho đến nay đã có được 30 loại vitamin, xác định được cấu trúc hóa học, khảo sát về tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như tác dụng sinh học của chúng. Cách gọi tên vitamin: có ba cách: - Dựa vào tác dụng sinh lý của vitamin thêm “anti” vào bệnh đặc trưng thiếu vitamin. - Dựa vào chữ cái. - Dựa vào cấu trúc hóa học. Thí dụ: vitamin C, tên hóa học: axit ascocbic, antisocbut. Phân loại: Các vitamin được phân nhóm trên các cơ sở sau: - Khả năng hòa tan - Vai trò sinh hóa - Cấu trúc hóa học Cách phân loại thông dụng nhất được chấp nhận là phân loại theo khả năng hòa tan, có thể chia vitamin làm hai nhóm lớn: 1. Nhóm vitamin hòa tan trong nước: Vitamin B1 (tiamin), Vitamin B2 (riboflavin), Vitamin B3 (axit pantotenic), Vitamin B5 (nicotinamit), Vitamin B6 (piridoxin), Vitamin B7 (biotin), Vitamin B10 (axit folic), các vitamin B12 (các cianocobalamin), vitamin B15 (axit pangaminic), vitamin C, vitamin P (citrin), vitamin U (S-metyl-metionin). 2. Nhóm vitamin hòa tan trong dầu béo: Vitamin A (antixerophtalmias), các vitamin D, các vitamin E, các vitamin K - Các loài vitamin tan trong nước xúc tác và tham gia vào quá trình liên quan với sự giải phóng năng lượng (như oxi hóa khử, phân giải các chất hữu cơ) trong cơ thể. - Các loài vitamin tan trong chất béo (dầu) tham gia vào các quá trình hình thành các chất trong các cơ quan và mô. * Tính chất sinh học của các nhóm vitamin Nhóm các Prostetic vitamin Nhóm các inductive vitamin Các vitamin Các vitamin B và K Các vitamin A, C, D và E Tồn tại tự nhiên Thông thường Chỉ trong những loại tế bào nhất định của cơ thể động vật bậc cao Vai trò của chúng Không thể thiếu được trong trao Chỉ tham gia thực hiện một số đổi chất. Tối cần thiết cho sự nhiệm vụ đặc biệt. Không phải là sống. Là phần của coenzim yếu tố không thể thiếu cho sự sống. Không đóng vai trò trong sự tạo thành của coenzim. Nồng độ của Rất ổn định Thay đổi mạnh chúng trong mô -1- Tồn tại trong máu Chủ yếu trong các tiểu phân có Chủ yếu ở trong huyết tương hình dạng Khả năng tổng Các vi khuẩn ruột tổng hợp ra Trong ruột không tự tổng hợp ra hợp trong cơ thể được Khả năng ngăn Có tất cả các kháng vitamin Không có các kháng vitamin thích cản hoạt động tương ứng hợp của chúng Sử dụng quá liều Thực tế không có sử dụng quá Trong mọi trường hợp đều có thể liều gây ra quá liều * Tác dụng bổ sung lần nhau của các vitamin Thông thường các vitamin trong cùng một nhóm có tác dụng bổ sung, hoàn thiện, làm tăng tác dụng của nhau. Các nhóm đại diện cùng tác dụng như thế này gồm có: - Nhóm các vitamin làm tăng khả năng chống lại viêm nhiễm gồm có vitamin A, B1, B2, C, D, H, P. - Nhóm các vitamin bảo đảm cho hệ thần kinh hoạt động hoàn hảo gồm vitamin A, B1, B2, C. - Nhóm các vitamin khởi động việc tạo máu gồm có vitamin A, B2, B12, axit folic, C, D. - Nhóm các vitamin chi phối tới việc tạo mô xương và răng gồm có vitamin A, B1, C, D. - Nhóm các vitamin chi phối tới hoạt động sinh dục gồm có A, C, E. - Nhóm trợ giúp sự tăng trưởng: gồm tất cả các vitamin trừ vitamin H. * Nhu cầu cần thiết của các vitamin Chữ ký Tên Bệnh thiếu Nhu cầu Một đơn vị Lượng hiệu các vitamin hàng quốc tế (1 gây độc vitamin ngày NE) [mg] A Axerophtol Khô mắt 1,5-2,0 0,34 mg A- Người (xerophthalmia), axetat lớn: 6- phù đại giác 0,6 mg β- 10 triệu mạc carotin NE (hyperkeratosis) Trẻ em: 25-45 nghìn NE D Calciferol Còi xương 0,025 0,025 µg Hàng (rachitis) ergocalciferol ngày trên 100-150 ngàn NE E Tocopherol Các rối loạn về (20) 1mg α- - sinh sản tocopherol- axetat -2- K Vitamin chống Các rối loạn về (0,1) 1 µg 2-metyl- - xuất huyết đông máu 1,4- (antihemorragias) naftoquinon B1 Thiamine Bệnh tê phù 1-2 3 µg - (beriberi) thiamin.HCl Bệnh viêm thần kinh (polyneuritis) B2 Riboflavin Viêm giác mạc 1,5-2 5 µg - (keratitis) riboflavin Viêm da (dermatitis) B3 Nicotinamide Bệnh thiếu 15-20 - vitamin PP (pellagra) B6 Pyridoxine Bệnh động kinh 1-2 - (epileptiform) Bc (M) Folic acid Hồng cầu khổng 1-2 lồ (megaloblastis), thiếu máu (anemia) B5 Pentothenic acid Triệu chứng (10) Burning – Feet B12 Cyanocobalamin Thiếu máu ác (0,001) tính (anaemia- pernicious) C Ascorbic acid Bệnh thiếu 75 0,05 mg axit vitamin ascorbic ( ) = nhu cầu hàng ngày chỉ số liệu ước tính 1.1. Các loài vitamin tan trong chất béo (dầu) 1.1.1. Vitamin A và tiền vitamin của nó (caroten): Từ năm 1909, Step đã tìm ra vai trò của vitamin A và caroten bằng cách cho chuột ăn thực phẩm đã lấy hết chất tan trong chất béo thì chuột gầy và chết. Osborn, Mendel (1920), Eiler (1929) và Mur (1930) đã cho rằng caroten là provitamin A (tiền vitamin A). Trong thực vật lượng caroten phụ thuộc vào màu xanh: rau màu xanh thẩm chứa nhiều caroten hơn rau màu xanh nhạt. - Vitamin A được gọi là chất chống lồi mắt hay axerophtol - Triệu chứng thiếu vitamin A: quáng gà, lúc tranh tối tranh sáng không nhìn thấy. - Tác dụng của các vitamin A: bảo vệ mắt, giúp cơ thể tăng trưởng, tăng sự tạo máu, đảm bảo các hoạt động về giống. - Thiếu vitamin dẫn đến các nguy cơ: + Chậm lớn và ngừng phát triển. + Sừng hóa các màng nhầy ( ở niệu đạo, phế nang, đường tiêu hóa,..) đặc biệt là sừng hóa ở giác mạc gây mù hòa. -3- + Dễ bị lây nhiễm. Vitamin A có hai dạng quan trọng là vitamin A1 và A2. OH Vitamin A1: Retinol OH Vitamin A2: 3,4-dehydroretinol Tính chất: Vitamin A1 và A2 có thể tồn tại dưới nhiều dạng đồng phân hình học, nhưng chỉ có một số dạng có hoạt tính sinh học mà thôi. Vitamin A tham gia vào quá trình trao đổi lipit, gluxit, và muối khoáng. Khi thiếu vitamin A dẫn đến các hiện tượng: - Giảm sự tích lũy protein ở gan và ngừng tổng hợp abumin ở huyết thanh. - Giảm lượng glicogen và tăng tích lũy axit pivuric ở não, cơ và gan do ảnh hưởng làm giảm vitamin B1 và axit lipoic cần thiết để chuyển hóa axit pivuric. - Làm tăng sỏi thận và làm giảm kali ở nhiều bộ phận khác nhau. Vitamin A tham gia vào việc duy trì trạng thái bình thường của biểu mô, tránh hiện tượng sừng hóa. Vitamin A có nhiều trong các động vật biển: gan cá, trứng, ở thịt ít vitamin A hơn. Các loài củ quả có màu đỏ da cam như cà chua, cà rốt có chứa nhiều tiền vitamin A. Tiền vitamin A là -caroten: - Sản xuất vitamin A (retinol) Trong công nghiệp, vitamin A được sản xuất từ hai nguồn nguyên liệu là gan cá biển và hóa chất qua con đường tổng hợp hóa học. Sản xuất vitamin A từ gan cá biển: Nguyên liệu chính là gan cá thu, cá mập, cá voi,...Ở Việt Nam chỉ có nhà máy cá hộp Hạ Long ở Hải Phòng khai thác và sản xuất dầu gan cá biển. Hàm lượng vitamin A trong dầu gan các loại cá rất khác nhau. Theo các nhà sản xuất ở Pháp thì hàm lượng như sau: + Cá thu: 600-1000 iu/g 1 IU = 0,3 microgam retinol -4- + Cá fletan: 25.000-60.000 iu/g + Cá thon trắng: 10.000 iu/g + Cá thon đỏ, cá mập: 25.000 iu/g Cách sản xuất dầu gan cá tùy thuộc vào hàm lượng vitamin A chứa trong dầu cao thấp khác nhau mà có phương pháp sản xuất cũng khác nhau: + Phương pháp sản xuất dầu gan cá hàm lượng vitamin thấp Cá tươi mổ lấy gan, ướp muối hoặc ướp đá. Rửa sạch, thái hay xay, ép lấy dầu. Để lạnh ở 0-3oC, lọc ly tâm, thu lấy dầu. Chú ý tránh ánh sáng và nhiệt độ lạnh để tránh phân hủy. Dầu gan cá rất kỵ một số kim loại nặng như Fe hay CH2Cl2 + Phương pháp sản xuất dầu cá đậm đặc Chiết dầu gan cá với etanol. Cất loại cồn trong chân không. Cần xử lý với NaOh (xà phòng hóa) Xử lý với CaCl2 tạo muối không tan, ly tâm. Chiết cạn với axeton, bay hơi, chiết ete. + Phương pháp sản xuất dầu cá cô đặc bằng chưng cất phân tử Điểm sôi của dầu gan cá khá cao nên được cất ở chân không cỡ 0,05 mmHg.
Recommended publications
  • WO 2015/179249 Al 26 November 2015 (26.11.2015) P O P C T
    (12) INTERNATIONAL APPLICATION PUBLISHED UNDER THE PATENT COOPERATION TREATY (PCT) (19) World Intellectual Property Organization International Bureau (10) International Publication Number (43) International Publication Date WO 2015/179249 Al 26 November 2015 (26.11.2015) P O P C T (51) International Patent Classification: (81) Designated States (unless otherwise indicated, for every C12N 15/11 (2006.01) A61K 38/08 (2006.01) kind of national protection available): AE, AG, AL, AM, C12N 15/00 (2006.01) AO, AT, AU, AZ, BA, BB, BG, BH, BN, BR, BW, BY, BZ, CA, CH, CL, CN, CO, CR, CU, CZ, DE, DK, DM, (21) Number: International Application DO, DZ, EC, EE, EG, ES, FI, GB, GD, GE, GH, GM, GT, PCT/US2015/031213 HN, HR, HU, ID, IL, IN, IR, IS, JP, KE, KG, KN, KP, KR, (22) International Filing Date: KZ, LA, LC, LK, LR, LS, LU, LY, MA, MD, ME, MG, 15 May 2015 (15.05.2015) MK, MN, MW, MX, MY, MZ, NA, NG, NI, NO, NZ, OM, PA, PE, PG, PH, PL, PT, QA, RO, RS, RU, RW, SA, SC, (25) Filing Language: English SD, SE, SG, SK, SL, SM, ST, SV, SY, TH, TJ, TM, TN, (26) Publication Language: English TR, TT, TZ, UA, UG, US, UZ, VC, VN, ZA, ZM, ZW. (30) Priority Data: (84) Designated States (unless otherwise indicated, for every 62/000,43 1 19 May 2014 (19.05.2014) US kind of regional protection available): ARIPO (BW, GH, 62/129,746 6 March 2015 (06.03.2015) US GM, KE, LR, LS, MW, MZ, NA, RW, SD, SL, ST, SZ, TZ, UG, ZM, ZW), Eurasian (AM, AZ, BY, KG, KZ, RU, (72) Inventors; and TJ, TM), European (AL, AT, BE, BG, CH, CY, CZ, DE, (71) Applicants : GELLER, Bruce, L.
    [Show full text]
  • General Items
    Essential Medicines List (EML) 2019 Application for the inclusion of imipenem/cilastatin, meropenem and amoxicillin/clavulanic acid in the WHO Model List of Essential Medicines, as reserve second-line drugs for the treatment of multidrug-resistant tuberculosis (complementary lists of anti-tuberculosis drugs for use in adults and children) General items 1. Summary statement of the proposal for inclusion, change or deletion This application concerns the updating of the forthcoming WHO Model List of Essential Medicines (EML) and WHO Model List of Essential Medicines for Children (EMLc) to include the following medicines: 1) Imipenem/cilastatin (Imp-Cln) to the main list but NOT the children’s list (it is already mentioned on both lists as an option in section 6.2.1 Beta Lactam medicines) 2) Meropenem (Mpm) to both the main and the children’s lists (it is already on the list as treatment for meningitis in section 6.2.1 Beta Lactam medicines) 3) Clavulanic acid to both the main and the children’s lists (it is already listed as amoxicillin/clavulanic acid (Amx-Clv), the only commercially available preparation of clavulanic acid, in section 6.2.1 Beta Lactam medicines) This application makes reference to amendments recommended in particular to section 6.2.4 Antituberculosis medicines in the latest editions of both the main EML (20th list) and the EMLc (6th list) released in 2017 (1),(2). On the basis of the most recent Guideline Development Group advising WHO on the revision of its guidelines for the treatment of multidrug- or rifampicin-resistant (MDR/RR-TB)(3), the applicant considers that the three agents concerned be viewed as essential medicines for these forms of TB in countries.
    [Show full text]
  • WO 2018/005606 Al 04 January 2018 (04.01.2018) W !P O PCT
    (12) INTERNATIONAL APPLICATION PUBLISHED UNDER THE PATENT COOPERATION TREATY (PCT) (19) World Intellectual Property Organization International Bureau (10) International Publication Number (43) International Publication Date WO 2018/005606 Al 04 January 2018 (04.01.2018) W !P O PCT (51) International Patent Classification: KR, KW, KZ, LA, LC, LK, LR, LS, LU, LY, MA, MD, ME, A61K 38/43 (2006.01) A61K 47/36 (2006.01) MG, MK, MN, MW, MX, MY, MZ, NA, NG, NI, NO, NZ, A61K 38/50 (2006.01) A61K 9/S0 (2006.01) OM, PA, PE, PG, PH, PL, PT, QA, RO, RS, RU, RW, SA, A61K 33/44 {2006.01) SC, SD, SE, SG, SK, SL, SM, ST, SV, SY,TH, TJ, TM, TN, TR, TT, TZ, UA, UG, US, UZ, VC, VN, ZA, ZM, ZW. (21) International Application Number: PCT/US20 17/039672 (84) Designated States (unless otherwise indicated, for every kind of regional protection available): ARIPO (BW, GH, (22) International Filing Date: GM, KE, LR, LS, MW, MZ, NA, RW, SD, SL, ST, SZ, TZ, 28 June 2017 (28.06.2017) UG, ZM, ZW), Eurasian (AM, AZ, BY, KG, KZ, RU, TJ, (25) Filing Language: English TM), European (AL, AT, BE, BG, CH, CY, CZ, DE, DK, EE, ES, FI, FR, GB, GR, HR, HU, IE, IS, IT, LT, LU, LV, (26) Publication Langi English MC, MK, MT, NL, NO, PL, PT, RO, RS, SE, SI, SK, SM, (30) Priority Data: TR), OAPI (BF, BJ, CF, CG, CI, CM, GA, GN, GQ, GW, 62/355,599 28 June 2016 (28.06.2016) US KM, ML, MR, NE, SN, TD, TG).
    [Show full text]
  • Alphataxin, an Orally Available Small Molecule, Decreases LDL Levels in Mice As a Surrogate for the LDL-Lowering Activity of Alpha-1 Antitrypsin in Humans
    ORIGINAL RESEARCH published: 09 June 2021 doi: 10.3389/fphar.2021.695971 Alphataxin, an Orally Available Small Molecule, Decreases LDL Levels in Mice as a Surrogate for the LDL-Lowering Activity of Alpha-1 Antitrypsin in Humans Cynthia L. Bristow 1,2* and Ronald Winston 1,2 1Alpha-1 Biologics, Long Island High Technology Incubator, Stony Brook University, Stony Brook, NY, United States, 2Institute for Human Genetics and Biochemistry, Vesenaz, Switzerland Edited by: Guanglong He, University of Wyoming, United States The abundant blood protein α1-proteinase inhibitor (α1PI, Alpha-1, α1-antitrypsin, Reviewed by: SerpinA1) is known to bind to the active site of granule-associated human leukocyte Hua Zhu, α The Ohio State University, elastase (HLE-G). Less well known is that binding of 1PI to cell surface HLE (HLE-CS) United States induces lymphocyte locomotion mediated by members of the low density lipoprotein Adam Chicco, receptor family (LDL-RFMs) thereby facilitating low density lipoprotein (LDL) clearance. LDL Colorado State University, United States and α1PI were previously shown to be in negative feedback regulation during transport and *Correspondence: clearance of lipoproteins. Further examination herein of the influence of α1PI in lipoprotein Cynthia L. Bristow regulation using data from a small randomized, double-blind clinical trial shows that cynthia.bristow@ α alpha1biologics.com treatment of HIV-1-infected individuals with 1PI plasma products lowered [email protected] apolipoprotein and lipoprotein levels including LDL. Although promising, plasma- orcid.org/0000-0003-1189-5121 purified α1PI is limited in quantity and not a feasible treatment for the vast number of Specialty section: people who need treatment for lowering LDL levels.
    [Show full text]
  • B-Lactams: Chemical Structure, Mode of Action and Mechanisms of Resistance
    b-Lactams: chemical structure, mode of action and mechanisms of resistance Ru´ben Fernandes, Paula Amador and Cristina Prudeˆncio This synopsis summarizes the key chemical and bacteriological characteristics of b-lactams, penicillins, cephalosporins, carbanpenems, monobactams and others. Particular notice is given to first-generation to fifth-generation cephalosporins. This review also summarizes the main resistance mechanism to antibiotics, focusing particular attention to those conferring resistance to broad-spectrum cephalosporins by means of production of emerging cephalosporinases (extended-spectrum b-lactamases and AmpC b-lactamases), target alteration (penicillin-binding proteins from methicillin-resistant Staphylococcus aureus) and membrane transporters that pump b-lactams out of the bacterial cell. Keywords: b-lactams, chemical structure, mechanisms of resistance, mode of action Historical perspective Alexander Fleming first noticed the antibacterial nature of penicillin in 1928. When working with Antimicrobials must be understood as any kind of agent another bacteriological problem, Fleming observed with inhibitory or killing properties to a microorganism. a contaminated culture of Staphylococcus aureus with Antibiotic is a more restrictive term, which implies the the mold Penicillium notatum. Fleming remarkably saw natural source of the antimicrobial agent. Similarly, under- the potential of this unfortunate event. He dis- lying the term chemotherapeutic is the artificial origin of continued the work that he was dealing with and was an antimicrobial agent by chemical synthesis [1]. Initially, able to describe the compound around the mold antibiotics were considered as small molecular weight and isolates it. He named it penicillin and published organic molecules or metabolites used in response of his findings along with some applications of penicillin some microorganisms against others that inhabit the same [4].
    [Show full text]
  • PHARMACEUTICAL APPENDIX to the TARIFF SCHEDULE 2 Table 1
    Harmonized Tariff Schedule of the United States (2020) Revision 19 Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE HARMONIZED TARIFF SCHEDULE Harmonized Tariff Schedule of the United States (2020) Revision 19 Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE TARIFF SCHEDULE 2 Table 1. This table enumerates products described by International Non-proprietary Names INN which shall be entered free of duty under general note 13 to the tariff schedule. The Chemical Abstracts Service CAS registry numbers also set forth in this table are included to assist in the identification of the products concerned. For purposes of the tariff schedule, any references to a product enumerated in this table includes such product by whatever name known.
    [Show full text]
  • Drug Allergies: an Epidemic of Over-Diagnosis
    Drug Allergies: An Epidemic of Over-diagnosis Donald D. Stevenson MD Senior Consultant Div of Allergy, Asthma and Immunology Scripps Clinic Learning objectives • Classification of drug induced adverse reactions vs hypersensitivity reactions • Patient reports of drug induced reactions grossly overstate the true prevalence • The 2 most commonly recorded drug “allergies”: NSAIDs and Penicillin • Accurate diagnoses of drug allergies • Consequences of falsely identifying a drug as causing allergic reactions Classification of Drug Associated Events • Type A: Events occur in most normal humans, given sufficient dose and duration of therapy (85-90%) – Overdose Barbiturates, morphine, cocaine, Tylenol – Side effects ASA in high enough doses induces tinnitus – Indirect effects Alteration of microbiota (antibiotics) – Drug interactions Increased blood levels digoxin (Erythromycin) • Type B: Drug reactions are restricted to a small subset of the general population (10-15%) where patients respond abnormally to pharmacologic doses of the drug – Intolerance: Gastritis sometimes bleeding from NSAIDs – Hypersensitivity: Non-immune mediated (NSAIDs, RCM) – Hypersensitivity: Immune mediated (NSAIDs, Penicillins ) Celik G, Pichler WJ, Adkinson Jr NF Drug Allergy Chap 68 Middleton’s Allergy: Principles and Practice, 7th Ed, Elsevier Inc. 2009; pg 1206 1206. Immunopathologic (Allergic) reactions to drugs (antigens): Sensitization followed by re-exposure to same drug antigen triggering reaction Type I Immediate Hypersensitivity IgE Mediated Skin testing followed
    [Show full text]
  • WO 2010/025328 Al
    (12) INTERNATIONAL APPLICATION PUBLISHED UNDER THE PATENT COOPERATION TREATY (PCT) (19) World Intellectual Property Organization International Bureau (10) International Publication Number (43) International Publication Date 4 March 2010 (04.03.2010) WO 2010/025328 Al (51) International Patent Classification: (81) Designated States (unless otherwise indicated, for every A61K 31/00 (2006.01) kind of national protection available): AE, AG, AL, AM, AO, AT, AU, AZ, BA, BB, BG, BH, BR, BW, BY, BZ, (21) International Application Number: CA, CH, CL, CN, CO, CR, CU, CZ, DE, DK, DM, DO, PCT/US2009/055306 DZ, EC, EE, EG, ES, FI, GB, GD, GE, GH, GM, GT, (22) International Filing Date: HN, HR, HU, ID, IL, IN, IS, JP, KE, KG, KM, KN, KP, 28 August 2009 (28.08.2009) KR, KZ, LA, LC, LK, LR, LS, LT, LU, LY, MA, MD, ME, MG, MK, MN, MW, MX, MY, MZ, NA, NG, NI, (25) Filing Language: English NO, NZ, OM, PE, PG, PH, PL, PT, RO, RS, RU, SC, SD, (26) Publication Language: English SE, SG, SK, SL, SM, ST, SV, SY, TJ, TM, TN, TR, TT, TZ, UA, UG, US, UZ, VC, VN, ZA, ZM, ZW. (30) Priority Data: 61/092,497 28 August 2008 (28.08.2008) US (84) Designated States (unless otherwise indicated, for every kind of regional protection available): ARIPO (BW, GH, (71) Applicant (for all designated States except US): FOR¬ GM, KE, LS, MW, MZ, NA, SD, SL, SZ, TZ, UG, ZM, EST LABORATORIES HOLDINGS LIMITED [IE/ ZW), Eurasian (AM, AZ, BY, KG, KZ, MD, RU, TJ, —]; 18 Parliament Street, Milner House, Hamilton, TM), European (AT, BE, BG, CH, CY, CZ, DE, DK, EE, Bermuda HM12 (BM).
    [Show full text]
  • Computational Antibiotics Book
    Andrew V DeLong, Jared C Harris, Brittany S Larcart, Chandler B Massey, Chelsie D Northcutt, Somuayiro N Nwokike, Oscar A Otieno, Harsh M Patel, Mehulkumar P Patel, Pratik Pravin Patel, Eugene I Rowell, Brandon M Rush, Marc-Edwin G Saint-Louis, Amy M Vardeman, Felicia N Woods, Giso Abadi, Thomas J. Manning Computational Antibiotics Valdosta State University is located in South Georgia. Computational Antibiotics Index • Computational Details and Website Access (p. 8) • Acknowledgements (p. 9) • Dedications (p. 11) • Antibiotic Historical Introduction (p. 13) Introduction to Antibiotic groups • Penicillin’s (p. 21) • Carbapenems (p. 22) • Oxazolidines (p. 23) • Rifamycin (p. 24) • Lincosamides (p. 25) • Quinolones (p. 26) • Polypeptides antibiotics (p. 27) • Glycopeptide Antibiotics (p. 28) • Sulfonamides (p. 29) • Lipoglycopeptides (p. 30) • First Generation Cephalosporins (p. 31) • Cephalosporin Third Generation (p. 32) • Fourth-Generation Cephalosporins (p. 33) • Fifth Generation Cephalosporin’s (p. 34) • Tetracycline antibiotics (p. 35) Computational Antibiotics Antibiotics Covered (in alphabetical order) Amikacin (p. 36) Cefempidone (p. 98) Ceftizoxime (p. 159) Amoxicillin (p. 38) Cefepime (p. 100) Ceftobiprole (p. 161) Ampicillin (p. 40) Cefetamet (p. 102) Ceftoxide (p. 163) Arsphenamine (p. 42) Cefetrizole (p. 104) Ceftriaxone (p. 165) Azithromycin (p.44) Cefivitril (p. 106) Cefuracetime (p. 167) Aziocillin (p. 46) Cefixime (p. 108) Cefuroxime (p. 169) Aztreonam (p.48) Cefmatilen ( p. 110) Cefuzonam (p. 171) Bacampicillin (p. 50) Cefmetazole (p. 112) Cefalexin (p. 173) Bacitracin (p. 52) Cefodizime (p. 114) Chloramphenicol (p.175) Balofloxacin (p. 54) Cefonicid (p. 116) Cilastatin (p. 177) Carbenicillin (p. 56) Cefoperazone (p. 118) Ciprofloxacin (p. 179) Cefacetrile (p. 58) Cefoselis (p. 120) Clarithromycin (p. 181) Cefaclor (p.
    [Show full text]
  • Anew Drug Design Strategy in the Liht of Molecular Hybridization Concept
    www.ijcrt.org © 2020 IJCRT | Volume 8, Issue 12 December 2020 | ISSN: 2320-2882 “Drug Design strategy and chemical process maximization in the light of Molecular Hybridization Concept.” Subhasis Basu, Ph D Registration No: VB 1198 of 2018-2019. Department Of Chemistry, Visva-Bharati University A Draft Thesis is submitted for the partial fulfilment of PhD in Chemistry Thesis/Degree proceeding. DECLARATION I Certify that a. The Work contained in this thesis is original and has been done by me under the guidance of my supervisor. b. The work has not been submitted to any other Institute for any degree or diploma. c. I have followed the guidelines provided by the Institute in preparing the thesis. d. I have conformed to the norms and guidelines given in the Ethical Code of Conduct of the Institute. e. Whenever I have used materials (data, theoretical analysis, figures and text) from other sources, I have given due credit to them by citing them in the text of the thesis and giving their details in the references. Further, I have taken permission from the copyright owners of the sources, whenever necessary. IJCRT2012039 International Journal of Creative Research Thoughts (IJCRT) www.ijcrt.org 284 www.ijcrt.org © 2020 IJCRT | Volume 8, Issue 12 December 2020 | ISSN: 2320-2882 f. Whenever I have quoted written materials from other sources I have put them under quotation marks and given due credit to the sources by citing them and giving required details in the references. (Subhasis Basu) ACKNOWLEDGEMENT This preface is to extend an appreciation to all those individuals who with their generous co- operation guided us in every aspect to make this design and drawing successful.
    [Show full text]
  • Pharmaceutical Appendix to the Harmonized Tariff Schedule
    Harmonized Tariff Schedule of the United States Basic Revision 2 (2021) Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE HARMONIZED TARIFF SCHEDULE Harmonized Tariff Schedule of the United States Basic Revision 2 (2021) Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE TARIFF SCHEDULE 2 Table 1. This table enumerates products described by International Non-proprietary Names INN which shall be entered free of duty under general note 13 to the tariff schedule. The Chemical Abstracts Service CAS registry numbers also set forth in this table are included to assist in the identification of the products concerned. For purposes of the tariff schedule, any references to a product enumerated in this table includes such product by whatever name known.
    [Show full text]
  • Pharmaceutical Appendix to the Tariff Schedule 2
    Harmonized Tariff Schedule of the United States (2007) (Rev. 2) Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE HARMONIZED TARIFF SCHEDULE Harmonized Tariff Schedule of the United States (2007) (Rev. 2) Annotated for Statistical Reporting Purposes PHARMACEUTICAL APPENDIX TO THE TARIFF SCHEDULE 2 Table 1. This table enumerates products described by International Non-proprietary Names (INN) which shall be entered free of duty under general note 13 to the tariff schedule. The Chemical Abstracts Service (CAS) registry numbers also set forth in this table are included to assist in the identification of the products concerned. For purposes of the tariff schedule, any references to a product enumerated in this table includes such product by whatever name known. ABACAVIR 136470-78-5 ACIDUM LIDADRONICUM 63132-38-7 ABAFUNGIN 129639-79-8 ACIDUM SALCAPROZICUM 183990-46-7 ABAMECTIN 65195-55-3 ACIDUM SALCLOBUZICUM 387825-03-8 ABANOQUIL 90402-40-7 ACIFRAN 72420-38-3 ABAPERIDONUM 183849-43-6 ACIPIMOX 51037-30-0 ABARELIX 183552-38-7 ACITAZANOLAST 114607-46-4 ABATACEPTUM 332348-12-6 ACITEMATE 101197-99-3 ABCIXIMAB 143653-53-6 ACITRETIN 55079-83-9 ABECARNIL 111841-85-1 ACIVICIN 42228-92-2 ABETIMUSUM 167362-48-3 ACLANTATE 39633-62-0 ABIRATERONE 154229-19-3 ACLARUBICIN 57576-44-0 ABITESARTAN 137882-98-5 ACLATONIUM NAPADISILATE 55077-30-0 ABLUKAST 96566-25-5 ACODAZOLE 79152-85-5 ABRINEURINUM 178535-93-8 ACOLBIFENUM 182167-02-8 ABUNIDAZOLE 91017-58-2 ACONIAZIDE 13410-86-1 ACADESINE 2627-69-2 ACOTIAMIDUM 185106-16-5 ACAMPROSATE 77337-76-9
    [Show full text]